430
Ch¬ng 21
XẢNH MÀU
ẢNH ĐA PH
21.1. GIỚI THIU
Trong chương trước, chúng ta đã đề cp ti các nh s hai chiu. Các nh như vy
th được coi như mc xám hàm hai biến không gian. Mt s tng quát hoá
d hiu lên ba chiu s cho chúng ta các nh có mc xám mt hàm hai biến không
gian mt biến ph. Chúng được gi các nh đa ph. Khi vic ly mu ph b
gii hn bi ba di tương ng vi ba di ph đ, lc lam h thng th giác ca
con người có th cm nhn, chúng ta gi là th tc xnh màu.
Mt nh ba chiu th được to ra bng cách ly mu không ch hai to độ
không gian ca mt nh quang hc, mà n ph bước sóng ánh sáng ti mi đim. Vì
vy, thay lượng t hoá tng cường độ ánh sáng chiếu lên tng đim nh, ta đi ly
mu và lượng t hoá ph đin t ca ánh ti đó. Vic này to thành mt nh ba chiu
trong đó mc xám mt hàm hai biến không gian mt biến th ba bước
sóng quang hc.
Phm tliên quan ti vic x nhng nh như vy thường gi phân tích nh
đa ph. nh kết qu đôi khi được gi vi i tên nh đa s (multidigital). Chúng
thưng được t chc như mt chui các nh s hai chiu, mà mi mt nh trong s
đóđược bng cách s hóa nh ban đầu trong mt di ph hp.
21.2. PHÂN TÍCH ẢNH ĐA PH
l đim ni bt nht đi vi phân tích đa ph đó là trong lĩnh vc cm biến t
xa. Các nh đa ph thu được t máy bay hay trm không gian đang bay trên vùng cn
nghiên cu trên b mt trái đất. Mi đim nh đưc cm biến bi mt b các thiết b
đo ánh ng di hp. Vì thế, nh được s hoá vi các đim nh nhiu gtr, thường
được s dng 24 hay hơn 24 kênh ph. Mi mt nh hai chiu th hin đối tượng
ging như khi xut hin qua mt b lc quang hc di hp. Gii ph được kim
soát bi pn tích đa ph không cn phi gii hn trong ph nhìn thy. Thông
thưng, di chúng ta quan tâm m rng t tia hng ngoi qua ph nhìn thy cho
ti tia t ngoi.
Phn đáng c ý ca phân tích ph được dành hết cho s phân lp đim nh.
Trong quá trình này, nh được phân chia thành c vùng tương ng vi các kiu b
mt khác nhau, ví d như các vùng h, các cánh đng, các cánh rng, khu n cư
các khu ng nghip. Mi đim nh đa tr được phân lp như vi các kiu b mt s
dng tp s đo mt độ ph ca nó. S phân lp được hoàn thành vi các k thut
tương t như đã đề cp trong chương 20. Thường thường, các phép toán đi s d
như phép tr và các t s to thành được thc hin trên mt tp nh để tăng cường s
khác nhau ca b mt. Trong khi nh nhn được trong mt di ph c th nào đó s
mt hình dng do các hiu ng chiếu sáng, t các nh t l cho biết các tính cht b
431
mt xác thc hơn. Độc gi quan tâm n tham kho tài liu v cm biến t xa để
có th hiu thêm v vn đề này.
21.3. XMÀU ẢNH
21.3.1. Cm nhn màu
Khuôn dng quen thuc nht ca các nh đa ph là kh năng cm nhn màu thông
thưng. ng mc ca mt người được bao ph vi các tế bào thn kinh cm nhn
ánh sáng (Hình 21-1) chc năng tương t các v t cm nhn trên chip CCD. Các
tế o thn kinh cm nhn sáng hp th ánh sáng t nh tp trung trên võng mc
bi thu tinh th võng mc. Chúng sinh ra các xung thn kinh ti não, thông qua
xp x mt triu si dây thn kinh quang hc. Tn s ca các xung này đưc hoá
tnh độ sáng ca ánhng ti
HÌNH 21-1
Hình 21-1 Mt người (mt phi, nhìn t trên xung)
Tế bào cm quang s trn ln ca hai loi, các tế bào hình que các tế bào
hình nón, gi theo hình dng vt ca chúng. Tế bào hình que nhy cm hơn, cung
cp cho chúng ta kh năng cm nhn ánh ng, đêm ti đơn sc. Tế bào hình nón có
kh năng cm nhn màu, nhưng ch c mc ánh sáng cao.
Tế bào hình n ba loi, đim khác nhau ch yếu v tính cht quang hoá đó là
chúng chuyn đổi ánh sáng thành các xung thn kinh. Tế bào hình nón chia thành
phn thy được ca ph đin t thành ba di: đỏ, lc và lam. Vì nguyên nhân này mà
ba màu này được coi như các màu chính đối vi kh năng nhìn ca người. Hình 21-2
đưa ra các ph nhy cm ca ba loi tế bào hình nón trong h thng cm nhn ca
con người.
HÌNH 21-2
432
Hình 21-2 Ph độ nhy cm ca các tế bào cm quang ca mt người
Các xung thn kinh sinh ra bi các tế bào cm quang đáp ng li ánh sáng đi qua
lp các tế o lưỡng cc lp tế bào hch. Mng nơ ron nhân to được miêu t
trong chương 20 đưc mô phng sau kiến trúc và hot động ca các tế bào võng mc
này. Các si trc ca khong chng mt triu tế bào hch to thành y thn kinh
quang hc, nó hướng dn d liu nh ti não b.
21.3.2. nh ba màu
bn cht ca h thng th giác con người, nên phn ln sn phm trình bày s
c gng và phí tn trong nh đin t đã dành hết cho các h thng ba màu, đặc bit
các camera truyn hình, các b s hoá, các thiết b hin th và các máy in. Vì vy, chế
độ ba màu được coi đc bit quan trng. Không ch s tăng cường nh màu mt
s thc hin ba màu, phân tích đnh lượng nh màu cũng thường đưc thc hin
trên thiết b ba màu, vì nó to ra khi lượng nhiu vi giá tnh tương đối thp.
Các ví d ph biến v h thng nh ba màu bao gm các nh chp màu nh TV
màu (chương 2, 3). Trong c hai trường hp, ph nhìn thy đưc chia thành ba di-
đỏ, lc lam-gn ging như s lưng t hoá ph thc hin bi mt người. Trong
nh chp màu, các nh riêng bit được ra theo ba loi thuc nh xen ln nhau.
Trong TV màu, s dng ba b cm biến nh, mi b đảm nhn chc năng ca mt b
lc quang hc màu đỏ, lc, lam. Đối vi mc đích hin th, các nh màu đỏ, lc, lam
được đặt chng lên nhau, trên máy in màu hoc trên màn hình hin th màu. Vic xếp
chng này to ra các kết qu gn ging như nhau trên võng mc như cnh ban đầu
do đó trông như nhưnh thường.
Trong khi mt nh s ba màu th được coi như mt hàm ba to đ hướng
(hai to độ không gian mt chiu ph). thường thun li hơn để xem như
mt nh bình thường (hai chiu) ba mc xám (đỏ, lc, lam) ti mi đim nh.
Liên quan đến các vn đề khác, hu dng hơn để xem xét mt s np chng ba
nh s đơn sc. X và phân tích nh màu thc s rt đơn gin nếu ta th nhn
thy hai s thay thế này. Sau y, nhiu khái nim đề cp trong các chương trước
có th được áp dng vi mt chút sa đổi.
21.3.3. Đặc t màu
Khuôn dng RGB. nhiu phương pháp th ch rõ đnh lưng mt u,
chng hn như xác đnh mt đim nh trong mt nh màu s. Cách thc d hiu nht
s dng các giá tr độ t l độ sáng đỏ lc, lam, t l gia 0 và 1. Chúng ta gi quy
ước này khuôn dng RGB. Mi đim anh th được biu din bi mt đim
trong phn tư th nht ca không gian ba chiu, như trinhg bày trong hình lp
phương màu trong hình 21-3. Lược đồ mc xám ca mt nh ba màu mt s phân
b các đim trong không gian RGB.
HÌNH 21-3
433
Hình 21-3 Khi lp phương không gian màu
Không gian màu RGB ban đầu không biu din độ sáng ca bt k mtu chính
o thế màu đen. Độ sáng đầy đủ ca c u chính ng xut hin s
màu trng. Mt lưng ba thành phn u bng nhau vi độ sáng yếu hơn to ra mt
sc thái xám. Qu tích ca tt c các đim như vy nm trên đường chéo ca hình lp
phương màu được gi đường xám. Ba c ca hình lp phương màu tương ng
vi ba u chính-đỏ, lc lam. Ba c còn li tương ng vi các màu ph như
vàng, lc lam và màu tím.
Khuôn dng HSI. Mt gim đò đặc t thường dùng khác, gi khuôn dng HSI,
mt s nghi thc hoá h thng màu được phát trin bi Munsell thường được
s dng bi c ho sĩ. Thiết kế ca phn ánh cách mà con người nhìn u
cũng to cơ hi thun li cho vic x nh.
Trong khuôn dng HSI. I viết tt ca Intensity (cường độ), hay đ ng. Đối vi
mc đích ca chúng ta, là trung bình ca các giá tr mc xám R, G B, mc dù
các gin đồ khác vi s phân b các màu không đồng đều cũng đưc s dng. Giá tr
cường độ ch độ sáng toàn b đim nh, mà không biết đim nh đó màu gì. Ta có
th chuyn đổi mt nh thành nh đơn sc bng ly trung bình các thành phn RGB
vi nhau, do đó loi tr các thông tin v màu sc.
Hai tham s cha thông tin màu đó là màu sc (Hue-H) và độ bão hoà
(Saluration-S), mc mt s thut ng tương đương đôi khi cũng được s dng.
Hai tham s này đưc minh ho bi vòng tròn màu trong hình 21-4. Màu sc ca mt
màu ám ch bưc ng ph ca màu đó. Mt cách tu ý, mt màu sc c 00
màu đỏ, 1200 màu lc, 2400 màu lam. Màu sc tri ngang qua các màu ca
ph nhìn thy t 00 ti 240. Gia 2400 3600 không ph ca màu mt
th nhn biết được.
HÌNH 21-4
Hình 21-4 Đường tròn màu
Tham s độ bão hoà bán kính t gc đến đường tn màu. Xung quanh chu vi
ca đường tròn các màu tinh khiết, hay bão hoà, độ bão hoà ca chúng giá
tr bng 1. Ti tâm nm gia các sc thái không rõ rt (xám) có độ bão hoà bng 0.
Khái nim độ bão hoà th minh ho như sau. Nếu bn mt thùng sơn màu
đỏ. s tương ng vi màu sc 0 bão hoà 1. Trn vào thùng sơn trng làm
cường độ ca màu đỏ nh đi, gim độ bão hoà, nhưng không làm cho ti hơn.
Màu hng tương ng vi đ bão hoà bng 0.5, Vic hoà trn thêm nhiu màu
trng vào, màu đỏ tr nên nht hơn độ o hoà gim, thm ctiến ti 0 (màu
434
trng). Nếu mt khác bn hoà trn sơn màu đen vi màu đỏ sáng, độ bão hoà s
gim (tiến v màu đen). Trong khi màu sc độ o hoà tn ti đối lp nhau.
Cùng lúc ba màu to độ đnh nghĩa mt không gian hình tr tròn (hình 21-5). Sc
thái m nm dc trên trc t màu đen đáy tr ti màu trng đỉnh tr. Các màu
đử độ sáng, độ bão hoã nm trên chu vi ca vòng tn trên mt đỉnh.
nhiu h to độ màu khác đã được s dng. Chúng thiết lp bi CIE, mt u
ban chun quc tế v ánh sáng màu, l đưc nhiu ngưi s dng nht. Chúng
da trên nhng d liu th nghim t vic thu thp các th nghim phù hp màu
đối vi quan sát ca con người.
HÌNH 21-5
Hình 21-5 Không gian màu hình tr
21.3.4. Chuyn đổi to độ màu
Đối vi mc đích x nh, nó rt hu dng cho kh năng chuyn đổi gia h to
độ màu RGB HSI. Mt vài quá trình ch thc hin tt trên h thng này hoc h
thng khác.
21.3.4.1. Chuyn đổi RGB sang HSI
Vic chuyn đổi t khn dng RGB sang HSI th được tiếp cn như sau. Tr
li vi đường xám trên đường chéo ca hình lp phương màu trong không gian RGB
trc đứng trong hình tr tròn ca không gian HSI. Do đó chúng ta th bt
đầu bng mt h to độ (x, y, z) trong đó hình lp phương RGB đưc quay sao cho
đường chéo ca nm dc theo trc z trc R ca nm trong mt phng xz
(Hình 21-6). Phép quay này đưc cho bi.
BGRzBGyBGRx 3
1
2
1
2
6
1 (1)
Tiếp theo, chúng ta chuyn đổi to độ hình tr tròn bng cách đnh nghĩa ta độ
cc trong mt phng xy.
Chúng ta
yxangyx ,
22
(2)
Trong đó ang(x,y) là c do mt đường t gc to độ đến đim (x, y) to thành vi
trc x. Đây là đường tiếp tuyến cung cơ bn.