BÀI TP K TOÁN NGÂN HÀNG
Bài 1
Ngày 25/8/2011, Khách hàng A xut trình CMND cùng 1 s tiết kim m ti NH B vi
nội dung như sau:
S tin trên sổ: 100 trđ
Ngày m s: 10/3/2011
Ngày đáo hạn: 10/6/2011
Thi hn: 3 tháng, lãi sut 0,9%/tháng cui k.
Khách hàng đề ngh NH tt toán s tiết kim này theo cách có li nht cho khách hàng.
Sau khi kim tra, giao dịch viên đưa ra 2 phương án:
Phương án 1: Tất toán s tiết kiệm trước hn
K 1 ca s: 10/3-10/6: KH không đến nhn tin nên NH t đáo hạn
Tng s tiền KH được chuyn k hn mi:
100tr + 100tr * 0,9%/30 * 92 = a
K hn mi: 10/6-10/9, lãi sut áp dng: 0,95%/tháng
Tuy nhiên KH rút trước hn nên ch được hưởng lãi sut 0,3%/tháng, s ngày tính t 10/6
đến 25/8
S tiền KH được nhận theo phương án này: a + a * 0,3%/30 * 76 ngày = b
Phương án 2: Chiết khu s tiết kim
S tin ti ngày 10/6: a, k hn mi: 10/6-10/9, lãi sut 0,95%/tháng
Khi chiết khu, s được xem như mt giy t có giá, đáo hạn vào ngày 10/9
Ngày 25/8 KH có nhu cu chiết khu s.
đây ta có th coi chiết khu giống như nghiệp v cho vay ca NH.
Ngày 25/8 NH s cho KH vay 1 khon tin (s tin chiết khấu) sao cho đến ngày 10/9
KH s tr gc lãi bng chính giá tr ca s (giy t giá). NH thc hin thu gi s
ngay ngày 25/8 để KH không cn phi quay lại NH vào ngày 10/9 để tt toán s.
Giá tr đáo hạn ca s ngày 10/9:
a + a * 0,95%/30 * 92 ngày = c
Gi s tin chiết khu là X
Ta có
X + X * ls chiết khu * s ngày chiết khu = giá tr đáo hạn ca s = c
X + X * 1%/30 * 26 ngày = c
Đặt X làm tha s chung ta s tính được X, chính là s tin chiết khu.
So sánh X vi kết qu câu tất toán trước hạn, phương án lợi cho Kh phương án KH
nhận được nhiu tiền hơn.
Lưu ý các bạn, trường hp chiết khấu GTCG như trái phiếu, k phiếu, hi phiếu… c
bn vn tính giá tr đáo hạn của GTCG bình thường. Nếu TP tr lãi trước thì giá tr đáo
hn chính là Mnh giá, nếu tr lãi sau thì phi tính c lãi được nhận khi đáo hạn
Vi GTCG, NH s thu phí và hoa hng. Sau khi tính ra X, các bn tr đi phí và hoa hng
thì mi ra s tin NH phi tr cho KH
Trong bài tp này, các bn kết qu chiết khu lợi n. Do đó bạn ch hch toán
nghip v chiết khu vào ngày 25/8 thôi nhé.
N TK 2211/ Có TK 1011: s tin chiết khu
Đồng thi d thu lãi trong ngày 25/8 như một khon cho vay
S tiết kim vẫn chưa tất toán (tt toán vào ngày 10/9) nên m nay vn hch toán bút
toán d chi bình thường.
Yêu cu:
1. Tính toán và cho biết s tin khách hàng A nhận được là bao nhiêu
2. Thc hin các bút toán vào ngày 25/8/201x+1 theo các tày ng hp Ngân hàng
hch toán d thu d chi cui mi ngày
Cho biết:
Ngày 05/6/201x+1 Ngân hàng công b li lãi sut tin gi k hn 3 tháng cui k
0,95%/tháng
Lãi suất rút trước hn tính theo lãi sut không k hn
Lãi sut tin gi không k hn 0,3% tháng và tính theo s ngày thc tế phát sinh
Lãi sut chiết khu s tiết kim 1%/tháng, tính theo s ngày thc tế phát sinh. NH không
tính phí chiết khu s tiết kim
Bài 2
Ngày 18/12/201x, tại NH Công thương TPHCM có các nghip v như sau:
1. Ông Vinh np s tiết kim m ngày 18/08/201x, s tiền 100 trđ, thời hn 3 tháng,
lãi sut 0,8%/tháng cui k đề ngh rút tin mt
K hn ca s: 18/8-18/11
S tin KH có ti 18/11: 100tr + 100tr * 0,8%/30 * 92 ngày = a
KH không đến vào ngày 18/11 nên NH chuyn k hn mi t 18/11 18/02/x+1,
lãi sut 0,9%/tháng
Mỗi ngày NH đã d chi lãi: a * 0,9%/30 = b
Tng s ngày NH đã d chi lãi: t 18/11 17/12: 30 ngày
S lãi đã dự chi: 30 * b
KH rút trước hn nên ch được hưởng lãi 0,25%/tháng
S lãi KH được hưởng:
a * 0,25%/30 * 30 ngày = c
S lãi NH đã dự chi nhiều hơn số lãi KH được hưởng: 30b c = d
Bn phi hoàn nhp d chi s tin lãi này
N TK 4913/Có TK 8010: d
Tr gc và lãi cho KH
N TK4232.03.Vinh: a
N TK 4913: c
Có TK 1011
2. NH phát mi tài sn xiết n ca Khách hàng là Công ty Ngọc Bích thu đưc bng
tin mặt 800.000.000đ. Tài sản này trước đây được NH định giá 600.000.000đ.
Tng n gốc 450.000.000đ, n lãi 40.000.000đ và các chi phí liên quan chi qua tài
khon ca khách hàng ti cùng ngân hàng là 10.000.000đ
NH phát mi: Thời điểm này Kh đã hoàn tất vic gán nợ, đây là lúc NH bán tài sn
ca NH ch không phi ca Kh na
N TK 1011: 800tr
Có TK 3870: 600tr
Có TK 4211. KH có chi phí liên quan đến phát mi: 10tr
Có TK 7090 (hoc 7900): s tin chênh lch
Xuât TK 995: 600tr
3. Khách hàng D xut trình 1 t séc do NH bảo chi ngày 01/12/201x đ ngh rút tin
mt, s tin t séc 100.000.000đ, ngưi phát: Công ty H. Cho biết t séc này
trước đây Công ty H đã ký quỹ tại ngân hàng 40.000.000đ.
Ngày 18/12 KH xut trình séc: còn trong vòng 30 ngày nên NH xem xét thanh
toán
Nh đã bảo chi séc, buc phi thanh toán. Tuy nhiên TK ca công ty H c còn 20tr,
phn còn li NH phi tr thay
N TK 4272.H: 40tr
N TK 4211.H: 20tr
N TK 2412 (2413.H): 40tr
Có TK 1011: 100tr
4. Công ty XNK Ch Ln xin m L/C tr giá 100.000 EUR được ngân hàng chp
thun, qu 50%, phí m L/C 0,1%. NH đng ý bán s EUR còn thiếu, t giá
EUR = 24.000 VND
S tin ký qu L/C: 100.000 * 50% = 50.000 EUR
Vì phí được NH thu bng VND nên không tính vào s EUR còn thiếu
NH bán cho công ty 10.000 EUR
N TK 4711: 10.000 EUR
Có TK 4221.XNK CL: 10.000 EUR
N TK 4211.XNKCL/Có TK 4712: 10.000 * 24.000 = VND
Ký qu L/C
N TK 4221.XNKCL: 50.000 EUR
Có TK 4282. XNKCL: 50.000 EUR
Nhp TK 9251.XNKCL:
Thu phí bng VND
N TK 4211.XNKCL
Có TK 711: phí
Có TK 4531: VAT
5. Nhận được BCT hp l t nước ngoài chuyển đến đề ngh thanh toán cho LC s
1725/12, s tiền 100.000 USD. BCT này trước đây Cty XNK Quận 10 đã quỹ
50.000 USD. Hin công ty không còn s TK 4211 ch còn 20.000 USD
trong TK 4221. Sau khi kim tra, NH đã thanh toán cho NH nước ngoài qua TK
ca NH m tại NH nước ngoài.
Khi nhn BCT
Nhp TK 9124: 100.000 USD
Thanh toán BCT
N TK 4282. XNKQ10: 50.000 USD
N TK 4221. XNKQ10: 20.000 USD
N TK 2422. XNKQ10: 30.000 USD
Có TK 1331: 100.000 USD
Xut TK 9124: 100.000 USD
Xut TK 9251: 100.000 USD
Trưng hp này nếu d liệu cho là TK 4211 có đủ s thì NH tiến hành mua bán ngoi
t cho phn còn thiếu ri mi thanh toán LC
6. Ông Hoà np tin mt thanh toán theo hợp đồng tín dng s tin vay
600.000.000đ, vay ngày 18/8/201x, thi hn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Theo
này, n gc tr mi lần 100trđ và lãi trả theo s vào ngày 18 hàng tháng theo s
ngày thc tế phát sinh.
18/9: tr gc 100tr
18/9:tr gc 100tr