
TRƯNG ĐẠI HC NGOẠI THƯƠNG
CƠ S II TẠI TP. H CHÍ MINH
KHOA KINH T ĐI NGOẠI
BÀI TP THO LUN
MÔN: PHÁP LUT
TRONG HOẠT ĐNG KINH T ĐI NGOẠI
Lp: K57F
Mã lp: ML52
Nhóm: 6
Ging viên: ThS. Lưu Th Bích Hnh
TP.H Chí Minh, tháng 11 năm 2020

2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 6
STT
H và tên
MSSV
Phân công nhim v
1
Nguyễn Xuân Phương
1801015706
Bài 1, 2, 3, chỉnh sa nội dung.
2
Nguyễn Trung Quân
1801015715
Bài 1, 2, 3, chỉnh sa nội dung.
3
Nguyễn Hu Quốc
1801015726
Bài 4, 5, 6, chỉnh sa nội dung.
4
Đinh Vũ Như Quỳnh (nhóm trưởng)
1801015735
Bài 4, 5, 6, chỉnh sa hình thc.
5
Trần Thị Anh Thư
1801015871
Bài 7, 8, 9, chỉnh sa hình thc.
6
Bùi Thị Thuý
1801015885
Bài 7, 8, 9, chỉnh sa hình thc.
Nhn xét ca nhóm trưng: các thành viên trong nhóm được chia phần và phân công
nhiệm vụ bằng nhau, các bạn tổ chc họp nhóm, đóng góp ý kiến sôi nổi và t giác hoàn
thành nhiệm vụ được giao. Không nhng vậy, các bạn còn quan tâm, theo dõi tiến độ làm
việc của nhng thành viên khác, nhận xét, đề xuất chỉnh sa và chủ động tìm tòi, chỉnh
sa bài làm của mình một cách chỉnh chu.
Trong lúc làm bài và sa bài, nhóm 6 có thể không tránh khỏi nhng sai sót trong việc áp
dụng kiến thc và các nguồn luật để giải quyết các tình huống, mong cô thông cảm và cho
nhóm 6 nhng nhận xét và đề xuất khắc phục để nhóm 6 có thể ghi nhớ và chuẩn bị tốt
hơn cho bài thi kết thúc học phần cũng như có thể áp dụng sau này.

B 1
Năm 2007, ông A, B, C, D cùng góp vốn thành lập Công ty trách nhiệm hu hạn E. 10/2009,
Công ty Etách ra thành Công ty E và Công ty F, ông A và ông B là thành viên Công ty E, ông C
và ông D và ông G (thành viên góp vốn mi) là thành viên ca Công ty F. 11/2009, Công ty Y
yêu cầu Công ty E phải thanh toán khoản n 2 t VNĐ đã vay vào 01/2009, Công ty E thanh
toán cho Công ty Y 1 t vì tổng tài sản chỉ còn 1 tỉ và tuyên bố giải thể. Công ty Y yêu cầu Công
ty F phải liên đi trả n nhưng Công ty Ft chối vì cho rằng Công ty Flà mt pháp nhân đc lập
vi Công ty E nên hoàn toàn không có trách nhiệm về các khoản n ca Công ty E.
Anh (chị) hãy giải quyết tình huống trên.
I:
tình huống này, vì khoản n 2 t VNĐ có t 01/2009 có nghĩa trưc khi công ty Etách thành
công ty E và công ty F, thì khoản n này phải do ông A, B, C và D chịu trách nhiệm. Theo khoản
1, điều 46, Luật Doanh nghiệp 2020:
“Điều 46. Công ty trách nhiệm hu hạn hai thành viên tr lên
1. Công ty trách nhiệm hu hạn hai thành viên tr lên là doanh nghiệp có t 02 đến 50
thành viên là tổ chc, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản n và nghĩa v tài sản
khác ca doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, tr trưng hp quy định
tại khoản 4 Điều 47 ca Luật này. Phần vốn góp ca thành viên chỉ đưc chuyển nhưng theo
quy định tại các điều 51, 52 và 53 ca Luật này.”
Như vậy, ông A, B, C và D phải chịu trách nhiệm về khoản n 2 t VNĐ trong phạm vi số vốn
đã góp vào doanh nghiệp ca mình, tr khi có thoả thuận vi nhau gia ông A, B, C và D rằng
ông C và/hoặc ông D sẽ không chịu trách nhiệm ít nhất về bất c khoản n nào ca công ty Esau
khi ông C và D chuyển sang làm thành viên ca công ty F. Nếu đã chịu trách nhiệm trong gii
hạn phạm vi vốn góp rồi nhưng vẫn không đ 2 t VNĐ thì lúc này da vào các căn c pháp luật
sau:
Th nhất, khoản 1, điều 199, Luật Doanh nghiệp 2020:
"Điều 199. Tách công ty
1. Công ty trách nhiệm hu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển mt phần
tài sản, quyền, nghĩa v, thành viên, cổ đông ca công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách)
để thành lập mt hoặc mt số công ty trách nhiệm hu hạn, công ty cổ phần mi (sau đây gọi là
công ty đưc tách) mà không chấm dt tồn tại ca công ty bị tách.”
Vào tháng 10/2009, sau khi công ty Etách ra thành công ty E và công ty F, thì lúc đó, công ty E
là công ty bị tách mà không bị chấm dt tồn tại và công ty F là công ty đưc tách.
Th hai, khoản 2, điều 207, Luật Doanh nghiệp 2020:
2

"Điều 207. Các trưng hp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
2. Doanh nghiệp chỉ đưc giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản n, nghĩa v tài
sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Ngưi quản lý
có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 điều này cùng liên đi chịu trách
nhiệm về các khoản n ca doanh nghiệp.”
Việc công ty E chưa thanh toán xong khoản 2 t VNĐ vay vào tháng 01/2009 vi công ty Ycó
nghĩa công ty E chưa đảm bảo thanh toán hết khoản n này vậy nên công ty E chưa thể giải thể
đưc.
Th ba, theo khoản 4, điều 199, Luật Doanh nghiệp 2020:
"Điều 199. Tách công ty
4. Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty đưc tách phải cùng liên đi
chịu trách nhiệm về các nghĩa v, các khoản n chưa thanh toán, hp đồng lao đng và nghĩa v
tài sản khác ca công ty bị tách, tr trưng hp công ty bị tách, công ty đưc tách, ch n, khách
hàng và ngưi lao đng ca công ty bị tách có thỏa thuận khác. Các công ty đưc tách đương
nhiên kế tha toàn b quyền, nghĩa v và li ích hp pháp đưc phân chia theo nghị quyết, quyết
định tách công ty.”
Khoản n còn lại sau khi ông A, B, C, D đã trả trong phạm vi vốn góp thành lập công ty E ca
mình nhưng vẫn không đ thì khoản 2 t VNĐ này là khoản n chưa thanh toán ca công ty bị
tách ( đây là công ty E) vậy nên công ty F phải cùng liên đi chịu trách nhiệm nhưng da theo
nghị quyết, quyết định tách công ty mà khoản n này đưc chia tương ng cho công ty E và
công ty F để trả, và ông G sẽ chịu trách nhiệm về khoản n này trong phạm vi vốn góp thành lập
công ty F, tr khi lúc tách doanh nghiệp, hai công ty E và F ít nhất có thỏa thuận công ty đưc
tách (công ty F) sẽ không có trách nhiệm liên đi vi bất kỳ khoản n nào ca công ty bị tách
(công ty E).
Th tư, theo khoản 1 và 4, điều 5, Luật Phá sản 2014:
“Điều 5. Ngưi có quyền, nghĩa v np đơn yêu cầu m th tc phá sản
1. Ch n không có bảo đảm, ch n có bảo đảm mt phần có quyền np đơn yêu cầu m
th tc phá sản khi hết thi hạn 03 tháng kể t ngày khoản n đến hạn mà doanh nghiệp, hp tác
xã không thc hiện nghĩa v thanh toán.
…
4. Ch doanh nghiệp tư nhân, Ch tịch Hi đồng quản trị ca công ty cổ phần, Ch tịch
Hi đồng thành viên ca công ty trách nhiệm hu hạn hai thành viên tr lên, ch s hu công ty
trách nhiệm hu hạn mt thành viên, thành viên hp danh ca công ty hp danh có nghĩa v np
đơn yêu cầu m th tc phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.”
3