
wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
NỘI DUNG ÔN TẬP
Môn: Kiểm toán tài chính
------------------------
Phần 1 – Lý thuyết
1. Hệ thống kiểm soát nội bộ
2. Thử nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản
3. Các bước công việc của kiểm toán viên trong kiểm toán các chu trình
kiểm toán
4. Vai trò của các chu trình
Phần 2 – Bài tập
Bài 1:
1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông
báo số 115 ngày 11/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số
119 ngày 18/1 đã ghi vào sổ quỹ 5.900.000đ.
2. Thủ quỹ đã rút 78.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/2 theo
chứng từ số 304561 và theo phiếu thu số 394 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ
18.000.000đ.
3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu
thu số 201 ngày 15/3 số tiền 950.000đ đã chữa thành 650.000đ (Tiền thu về tiêu
thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 5.900.000đ đã sửa
thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212
ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 14.000.000đ (tiền thanh toán về
hợp đồng lao động)
4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm
số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 5.700.000đ. Số phụ tùng
này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô
là 9.700.000đ
5. Phiếu chi số 467 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán
lương đi kèm số tiền là 27.520.000đ
6. Phiếu chi số 505 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 550.000.000đ không có hoá
đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô.
7. Trong phiếu chi số 535 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 2.500.000đ,
không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán
trưởng
8. Lệnh chi số 710 ngày 15/10 số tiền là 6.500.000đ và bảng kê thanh toán lương
trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc.
9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi
tạm ứng đi công tác của cán bộ.
10. Trong các phiếu chi số 850 và 15/11, số 895 ngày 7/12 và số 905 ngày 9/12:
số 907 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Thanh
Nguyên kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ.
Tổng số tiền là 15.800.000đ

wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ
2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm
3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê
Bài 2:
Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau:
Loại vật tư
Đơn giá
(1000đ)
Kho số 1 (tấn)
Kho số 2 (tấn)
Sổ sách
Kiểm kê
Sổ sách
Kiểm kê
Vật liệu A
25.000
35,0
33,2
30,0
28,3
Vật liệu B
15.000
52,0
62,0
50,0
51,3
Vật liệu C
9.000
43,5
32,1
10,0
8,5
Vật liệu D
7.000
31
30,5
22,5
21,6
Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau:
Đơn vị
Loại vật
tư
31/12/06
Nhập trong
năm 2007
Xuất trong
năm 2007
Ghi chú
Kho số 1
Vật liệu A
Vật liệu B
Vật liệu C
Vật liệu D
45,0
50,0
40,0
36
20,0
30,0
50,0
30
30,0
28,0
46,5
35
Kho số2
Vật liệu A
Vật liệu B
Vật liệu C
Vật liệu D
45,0
55,0
30,0
25
20,0
30,5
40,0
20
35,0
35,5
60,0
22,5
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê
2. Nêu các chứng từ cần đính kèm
3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê
Cho biết:
1. Định mức dự trữ vật liệu A: 30 tấn, vật liệu B: 70 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật
liệu D: 40 tấn
2. Hao hụt trong định mức là 2%

wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
Bài 3:
1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông
báo số 115 ngày 12/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số
119 ngày 28/2 đã ghi vào sổ quỹ 8.200.000đ.
2. Thủ quỹ đã rút 90.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/3 theo
chứng từ số 204578 và theo phiếu thu số 325 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ
60.000.000đ.
3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu
thu số 201 ngày 20/3 số tiền 350.000.000đ đã chữa thành 250.000.000đ (Tiền
thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là
6.000.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu
mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành
10.400.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động)
4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm
số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 2.500.000đ. Số phụ tùng
này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô
là 3.500.000đ
5. Phiếu chi số 427 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán
lương đi kèm số tiền là 35.150.000đ
6. Phiếu chi số 465 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 250.000.000đ không có hoá
đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô.
7. Trong phiếu chi số 497 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 3.200.000đ,
không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán
trưởng
8. Lệnh chi số 510 ngày 15/10 số tiền là 5.200.000đ và bảng kê thanh toán lương
trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc.
9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi
tạm ứng đi công tác của công nhân viên.
10. Trong các phiếu chi số 800 và 10/11, số 820 ngày 7/12 và số 832 ngày 9/12:
số 890 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Chiến
Thắng kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ.
Tổng số tiền là 20.800.000đ
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ
2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm
3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê

wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
Bài 4:
Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau:
Loại vật tư
Đơn giá
(1000đ)
Kho số 1 (tấn)
Kho số 2 (tấn)
Sổ sách
Kiểm kê
Sổ sách
Kiểm kê
Vật liệu A
25.000
55,0
44,5
25,0
23,3
Vật liệu B
15.000
42,0
52,0
51,0
51,3
Vật liệu C
9.000
33,5
32,1
10,0
9,1
Vật liệu D
7.000
31
28
22,5
21,6
Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau:
Đơn vị
Loại vật
tư
31/12/07
Nhập trong
năm 2008
Xuất trong
năm 2008
Ghi chú
Kho số 1
Vật liệu A
Vật liệu B
Vật liệu C
Vật liệu D
45,0
30,0
40,0
26
30,0
40,0
40,0
30
20,0
28,0
46,5
25
Kho số 2
Vật liệu A
Vật liệu B
Vật liệu C
Vật liệu D
35,0
45,5
30,0
25
20,0
30,5
40,0
20
30,0
25,0
60,0
22,5
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê
2. Nêu các chứng từ cần đính kèm
3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê
Cho biết:
1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 75 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật
liệu D: 80 tấn
2. Hao hụt trong định mức là 2%

wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí
Bài 5:
Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1
tháng 7/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/7. Tài liệu
giao lại gồm có:
1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau
a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 17.335 đến số 17.344 và
loại 500.000đ từ số 19.155 đến 19.158 ngày 4/7 nhưng ghi thu ngày 24/7 với số
tiền là 10.000.000đ.
b. Các phiếu thu số 800, 835, 878, 890 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số
tiền là 45.000.000đ không có giấy biên nhận tiền.
2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/7 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau
Đơn vị tính: 1.000đ
Ngày
Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác
Cộng
nợ TK
111
Số
cuối
kỳ
112
113
511
331
131
334
155
26
18.000
18.000
25.000
27
8.000
8.000
23.000
28
1.000
10.000
11.000
9.000
29
3.000
6.000
9.000
30
9.000
5.000
4.000
18.000
12.000
Cộng
55.000
9.000
20.000
16.000
35.000
20.000
8.000
Đối
chiếu
50.000
9.000
22.000
14.000
35.000
20.000
8.000
Ghi chú: Số PS Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ ngày 26/07 đến ngày
30/07 như sau: 8.000.000đ; 12.000.000đ; 10.000.000đ; 7.000.000 và 1.000.000đ
Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy tiếp tục công việc công việc còn lại đến khâu lập bảng kê
2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập BC các kiểm tra (biết thêm nhu
cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 7.000.000đ/ngày

