VIN ĐẠI HC M_ HÀ NI
KHOA DU LCH
BÀI TP QUN TR NGHIP V L TÂN
Chiến Lược Giá Khách Sn Nikko – Hà Ni
Thc Trng và Gii Pháp
Giáo viên hướng dn : Trnh Thanh Thu
H và tên sinh viên : Trn Hng Trang
Lp : A1K11
Hà Ni, 05/2006
1
CHƯƠNG I: CƠ S LÝ THUYT
1.1. Khái nim khách sn và bn cht hot động kinh doanh khách sn
1.1.1. Khái nim khách sn
Khách sn là cơ s kinh doanh dch v phc v khách lưu trú đáp ng yêu
cu v các mt ăn, ung, ng, gii trí và các dch v cn thiết khác
1.1.2. Bn cht ca kinh doanh khách sn
Kinh doanh v dch v lưu trú và các dch v b sung kèm theo( git
là, ct un tóc, trông tr…). Hot động này mang tính phi vt cht –
cung cp trc tiếp cho người tiêu dùng là khách.
Kinh doanh ăn ung và câc dch v b sung kèm theo. Hot động này
nhm sn xut, bán và phc v hàng hoá có dch v cho vic ăn ung
và gii trí ca khách.
1.2.Các loi giá phòng
1.2.1. Giá công b( Rack Rate):
Là loi giá phòng ca khách sn được đề trên bng giá phòng tính cho 1 đêm
lưu trú ca mt loi phòng c th. Giá này không bao gm ăn ung hay
chương trình gim gía nào. Loi giá này là cao nht trong khách sn và
thường được áp dng cho khách Walk-in.
1.2.2. Giá cho đoàn( Group and tour rates):
Là giá được gim phn trăm nào đó so vi mc giá phòng công b áp dng
cho khách đặt vi s lượng phòng ln (công ty du lch, công ty đặt cho hi
ngh hi tho)
2
1.2.3 Giá đặc bit và giá khuyến mi( Special and promotion rates):
1.2.3.1.Giá đặc bit:
Giá hp tác: giá gim cho các khách hàng thường xuyên, khách có
thi gian lưu trú dài khách sn hoc khách hp tác là nhân viên ca
các công ty có quan h kinh doanh vi khách sn.
Giá ưu đãi cho gia đình: là loi giá gim hoc min phí cho các gia
đình có tr em đi kèm. Độ tui thường là do tng khách sn quy định,
thường là dưới 12 tui s được min phí tin phòng khi chung
phòng vi b m.
Giá phòng ngày: giá phòng thuê theo gi trong ngày, khách không
thuê qua đêm.
1.2.3.2. Giá khuyến mi:
Giá này được đưa ra trong các chương trình qung cáo hc khuyến mi để
thu hút khách ti khách sn.
1.2.4. Giá trn gói( Package Rates):
Giá trn gói bao gm giá phòng, các ba ăn, các dch v cui chơi gii trí
trong khách sn họăc vé đi tham quan hay tham d các s kin đặc bit. Giá
trn gói thường thp hơn so vi giá chun ca các dch v kết hp li.
1.3. Các yếu t nh hưởng ti vic xác định giá phòng
1.3.1.Giá và các biến s khác ca giá:
Giá ch là mt công c thuc Marketing-mix được s dng để đạt mc tiêu
ca khách sn đề ra. Điu đó có nghĩa là khi ra quyết định v giá nó phi
được đặt trong mt chính sách tng th và phc tp hơn.
3
Vic đặt giá vào mt tng th ca chiến lược marketing-mix đòi hi các
quyết định v giá phi đảm bo tính nht quán vi các quyết định v sn
phm, kênh phân phi và xúc tiến bán. C th:
Giá và các chiến lược khác ca Marketing-mix phi có s h tr ln
nhau để khách sn thc hin được chiến lược định v và các mc tiêu
đã chn.
S la chn v giá phi được đặt trên cơ s ca các s la chn v các
biến s khác ca Marketing đã được thông qua.
1.3.2.Chi phí sn xut:
Giá thành quyết định gii hn thp nht ca giá. Vì vy khi n định mc giá
bán, giá thành được coi là cơ s quan trng nht. Khi xác định được chính
xác và qun lý được chi phí các nhà qun lý có th tìm ra được gii pháp
thay đổi, h thp chúng để gia tăng li nhun, điu chnh mc giá mt cách
ch động và tránh mo him.
1.3.3. Các yếu t tâm lý khách hàng:
Nhn thc ca khách hàng v giá trong nhiu trường hp chu nh
hưởng ca yếu t tâm ký. Đặc đim này thường rt ph biến nhng
hàng hoá phi vt cht( dch v ) hoc nhng hàng hoá mà s hiu biết
v khách hàng v sn phm, v nhãn hiu, v giá ca đối th cnh
tranh còn hn chế.
Trong cm nhn v giá ca khách hàng tha nhn có mt mi quan h
gia giá và cht lượng: Giá càng cao, cht lượng được cm nhn càng
cao. Phn ln khách hàng đều coi giá là ch s đầu tiên thông báo cho
h v cht lượng sn phm.
Nhiu khách hàng có nhng nim tin, s thích v giá khó gii thích
được bng lp lun logíc. Ví d: khách thích giá l, ví d thích giá ca
sn phm là 2999 hơn là 3000, và h cm thy r hơn nhiu.
4
1.3.4. Các đặc đim ca khách sn:
1.3.4.1. V trí ca khách sn: các khách sn nm v trí thun tin cho giao
thông, gn các khu trung tâm, gn khu vc tài chính kinh tế, khu trung tâm
ca thành ph thường có giá phòng cao hơn các khách sn khác.
1.3.4.2. V trí ca phòng trong khách sn: thông thường trong các khách sn
cao cp v trí phòng càng trên nhng tng cao càng có giá đắt hơn các
phòng khác vì nó có s bit lp và có view đẹp hơn các tng thp
1.3.4.3. Loi phòng: căn c vào loi phòng trong khách sn mà có tng mc
giá thích hp. Cht lượng phòng càng cao thì càng có giá cao hơn.
1.3.4.4. Các loi phòng, các loi giường trong khách sn:
Các loi phòng:
DELUXE:
Phòng Deluxe thường nm v trí đẹp nht trong khách sn vi cnh
nhìn đẹp, thun tin đi li, trang thiết b và trang trí là đẹp nht. Phòng
thường có thêm mini bar. Giường thường là c King hoc c Queen.
SUPERIOR:
Phòng Superior thường nm v trí thun tin hơn và có cnh nhìn bên
ngoài trung bình vi giường đôi, giường King hoc giường Queen.
STANDARD:
Phòng Standard có cnh ít hp dn hơn, v trí không thun tin. Phòng
thường có 1 hoc2 giường đôi, giường c Quên hoc 2 giường mt.
ECONOMY:
Thường là phòng có giá gim hoc trương trình khuyến mi. Phòng
thường có mt s trang thiết bđồ dùng hn chế như: giường và v trí
ca phòng.
SUITE: