intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

48
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong xu thế toàn cầu hoá diễn ra ngày càng sôi động như hiện nay, tầm quan trọng của tiếng Anh là không thể phủ nhận. Tiếng Anh đã và đang trở thành một công cụ hữu ích để nhiều người phát triển tương lai và sự nghiệp của mình. Cuốn sách "Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh" giúp bạn học và thực hành giao tiếp tiếng Anh, vận dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc một cách thuần thục trong thời gian ngắn nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh: Phần 1

  1. Nguyễn Phương Mai Bâi tập đàm phân Tiếng Anh Nâng cao hiệu quả trong giao dịch kinh doanh DÂN TRÍ Skills to Improve Effectiveness in Business Transaction 'RANG 00 023678
  2. Nguyễn Phương Mai Nâng cao hiệu quà trong giao dịch kinh doanh 0 NHA XUẤT BẢN DAN TRÍ
  3. ¿Ờ/M Ó/ĐẦU Trong xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng sôi động như hiện nay, nhu cầu học tiếng Anh không đơn thuần là để biết thêm một ngoại ngữ mới, mà với nhiều người nó đã trở thành một trong những điều kiện thực sự cần thiết để phát triển tương lai và sự nghiệp sau này. Vấn đề đặt ra đối với những người thường xuyên phải làm việc, hợp tác với các đôi tác nước ngoài trong môi trường giao dịch bằng tiếng Anh là vận dụng tiếng Anh như th ế nào trong quá trình đàm phán, thương thảo đ ể đạt hiệu quả cao nhất? Nắm bắt được nhu cầu đó, chúng tôi đã biên soạn cuốn "Bài tập đàm ph án tiêhg Anh". Với 25 bài tập đàm thoại, tương ứng với 25 kỹ năng cần thiết trong quá trình giao dịch kinh doanh, được trình bày đơn giản, thực dụng (Mỗi bài gồm 2 phần: phần 1 là những mẫu câu và thuật ngữ hữu dụng; phần 2 là bài tập hội thoại trong các tình huống giao dịch), sẽ giúp người học tự trau dồi được vốn tiếng Anh của mình . nói chung, kỹ năng giao dịch đàm phán trong kinh doanh quốc tế nói riêng. 5
  4. Sách có tặng kèm đia MP3, chắc chắn đây sẽ là một tài liệu tham khảo thực sự bổ ích dành cho bạn đọc. Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía bạn đọc • đ ể lần tái bản cuốn sách được • hoàn thiện • hơn. 6
  5. 1 MARKET RESEARCH Đ iều fra ttrường MẪU DÂU VÀ THUẬT NGỮ HỮU DỤNG 1. How will we start selling this new product? Chúng ta sẽ bắt đầu bán sản phẩm mới thế nào? 2. Do you often carry out market research? Ông có thường làm nghiên cứu thị trường không? 3. W haf s the object of market research? Mục đích của nghiên cứu thị trường là gì? 4. One of the purposes of market research is to find out whether there’s a market for the product. Một trong những mục đích của nghiên cứu thị trường là tìm ra thị trường cho sản phẩm. 5. Sometimes the companies do their own market research, and sometimes they employ specialists to do it. Đôi khi công ty thường tự làm nghiên cứu thị trường, nhưng có đôi lúc họ nhờ các chuyên gm bên ngoài. 6. In the early stage, the regional managers do the research. Trong giai đoạn đầu, quản lý vùng thường là người làm nghiên cứu. 7
  6. 7. Market research is actually an analysis of a specific market for a particular product. Nghiên cứu thị trường thực ra là sự phân tích thị trường chi tiết cho một sản phẩm cụ thể. 8. Marketing research Is the study of all processes involved in getting goods from the producers to customers. Nghiên cứu thị trường là một ngành học nghiên cứu các giai đoạn của việc phân phối sản phẩm từ nhà sản xuất đến khách hàng ¡người tiêu dùng. 9. We forecast that the market for this kind of product will decline rapidly over the next several years. Chúng tôi dự đoán thị trường cho sản phẩm này sẽ giảm mạnh trong vài năm tới. 10. Marketing research is broader and involves more functions of sales. Nghiên cứu thị trường rộng hơn và bao gồm nhiều chức năng hơn bán hàng. 11. The preliminary market test is due to start next month. Kiểm tra sơ bộ về thị trường sẽ bắt đầu vào đầu tháng tới. 12. Our sales reached the target and the customers’ reaction was good. Doanh số đã đạt mục tiêu và phản ứng khách hàng rất khả quan. 13. They have no problems with production during the market test phase. Không có bất cứ vấn đề gì về sản xuất trong suôi quá trình thử nghiệm sản phẩm. 8
  7. 14. We have to run the market test for two months. Chúng ta phải thử nghiệm thị trường trong vòng 2 tháng. 15. Everyone knows that there’ve been some major changes in our market over the last five years. Mọi người đều biết rằng có vài thay đôi to lớn trong thị trường của chúng ta 5 năm trước. TÌNH HUỐNG GIAO DỊCH ^ Giao dịch 1 A: Now, did you look at my proposal? Anh đã xem bản đề xuất của tôi chưa? B: Yes, I did. Tôi đã xem rồi. A: And? Và? B: Why do you suggest this length? Sao lờiđề nghị của anh dài vậy? A: Short is definitely in. Rõràng là ngắn mà. B: Could you explain that in more detail? Anh có thể giải thích rõ hơn không? A: Certainly. There’s this fashion boom now. Được rồi. Hiện tại đang có một sự bùng nổ trong ngành thời trang. 9
  8. B: Boom? Bùng nổ? A: You know how well our workout suits sell. Anh biết đồ tập của chúng ta bán chạy như thế nào rôi đây. B: People don’t look out in miniskirts. Mọi người không hứng thú với váy ngắn. A: Yes, but after working out, they go to the clubs In them. Đúng, nhưng sau khi tập luyện, họ đi đến các câu lạc bộ với nó. B: I see. So the shape-up boom has created a free-up boom. Tôi hiểu. Vậy tức là bùng nổ theo kiểu dáng đã tạo ra cuộc bùng nổ không theo khuôn mẫu khác. A: More or less, but I needed to do more design research. Dù ít dù nhiều thì tôi vẫn cần phải thực hiện nghiên cứu thiết k ế thêm đã. B: Okay. Get back to me by Thursday. Được rồi. Đưa nó lại cho tôi trước thứ 5 này nhé. Ồ. Giao dỉch 2 A: How is market research carried out? Nghiên cứu thị trường đã được tiến hành như th ế nào? 10
  9. B: That’s a very wide question. But to put it in a very simple way, one of the objects of market research is to find out whether there’s a market for the product and whether we can stell the product in the market. Dó là câu hỏi rất rộng đấy. Nhưng đơn giản mà nói thì một trong nhiều mục đích của nghiên cứu thị trường là tìm ra thị trường cho sản phẩm và xem liệu sản phẩm có thể bán được trong thị trường đó không. A: Who does this kind of job then? Ai sẽ làm công việc đó? B: Sometimes we carry out our own research, but for major products where development costs are likely to be high, we employ specialists. Đôi lúc chúng ta tự thực hiện việc nghiên cứu, nhưng đối với phần lớn sản phẩm có chi phí phát triển cao, chúng ta sẽ thuê các chuyên gia làm. A: Do our own salesman take part? Đội ngủ bán hàng có tham gia không? B: In the early stages, only the regional managers do. If we decide to have some test marketing, some of senior salesmen will be brought in. Lúc đầu thì chỉ có quản lý vùng thôi. Nếu chúng ta quyết định thử nghiệm thị trường thì một vài nhân viên bán hàng có thâm niên sẽ làm điều đó. A: It seems to me that the salesmen receive some special training. Hình như đội ngủ nhân viên bán hàng phải được tập huân đặc biệt. M
  10. B: Yes, they all have initial training course when they first join the company, and this includes product training. Đúng vậy. Khi họ vào công ty họ đã được tập huấn ban đầu, trong đó bao gồm cả tập huấn sản phẩm. A: What is that? Đó là gì vậy? B: As a salesman, he or she must fully understand the various applications, designs features, special advantages and almost everything of the products we produce. Nhân viên bán hàng phải thực sự hiểu cặn kẽ các ứng dụng, thiết kế, các lợi thế đặc biệt và hầu hết các sản phẩm mà ta sản xuất. 12
  11. 2. APPOINTMENT Hen găp đ ố i tác MẪU CÂU VÀ THUẬT NGỮ HỮU DỤNG Find right person Tìm đ ú n g người 1. Excuse me. Whom am I speaking to? Xin hỏi ai đang nói chuyện ở đầu dây thế ạ? 2. Excuse me. Is this Novel Company in Houston, Texas? Xin lỗi. Đây có phải là công ty Novel ở Houston, Texas không ạ? 3. Excuse me. Is this 713 - 555 - 9999? Xin hỏi đây có phải số máy 713 555 9999 không ạ? 4. It seems I got the wrong number. Sorry to have bothered you. Hình như tôi đã gọi nhầm số. Xin lỗi vì đã làm phiền anh. 5. I was trying to reach another party. Sorry. Tôi đang cô'gọi cho người khác. Xin lỗi. Wish for meeting Mong muốn đươc găp m ặt 1. It is imperative for us to meet as soon as possible. It cannot be put off any longer. Chúng ta cần phải gặp nhau càng sớm càng tốt. Việc này không thể trì hoãn lâu hơn được nữa.
  12. 2. There is a matter of great importance. It can only be solved by a direct meeting. When is the earliest time we can meet? Vấn đề này cực kỳ quan trọng. Chỉ có thể giải quyết bằng cách gặp trực tiếp. Chúng ta có thể gặp nhau sớmnhất là khi n à o ? * 3. I believe it is best to have a face-to-face meeting as soon as possible. When are you available? Please suggest a date of your convenience. Tôi tin rang tô't nhất là phải gặp mặt trực tiếp. Khi nào thì anh rảnh? Hãy cho tôi biết ngày nào là thuận tiện nhất cho anh. 4. This matter cannot be dragged on. I am willing to fly to see you just to resolve this issue. How about the end of this week? If you cannot make it, please recommend some other dates. Việc này không thể chần chừ hơn được nữa. Tôi sẵn sàng đáp chuyến bay đến gặp anh để giải quyết vấn đề đó. Cuối tuần này thì thế nào? Nếu anh thấy không được thì hãy đề đạt ngày khác vậy. Time of appointment Thời gian hẹn 1. My preference would be May 1St or 2nd. Tôi muôn hẹn vào ngày mùng 1 hoặc mùng 2 tháng 5. 2. Could you make it May 1st and 2nd? Ngày mùng 1 và mùng 2 tháng 5 có được không? 14
  13. 3. Can you suggest an alternative? Anh có thể đề xuất một ngày khác 4. As an alternative, I wish to propose May 3rd. Tôi muốn thay thế vào ngày mùng 3 tháng 5. TÌNH HUỐNG GIAO DỊCH ^ G i a o d ịc h 1 A: Hello. Is this the Novel Company? Xin chào. Cho hỏi đây có phải công ty Novel không? B: Good morning. Yes, this is Novel. May I help you? Chào ông. Vâng đúng rồi.Tôi có thể giú A: My name is Jack from ABC Company. I would like to speak with someone who is responsible for imports. Tôi là Jack ở công ty ABC. Tôi muốn nói chuyện với người phụ trách mảng nhập khẩu. B: I suppose the person you want is James Smith of our International Marketing Department. I will transfer your call to him. Tôi cho rằng người mà ông muốn gặp là ông James Sm ith ờ phòng Marketing Quốc tế. Tôi sẽ chuyển máy cho ông gặp ông ấy. 15
  14. A: Thank you. I will speak to him. Cảm ơn cô. Tôi sẽ nói chuyện với ông ấy. B: He is on the line. Ông ấy đang nghe rồi đấy ạ. G i a o d ịc • h 2 A: I would like to set up an appointment with you, possibly the later part of April. How does that sound? Tôi muốn đặt một buổi hẹn với ông, có thể vào cuối tháng Tư. Ồng thấy sao'? B: Let me check my calendar. Unfortunately, I have plans to travel around that time. How about the first week of May? Đề tôi kiểm tra lại lịch xem sao. Thật không may, tôi đã có k ế hoạch đi du vào khoảng thời gian đó. Tuần đầu tiên của tháng Năm thì sao? A: I see some complications. However, I think I can move it around. I have to check with my colleagues. Tôi thấy có một chút khó khăn. Tuy nhiên tôi nghĩ tôi có thể chuyển được. Tôi phải hỏi đồng nghiệp xem sao. B: I understand. Will you let me know then? Tôi hiểu rồi. Vậy hãy thông báo cho tôi biết sau nhé? A: Yes, I will come back to you as soon as possible. Văng được, tôi sẽ liênlạc với ông ng 16 V
  15. 7. UNDERSTANDING THE IMPORTANCE OF LOCAL A m h iểu tẩm quan trong của ph on g tuc, tâp quán địa phương trong kin h doanh MẪU CÂU VÀ THUẬT NGỮ HỮU DỤNG The importance of local culture in business Tầm quan trong của phong tục tăp quán đỉa phương trong kỉnh doanh 1. Today, international businessmen and ' businesswomen increasingly find themselves working in multicultural environments, dealing with real differences in everything from communication styles to social etiquette to core values. Ngày nay, có rất nhiều các thương nhân quốc tế làm việc trong môi trường đa vần hoá có sự khác biệt trong tất cả mọi thứ từ giao tiếp đến quy ước xã hội hay cả những giá trị nền tảng cốt lõi. 2. Some people often make the mistake of seeing foreign cultures through their own habitual cultural lenses. Một sô người thường nhầm lẫn khi nhìn nhận văn hoá nước ngoài qua ống kính văn hoá bản địa của chính họ. H I OI' I A2SKN2 17
  16. 3. Among the issues to consider before entering into international negotiations are cultural influences, cultural types, and cultural variables. Những vấn đề nên được xem xét cẩn trọng trước khi tiến hành đàm phán quốc tế là những ảnh hưởng văn hoá, các kiểu văn hoá, và các khuynh hướng văn hoá. 4. Globalization has changed the way the world does business. Toàn cầu hoá đã thay đổi cung cách kinh doanh trên thế giới. 5. The globalization of economies has created a confluence of cultures when it comes to business pratices. Toàn cầu hoá các nền kinh tế đã tạo ra sự giao thoa giữa các nền văn hoá khi đưa vào thực tiễn kinh doanh. 6. Cultures shock can hit you both coming and going, something many individuals and companies take little notice of. Những cú sốc vần hoá ảnh hưởng trực tiếp đến việc bạn gia nhập hay tách ra, đó là thứ mà nhiều cá nhân và các công ty chang mấy khi chú ý tới. 7. It is far easier to manage your responses than to change those of others. Thay đổi phản ứng của bạn dễ hơn là phải thay đổi điều ấy ở những người khác. 18
  17. 8. A society's culture is far from stagnant; rather, it is forever evolving and reinventing itself. V ln hoá xã hội không phải là trệ, mà thay vào đó,nó luôn luôn vận động và phát triển. 9. Cultural identities can stem from the following differences: race, ethnicity, gender, class, religion, country of origin, and geographic region. Các định dạng văn hoá có thể bắt nguồn từ những sự khác biệt như chủng tộc, dân tộc, giới, tầng lớp, tôn giáo, nguồn gốc xuất xứ, và địa lý. 10. Often our own picture of the situation becomes our own reality, and we dismiss the other sides point of view. Thường thì cách chúng ta nhìn nhận tình hình sẽ trỏ thành chính nhân sinh quan của chúng ta, và ta thường loại bỏ các cách nhìn kháo. 11. People in a national culture also belong to many different subcultures, such as region, religion, class, ethnicity, and profession. Sometimes these subcultures can be just as important in shaping an individual’s behavior as national culture. Con người trong cùng một đất nước cũng thuộc về nhiều nền văn hoá nhỏ khác biệt, ví như là vùng, tôn giáo, tầng lớp, dân tộc, nghề nghiệp. Đôi khi chính những nền văn hoá nhỏ này củng góp phần quan trọng trong việc hình thành hành vi cá nhân như văn hoá dân tộc. 19
  18. 12. It’s often not what you say that counts but what you don’t say. A wink, a subtle gesture can all be signals that punctuate the spoken words. Thường thì không phải những điều mà bạn nói sẽ được tính đến mà lại ở chính những điều mà bạn không nói. Một cái nháy mắt, một cử chỉ khéo léo củng có thể là dấu hiệu thay cho ngôn ngữ hay nói. 13. We should try to avoid a slavish adherence to stereotypes and to leave room to evaluate individual behavior in an overall cultural context. Chúng ta nên tránh những cố hữu mù quáng đối với việc đánh đồng tất cả mà nên đánh giá hành vi cá nhân trong tông quan văn hoá. 14. Important aspects of cultural education are cultural awareness. , Khía cạnh quan trọng của giáo dục văn hoá là nhận thức văn hoá. [f e TÌNH HUỐNG GIAO DỊCH ^ G i o o d ic • h 1 A: We seemed to get along great on the telephone. It was a relief after several years in Eastern Europe to actually be doing business with the British. At least we speak the same language. Mọi việc dường như đều rất trôi chảy qua điện thoại. Thật may sau vài năm ở Đông Âu được làm việc thực sự với người Anh. ít nhất là giờ chúng tôi củng nói cùng một ngôn ngữ. 20
  19. B: I couldn’t agree more. The American and the British are almost alike, aren’t they? Đúng thế. Người Mỹ và người Anh gần như là giống nhau đúng k h ô n g ? A: We thought so at first. And I trusted this guy I had developed a phone relationship with. Ban đầu chúng tôi củng nghĩ thế đấy. Và tôi rất tin tưởng đối tác mà tôi liênlạc trao đổi q B: Until when? Đến lúc nào? A: Until I traveled to London to meet face to face with my British colleague to sign a contract. There was something that didn’t seem right. Đến khi tôi hay đến Luân Đôn gặp mặt đồng nghiệp người Anh để ký hợp đồng. Lúc đấy mới thực sự có một s ố vấn đề nảy sinh. B: What happened then? Có chuyện gì thế? A: Throughout the presentation none of the Bristish, not even the guy I had developed a phone relationship with, would look US in the eye. It was like they were hiding something. Many of US felt uneasy though we signed the contract later. And I just couldn’t get that failure of them to look at me in the eye out of my head. It almost ruined the relationship and sunk the deal. Trong suốt buổi thuyết trình, chẳng ai trong số những người Anh ấy, thậm chí đến cả người mà tôi hay trao đổi qua điện thoại, cũng không nhìn vào mắt chúng tôi. Giông như kiểu họ đang che giấu 21
  20. thứ gì đó.Thực sự là chún thoải mái dù rằng sau cùng hợp đồng vẫn được ký kết. Và tôi không thể ngừng suy nghĩ về hành động đó. Nó gần như làm hỏng mối quan hệ và làm suy giảm các thoả thuận. B: You have to understand this, James. Whereas Americans believe that looking at someone directly in the eye during negotiations indicates honesty and sincereity, the British believe such a guesture to be a mark of rudeness. Anh phải hiểu điều này James ạ. Trong khi người Mỹ tin rằng nhìn thắng vào mắt ai đó trong quá trình đàm phán là biểu thị của sự thành thật và chân thành thì người Anh lại cho đó là một cử chỉ khiếm nhã. A: I understand it now. I guess I shouldn’t have taken it so personally, but I still don’t like it. Giờ thỉ tôi hiểu rồi. Tôi biết mình không nên quá cảm tính nhưng tôi vẫn không thích điều đó chút nào. ìs, GỈCIO dịch 2 A: In my professional career, there are some cases in which cultural differences have led to misunderstandings in business. Trong sự nghiệp của tôi, thực sự đã có vài trường hợp mà sự khác biệt văn hoá dẫn tới những hiểu nhầm nhất định. 22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0