intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

bài thuyết trình đầu tư chứng khoán

Chia sẻ: \11 111 | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:0

132
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên những số liệu thu thập được, qua quá trình chỉnh lý và tính toán nhóm 5 đưa ra mức lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư là 0.34%/ngày tức là khoảng 5.10%/15 ngày giao dịch. Mức lợi nhuận trên là rất khả quan vì:Danh mục đầu tư của nhóm gồm 3 mã cổ phiếu : HSG, KDC và SBT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: bài thuyết trình đầu tư chứng khoán

  1. Học phần Thị trường chứng khoán N01 Nhóm 05 BÀI BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ Giảng viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Việt Đức
  2. Danh sách thành viên Lê Thị Hồng Phương 1. Hồ Thị Thanh Nga 2. Trần Thị Thùy Diễm 3. Lê Quang Phúc 4. Nguyễn Quốc Tuấn 5. Võ Hoàng Phụng 6. Bảo Thạnh 7.
  3. I. Mục tiêu đầu tư : DANH MỤC ĐẦU TƯ – ƯỚC TÍNH Cổ phiếu Tỷ trọng Lợi nhuận kỳ vọng Rủi ro (%) (%/ngày) (%/ngày ) HSG 30 0.20 3.20 KDC 40 0.20 4.10 SBT 30 0.66 3.64 DANH MỤC ĐẦU TƯ 0.34 2.31
  4. I. LMục ậtiêuvọng:u tư : đầ I.1. ợi nhu n kỳ Dựa trên những số liệu thu thập Ø được, qua quá trình chỉnh lý và tính toán nhóm 5 đưa ra mức lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư là 0.34%/ngày tức là khoảng 5.10%/15 ngày giao dịch. Mức lợi nhuận trên là rất khả quan v vì:Danh mục đầu tư của nhóm gồm 3 mã cổ phiếu : HSG, KDC và SBT. Những mã cổ phiếu đầy tiềm năng:
  5. I. Mục tiêu đầu tư : Mã HSG, mã SBT: trong giai q đoạn mà nhóm 5 theo dõi (từ 21/08/2012 đến ngày 21/09/2012) cả 2 mã cổ phiếu này có đà tăng khá mạnh và chưa có dấu hiệu dừng lại mà tiêu biểu là mã SBT. Trong 1 tháng giao dịch mã SBT đã nhảy vọt từ mức giá 15.70 ngàn đồng/CP (ngày 21/08/2012) lên đến 17.90 ngàn đồng/CP (ngày 21/09/2012) với những ngày tăng đều và khá vững chắc.
  6. I. Mục tiêu đầu tư : Mã KDC: được xem là mã cổ phiếu chủ lực của danh mục q đầu tư (chiếm 40% tỷ trọng). Lý do mà chúng tôi chọn KDC là mã cổ phiếu chủ lực của danh mục đầu tư: Qua quá trình phân tích, điều tra số liệu chúng tôi nhận ra rằng ü mã KDC đang bị định giá thấp hơn so với thực tế. Với EPS : 2.082 , P/E bình quân ngành thực phẩm là 15.4 chúng § tôi tính toán được giá của KDC là 32.06 ngàn đồng/CP, một m ức chênh lệch rất lớn, rất tiềm năng. Thêm vào đó, khoảng thời gian đầu tư được ấn định là từ ngày § 24/09/2012 đến ngày 12/10/2012 sẽ xảy ra một sự kiện mà chúng tôi cho là trọng yếu đó là – Trung thu. Với những lý do trên chúng tôi tin tưởng rằng mức lợi nhuận 
  7. I. Mục tiêu đầu tư : I.2. Mức rủi ro có thể chấp nhận Lợi nhuận luôn đi đôi với rủi ro. Sau quá trình khảo sát, tính toán,  Nhóm 5 chúng tôi đề ra mức rủi ro có thể chấp nhận được của danh mục đầu tư là 2.31%/ngày tương đương 34.65%/15 ngày giao dịch TUY NHIÊN NHÓM 5 QUYẾT ĐỊNH CHẤP NHẬN RỦI RO ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC NguyênC TIÊU LỢn NHUủiN NHƯ BANyĐẦU nhân nào dẫ I đến r Ậ ro cao như vậ ? MãỤổ phiếu HSG và KDC đều là những mã cổ phiếu có tính 2m c q chất thời vụ nên rủi ro cao. Mã SBT tuy rằng có sự đa dạng về ngành nghề kinh doanh (sẽ q được nêu rõ ở những phần sau) sẽ giảm thiểu được rủi ro phi hệ thống nhưng lại có sự tăng giá quá nhanh, quá lớn.
  8. II. Phân tích môi trường đầu tư hiện tại: 1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam: Kinh tế-xã hội nước ta 9 tháng qua tiếp tục đương đầu với nhiều khó khăn, thách thức. Hoạt động đầu tư trì trệ cùng với xuất khẩu giảm ở hầu hết các nền kinh tế dẫn đến tăng trưởng giảm sút. Ở trong nước, thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp dẫn hàng tồn kho ở mức cao.
  9. 1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam: Các biến số kinh tế : v Lãi suất: có dấu hiệu tăng nhưng nhìn tổng thể vẫn q ở mức thấp. Lãi suất giảm có thể xem là một hiệu ứng tích cực tuy nhiên rủi ro hệ thống ngân hàng lại tăng lên Tỷ giá: Tỷ giá USD bình quân liên ngân hàng duy trì q ổn định tại 20.828 đồng suốt từ đầu năm tới nay. Lạm phát: có xu hướng tăng q
  10. 1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam: GDP có sự tăng trưởng nhẹ : v Tăng Năm Năm Năm Năm trưởng 2009 2010 2011 2012 GDP (%) Quý 1 3.14 5.84 5.57 4.00 Quý 2 4.46 6.44 5.68 4.66 Quý 3 6.04 7.18 6.07 5.35 Quý 4 6.90 7.34 6.10 - 9T/2012 4.62 6.52 5.77 4.73 Cả Năm 5.32 6.78 5.89 - Các biến số kinh tế khác : nhập siêu, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu ..v...v.. v
  11. II. Phân tích môi trường đầu tư hiện tại: 2. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam: Nhìn chung thị trường chứng khoán Việt Nam đang  trong thời kỳ vô cùng ảm đạm Kết thúc tháng 9, VN-Index đạt 392,6 điểm, giảm 3,4  điểm (-0,9%) so với cuối tháng 8. NX-Index đã thiết lập mức đáy lịch sử trong tháng 9 vào ngày 20/9 (54,62 điểm), chốt tháng ở mức 55,47 điểm, giảm 9,7% so với tháng trước. Những ngày đầu tháng 10 chỉ số lại có đáy mới.
  12. Thông tin đáng chú ý:  Ngày 4/9 bắt đầu áp dụng thanh toán T+3, theo đó nhà đ ầu tư sẽ đ ược v nhận chứng khoán vào 9h sáng ngày T+3 thay vì 3h chiều T+3 như trước. Theo Phó Chủ tịch UBCK Nguyễn Đoàn Hùng đã có 3-4 CTCK rút v nghiệp vụ môi giới. Nghị định 58: Kể từ ngày 15/9/2012, nhà đầu tư nước ngoài sẽ được v phép thành lập công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. 53% cổ phiếu trên HOSE, 72% cổ phiếu trên HNX dưới mệnh giá. v
  13. III. Chiến lược đầu tư: Chiến lược đầu tư nhất quán trong suốt v quá trình đầu tư là tăng trưởng vốn trong mức rủi ro chấp nhận được. Cụ thể là chúng tôi chấp nhận rủi ro để v đầu tư vào danh mục đầu tư có tiềm năng gồm 3 mã cổ phiếu là: HSG,KDC và SBT nhằm mang lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên không có nghĩa là chúng tôi v chấp nhận mạo hiểm với một mức rủi ro quá cao vượt mức rủi ro chấp nhận được mà nhóm đã đề ra từ đầu là khoảng 35%/15 ngày giao dịch.
  14. IV. Xây dựng danh mục đầu tư: 3 cổ phiếu trong danh mục đầu tư và lý do chọn: v KDC : Công ty Cổ phần Kinh Đô 1) Kinh Đô được thành lập từ năm 1993. •) Định hướng chiến lược phát triển của Kinh Đô là trở thành tập đoàn thực •) phẩm hàng đầu Việt Nam và hướng tới một Tập đoàn đa ngành: Thực phẩm, Bán lẻ, Địa ốc, Tài chính nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai. Về tình hình kinh doanh: q Từ mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 4% (2008) KDC đã đạt mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế ở mức cao 34% (2009), 30%(2010) và tăng trưởng ở các năm tiếp theo , trong năm 2011 ROE đạt 7%.
  15. Về tài chính và cơ cấu tài chính: q Công ty công bố việc trả cổ tức hằng năm với tỉ lệ 24% trong 3 năm gần đây. Mặt khác lúc nhóm đầu tư vào cổ phiếu KDC giá hiện tại 26.5 , EPS : 2.082 , P/E bình quân ngành thực phẩm là 15.4. Giá KDC đã ước tính = 2.082 * 15.4= 32 Vì mức chênh lệch của giá hiện tại và giá mà nhóm ước tính cao nên cổ phiếu rất có tiềm năng tăng giá. Thêm vào đó kỳ vọng về sự tăng giá sau đợt hàng trung thu nên nhóm đã đặt niềm tin vào KDC với tỷ trọng lớn nhất trong 3 cổ phiếu là 40%.
  16. HSG: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen 2) Hoa Sen Group được thành lập ngày 08/08/2001.Theo • chiến lược đã định, Hoa Sen Group phát triển theo mô hình công ty mẹ - công ty con, hướng mục tiêu trở thành tập đoàn kinh tế năng động, phát triển bền vững, tập trung chủ yếu trên các lĩnh vực: tôn thép, vật liệu XD, bất động sản, đầu tư tài chính, cảng biển và logistics Với mục tiêu ban đầu là chọn những cổ phiếu thời vụ • cũng như để đa dạng hóa danh mục đầu tư, cổ phiểu được chọn tiếp theo là HSG-một cổ phiếu trong ngành xây dựng như tôn thép, vật liệu hoàn thiện sau xây dựng thô. Ưu điểm khi chọn HSG: Về tình hình kinh doanh: Từ mức tăng trưởng lợi nhuận § sau thuế 10% (2008) đã đạt mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 7% (2009) , 14% (2010) , trong năm 2011 ROE đạt 11%
  17. Về tài chính và cơ cấu tài chính: Công ty công bố việc trả cổ § tức hằng năm với tỉ lệ 10%(2011) Chỉ số P/E của HSG =5.2 , chỉ số P/E bình quân ngành § thép =9. Theo các các nhà nghiên cứu về thị trường chứng § khoán của Mỹ và cả từ kinh nghiệm thực tế cho thấy: việc mua những cổ phiếu có chỉ số P/E thấp thường dễ thành công hơn. Với ROE =16% được xem là cao trong các doanh § nghiệp niêm yết tại Việt Nam. Mặt khác HSG là một cổ phiếu có EPS = 3,227, giá rẻ § 18.1, so với bình quân ngành thép thì HSG làm ăn có lãi và lãi cao nhất trong nhóm ngành thép. Khi chọn HSG nhóm đã tính đến hệ số tương quan của HSG và KDC là -0.25(đây là một hệ số tương quan âm khá tốt tạo điều kiện giảm rủi ro trong danh mục đầu tư)
  18. SBT: Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh 3) Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh tiền thân là Công ty TNHH mía • đường Bourbon Tây Ninh do tập đoàn Bourbon (của Pháp) sở hữu 100% vốn. Ngành nghề kinh doanh:ngành nghề kinh doanh mà SBT Qua những • Sản xuấkinhng, các sản phẩm phụậnồthấy rằng SBT là đang t đườ doanh nhóm nh ; Tr ng cây mía; Ø Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm có sử dụng đường hoặc một cổ phiếu của công ty đa ngành nghề, phù Ø sử dụng phụ phẩm, phế phẩm từ sản xuất đường; Sảợp vt điện thếnngược ban ện đu tự sa dụng từ nguyênải h n xuấ ới chi ươ l phẩm và đi đầ ể củ ử nhóm là ph Ø đa dạng bã mía ể tránh rủi ro, hỗ trợ cho các cổ liệu chính là hóa đvà/hoặc than đá; Sản xuất và kinh doanh phân bón, vật tư nông nghiệp; Ø Xây dựu mang tínhcông nghiệp,icác công ư KDC và phiế ng hạ tầng khu chất thờ vụ nh trình dân Ø HSG. dụng; Xây dựng và kinh doanh siêu thị, nhà hàng, khách sạn; Các ngành khác mà luật pháp không cấm. Ø
  19. Ưu điểm khi chọn SBT: ü Về tình hình kinh doanh: Từ mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 14% (2008) SBT đã đạt mức tăng • trưởng lợi nhuận sau thuế ở mức cao 27%(2009) , 31%(2010) và tăng trưởng cao ở các năm tiếp theo, trong năm 2011 ROE đạt 25% Về tài chính và cơ cấu tài chính: Công ty công bố việc trả cổ tức hằng năm với tỉ lệ: 18% (2010) • 30%(2011) SBT : là một cổ phiếu đa ngành nghề • Giá cả SBT trong 3 tháng trở lại đây tăng nhẹ có tính ổn định cao • Là cổ phiếu có EPS khá cao là 3.383, có giá rẻ 17.3 • 2 năm liên tục vượt được doanh thu và lợi nhuân kế hoạch cao • Khi xét đến hệ số tương quan thì so với KDC có hệ số tương quan -0.147. • Hệ số tương quan âm, khá tốt để giảm rủi ro trong danh mục đầu tư.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2