intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Hệ sinh dục nữ giới

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Sinh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

238
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Hệ sinh dục nữ giới" cung cấp thông tin về các quá trình sinh lí của các bộ phận sinh dục nữ trong cơ thể con người như: Bộ phận sinh dục ngoài, buồng trứng, vòi tử cung, tử cung, âm đạo. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài thuyết trình để nắm bắt đầy đủ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Hệ sinh dục nữ giới

  1. HỆ  SINH DỤC NỮ GIỚI  Nhóm 2
  2. HỆ SINH DỤC NỮ Chú ý: Tuyến vú không là thành phần hệ sinh dục, nhưng có liên quan đến hoạt động của hệ sinh dục nữ 1 Bộ phận sinh dục ngoài 2 2 Buồng trứng 3 2 Vòi Tử Cung 4 Tử cung Your text here 45 Âm đạo
  3. Chức năng: 01. Sản xuất ra các giao tử 02. Giữ trứng đã thụ tinh - 04. Điều hòa hoạt động của nó  03. Sản xuất hoocmon sinh d - ục và tác động cơ quan khác
  4. 1.BUỒNG TRỨNG * Biểu mô buồng trứng là  lát đơn hay vuông đơn * Dưới biểu mô là  mô liên kết đặc hay  màng trắng(mũi tên đỏ) *Phần trong cùng là tủy (nhiều  mạch máu và mô liên kết thưa) *Không có ranh giới rõ ràng  giữa tủy và vỏ
  5. * Nang trứng Bao Mỗi nang Một noãn quanh là trứng tế bào hạt Trước sinh: Noãn bào Tế bào Nang nguyên thủy 1 nang lát đơn
  6. * Sự tăng trưởng nang: 1 Sự biến đổi  của noãn , tế  Nang bào nang và các  tiền hốc nguyên  bào sợi  mô đệm . Biểu mô lớp hạt 1 hàng nhiều tầng( có liên Nang sơ cấp kết khe) 2 Tb vuông đơn Hoocmon FSH  (tuyến yên) . Quá trình
  7. Nang nguyên thủy Nang sơ cấp (vuông đơn) Nang tiền hốc
  8. • Sau đó : dịch nang tích tụ giữa tế bào  nang tạo hốc =>nang có hốc • Tạo vỏ nang :do nguyên bào sợi (lớp  đệm) bao lấy nang • Quá trình tăng trưởng nang từ nang  nguyên thủy đến nang chín mất 90 ngày 
  9. * Nang vượt trội Trong chu kì kinh nguyệt , sẽ có 1 nang được tăng trưởng  vượt trội hơn hẳn, Nang này sẽ rụng trứng và đạt đến sự tăng trưởng cuối  cùng , gọi là nang chín hay nang trước rụng (nang De  great) Qua siêu âm có thể phát hiện được
  10. * SỰ RỤNG TRỨNG Giữa chu kì kinh nguyệt ( ngày thứ 14 của chu kì 28 ngày) =>nang chín vỡ thành , phóng noãn Người bình thường , 1 chu kì kinh , 1 noãn phóng ra  hoặc không có noãn rụng Nếu là hai hay ba noãn phóng ra là trường hợp họ sinh đôi hoặc ba Rụng trứng được kính thích do hoocmon LH thùy  trước tuyến yên tăng lên đáp ứng nồng độ estrogen  máu cao (do tế bào nang tiết ra)
  11. * Hoàng thể • Là tuyến nội tiết tạm thời • Thực chất là gồm các tế bào hạt và tế bào vỏ trong của nang còn sót lại sau rụng trứng • Kích thước của hoàng thể hạt (từ tế bào hạt) lớn hơn hoàng thể vỏ (từ tế bào vỏ)
  12. * Tế bào kẽ • Hiện diện từ tuổi thiếu niên cho đến  lúc mãn kinh • Hoạt động chế tiết các steroid chịu sự  kích thích của LH
  13. 2. Vòi Tử Cung Thanh mạc :lá tạng phúc Cơ trơn:dày , xếp mạng theo hướng vòng hay xoắn ở bên trong , theo hướng dọc bên ngoài Thành Vòi Tử cung Niêm mạc : Gồm biểu mô trụ đơn, lớp đệm là mô liên kết đơn .Bao gồm tế bào trụ có lông chuyển và tế bào chế tiết
  14. 3. Tử cung Lớp cơ tử cung:Cơ đày Thành Lớp nội mạc tử cung tử cung Thanh mạc(áo ngoài): Mô liên kết và trung biểu mô
  15. *CƠ TỬ CUNG Cấu tạo bởi bó sợi cơ trơn Cấu tạo nằm xen giữa mô liên kết Cơ tử cung tăng sinh tế Thai kì bào cơ trơn Thoái triển tế bào cơ trơn, Sau thai kì kích thước tế bào giảm , collagen bị phân hủy
  16. * Nội mạc tử cung • Bao gồm biểu mô và lớp đệm chứa tuyến ống đơn. • Nội mạc là biểu mô phủ gồm tế bào trụ có lông và tế bào trụ chế tiết • Mô liên kết lớp đệm giàu nguyên bào sợi và nhiều chất nền • 2 lớp Lớp đáy(bên dưới) Lớp chức năng: Bao gồm lớp đệm và  *Lớp đệm đoạn dưới tuyến tử  *Lớp đặc (biểu mô  cung  phủ )
  17. * Cổ Tử Cung • Biểu mô cổ tử cung là biểu mô trụ đơn tiết nhầy • Cổ tử cung ít tế bào cơ trơn , chủ yếu là mô liên kết  đặc • Đoạn cuối lồi vào phần âm đạo có biểu mô lát tầng  không sừng • Niêm mạc có tuyến cổ tử cung phân chia nhiều  nhánh ,không thay đổi nhiều trong thời kì kinh  nguyệt.  • Thai  kì , tuyến nhầy cổ tử cung tăng sinh và chế  tiết nhiều dịch nhầy đặc 
  18. 4. Âm đạo Không có tuyến ,  3 lớp : niêm mạc , cơ , vỏ ngoài Chất nhầy có nguồn gốc tuyến cổ tử cung Biểu mô âm đạo là biểu mô lát tầng không sừng dày 150­ 200 micromet (chỉ khi các mảng keratin được tạo thành thì  có biểu mô lát tầng có sừng
  19. Bộ phận sinh dục ngoài • gồm : môi bé, môi lớn, và một số tuyến đổ vào tiền đình âm đạo. • Nhiều tuyến nhỏ nằm rãi rác quanh niệu đạo và âm vật • Tất cả các tuyến tiền đình tiết ra chất nhầy • Âm vật tạo bởi 2 thể cương gặp ở quy đầu , âm vật có da quy đầu phủ bởi biểu mô lát tầng có lớp sừng khá mỏng • Tuyến mồ hôi có ở cả trong và ngoài môi bé, môi lớn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2