Bài thuyết trình môn Địa lí vận tải
lượt xem 65
download
Thuyết trình đề tài: Quy hoạch cảng khu vực Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng. Phía bắc giáp đồng bằng Sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc bộ. Phía nam giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong địa phận Nam Bộ. Phía đông giáp Biền Đông. Phía Tây có đường biên giới giáp Campuchia và Lào.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình môn Địa lí vận tải
- Bàit ếttì m ôn a ívận huy rnh Đị l ả ti C hủ :Q uy ạch ảng đề ho c khu ực v Q uảng ị uế,Đà ẵng Tr,H N
- I. Vùng hậu phương của cụm cảng 1. Vị trí, địa hình khu vực Trung Bộ Phía bắc giáp đồng bằng Sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc bộ. Phía nam giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong địa phận Nam Bộ. Phía đông giáp Biền Đông. Phía Tây có đường biên giới giáp Campuchia và Lào. •Gồm có 3 khu vực cơ bản là Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Miền Trung. Gồm 14 tỉnh thành từ Thanh Hóa đến Bình Thuận •Diện tích khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là 9588,6 nghìn ha, với dân số là 18870,4 nghìn người. •Diện tích khu vực Tây Nguyên là 5464,1 nghìn ha với dân số là 5124,9 nghìn người Miền trung chiếm khoảng 29,1% dịên tích tự nhiên và 23,3% dân số cả nước. Miền Trung có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, tài nguyên khoáng sản, tiềm năng phát triển công nghiệp và du lịch so với các vùng khác của đất nước.
- • Mạng lưới giao thông đường bộ đã được đầu tư khá hoàn chỉnh. Hệ thống cảng biển, trong đó có bốn cảng nước sâu, đã hình thành. Hệ thống sân bay từng bước được nâng cấp phục vụ giao thông quốc tế và trong nước đến các tiểu vùng. Hệ thống các khu kinh tế đang trong quá trình hình thành và phát triển mà trung tâm là 5 tỉnh kinh tế trọng điểm có nhiều lợi thế đặc thù về vị trí chiến lược, nguồn nhân lực dồi dào, 17 cảng biển, 15 khu kinh tế, 22 khu công nghiệp, 2 khu chế xuất, 9 sân bay, 2 xa lộ xuyên Việt, hành lang kinh tế Đông Tây, những dự án hàng chục tỷ USD …
- Tình hình quy hoạch một số khu công nghiệp • Khu kinh tế mở (KKTM) Chu Lai - khu kinh tế đầu tiên được Chính phủ Việt Nam thành lập tháng 6 năm 2003 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, nơi có 2 Di sản văn hoá thế giới : Đô thị cổ Hội An và Khu đền tháp cổ Mỹ Sơn. Đây là khu kinh tế tổng hợp, có quy mô lớn với tổng diện tích khoảng 32.400 ha. •Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô nằm ở phía Tây Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm khu vực thị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh thuộc huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích 27.108 ha. •Khu công nghiệp Quán Ngang ở xã Gio Quang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị; cách trung tâm thị xã tỉnh lỵ Đông Hà 7km về phía Bắc, cách cảng Cửa Việt 5km, nằm cạnh ga Hà Thanh và Quốc lộ 1A; cách sân bây Phú Bài Huế 87km; cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 177km.
- Ngoài phục vụ chở hàng hóa cho các khu công nghiệp trong khu vực hậu phương của các cảng tại khu vực này còn tham gia luân chuyển hàng hóa cho khu hành lang kinh tế Đông Tây. Sau đây là tổng quan về hành lang kinh tế Đông Tây: Sự hình thành Hành lang Kinh tế Đông-Tây. Từ năm 1998 trong khuôn khổ chiến lược hợp tác tiểu vùng Mêkông mở rộng (GMS); Hành lang Kinh tế Đông - Tây (EWEC - East West Economic Corridor) do ADB và Nhật Bản khởi xướng và được 4 nước Việt Nam, Myanmar, Lào và Thái Lan tán thành và ủng hộ. Hành lang Kinh tế Đông - Tây trải dài trên tuyến giao thông 1.450 km bắt đầu từ thành phố cảng Mawlamyine của Mianmar đi qua 7 tỉnh Đông Bắc - Thái Lan, đến Savanakhet - Lào, về Việt Nam qua cửa khẩu Lao Bảo và kết thúc tại cảng Tiên Sa - Đà Nẵng. Tầm quan trọng của tuyến Hành lang Kinh tế Đông-Tây. Sau khi cầu Hữu nghị 2 bắc qua sông Mêkông nối Mục Đa Hán và Savannakhet được khánh thành (ngày 19/12/2006); Hành lang Kinh tế Đông - Tây đã đóng một vai trò vô cùng quan trọng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị; mở ra các cơ hội đầu tư, mở rộng thị trường hàng hoá, dịch vụ ra nước ngoài, phát huy tối đa các nguồn lực bên trong và khai thác các nguồn lực bên ngoài, cải cách thủ tục hành chính, khai thác các tiềm năng về du lịch, thu hút khách du lịch, đặc biệt là khách quốc tế.
- II. Các cảng hiện hữu tại Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng
- 1. Cảng Cửa Việt a. V ị r a í tíđị l • ị trí Cảng: 16°54'15"0N - 107°10'58"8E V • Điểm đón trả hoa tiêu: 16°54'24"6N - 107°12'18"7E • Địa chỉ: Thị trấn Cửa Việt - Gio Linh - Quảng Trị b.Luồng vào cảng • Chiều dài: 2,6 km • Chiều rộng: 6m • Độ sâu: -3,5m • Chế độ thủy triều: Bán nhật triều
- • Chênh lệch bình quân: 0,8m • Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: 2,9m c. Cầu bến Tên/Số hiệu Chiều dài Độ sâu Loại tàu/hàng Cầu số 1 63,7m -5,0m Tổng hợp Cầu số 2 63,7m -5,0m Tổng hợp
- d. Kho bãi Tổng diện tích mặt bằng: 60000m2 Trong đó: Kho: 1621m2, Bãi: 26200m2 e. Các thiết bị chính Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng/ Tải / Công suất Cẩu Kamaz 02 20MT/xe Xe xúc 01 2,3m3 Trạm cân điện tử 01 30MT
- f. Hàng hóa thông quan trong 2 năm gần nhất 2008 2009 Total 30,341MT 84,474MT Import 12,761MT 43,512MT Export 10,398MT 18,094MT Domestic 7,182MT 18,094MT Ship calls 95 172 g. Các dịch vụ chính Bốc xếp hàng hóa, kho hàng, vận tải
- h. Hệ thống máy tính 04 máy, ứng dụng trong quản lý văn phòng. i.Các dự án đầu tư phát triển của cảng Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Vinashin có dự án 3000 tỷ đồng để xây dựng Cửa Việt thành một cảng biển lớn trong khu vực miền Trung. Trong đó: 600 tỷ đồng đầu tư đến năm 2010 cho cầu cảng Cửa Việt để đón tàu 10 nghìn tấn, 1.600 tỷ đồng để xây dựng nhà máy đóng tàu 70 nghìn DWT (công suất 10 tàu/năm), số tiền còn lại sẽ đầu tư vào khu du lịch Cửa Việt
- 2. Cảng Chân Mây a). Vị trí địa lí ị r ảng 16°20' N V tíc : 00" 108°00' E 00" Đ ể đ tả hoa i i m ón r têu:16°21' N 17" 108°00' E 00" a ỉ:Xã ộc ĩnh,huyện Đị ch L V Phú ộc, L tnh ừa ên uế ỉ Th Thi H
- b). Luồng tàu Trong phạm vi đáy luồng chạy tàu rộng 150 m, độ sâu đạt: -12,0 m . Vũng quay tàu: - Trong phạm vi vũng quay tàu thiết kế bán kính 200 m - Độ sâu đạt: -10,7 (âm mười mét bảy
- c). Cầu bến: Tên / Số hiệu Dài Sâu Loại tàu / Hàng Bến số 1 Chân 300m -12,5m Tàu hàng, tàu Mây du lịch Bến kéo dài 120m -12,5m Tàu 30.000DWT Cầu Cảng tạm -12,5m Tàu 30.000DWT
- d. Hệ thống kho bãi Hệ thống kho bãi Cảng Chân Mây với tổng diện tích 12830m2 được xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao, được chia theo từng khu vực chuyên dùng phù hợp với điều kiện bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển từng loại hàng hoá. ST Loại kho/bãi Diện tích T, 1 Kho hàng Warehouse 1980m2 2 Bãi hàng tổng hợp Open storage for 6485m2 general cargo 3 Bãi hàng Container Open storage for 4365m2 container stacking
- e). Các thiết bị chính C ẩu bánh ch H I xí I C ẩu ờ ng otw al b diđộ G t d
- C ầu bánh ốp H I l I Tàu lai dắt Xe Reach Stack Komatsu đầ kéo ơm ooc Xe u r Xe nâng
- f). Sản lượng thông qua 2008 2009 Total 800.000MT 1.003.000MT Import 18.000MT 18.000MT Export 400.000MT 590.000MT Domestic 382.000MT 395.000MT Ship calls 251 233 Năng lực tiếp nhận Với cơ sở vật chất và thiết bị hiện tại Cảng Chân Mây có thể tiếp nhận tàu có trọng tải lớn nhất là 30.000DWT và có chiều dài tối đa là 300m.
- g). Kế hoạch phát triển: Dự án Tổng kinh Kế hoạch thời gian- phí hiện trạng thực hiện Xây dựng bến số 2 và bến số 2.500 tỷ 2010 3 dài 440m, đón tàu đồng 30.000DWT, độ sâu 12,5m Bến chuyên dụng cho tàu khách Đê chắn sóng 500m Khu du lịch cơ khí hang hải
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Ngữ văn 8
49 p | 381 | 27
-
Thi ĐH, CĐ: Cách ôn thi và làm bài môn Địa Lý
4 p | 98 | 12
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
9 p | 7 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn