intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Quy hoạch cảng

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

151
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận tải thuỷ là 1 loại hình vận tải có hiệu quả kinh tế cao, nó có giá thành nhỏ nhất so với các loại hình vận tải khác, chi phí nhiên liệu thấp, năng suất lao động cao. Tuy nhiên để vận tải thuỷ có thể phát huy được thế mạnh của nó cần phải có các cơ sở hạ tầng tương ứng. Đó là bến cảng và các công trình khác trên bến. Khu vực xây dưng bến có những thuận lợi khó khăn sau : ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Quy hoạch cảng

  1. Luận văn Quy hoạch cảng
  2. PHầN Mở ĐầU Vận tải thuỷ là 1 loại hình vận tải có hiệu quả kinh tế cao, nó có giá thành nhỏ nhất so với các loại hình vận tải khác, chi phí nhiên liệu thấp, năng suất lao động cao. Tuy nhiên đ ể vận tải thuỷ có thể phát huy được thế mạnh của nó cần phải có các cơ sở hạ tầng tương ứng. Đó là bến cảng và các công trình khác trên b ến. Khu vực xây dưng bến có những thuận lợi khó khăn sau : THU ậN LợI G ần đường ô tô liên tỉnh , thuận lợi cho việc vận chuyển và lựa chọn công nghệ bốc xếp hàng hoá. Phía bên trong lại có ruộng lúa của nhân dân nên thuận lợi cho việc hình thành khu bến lương thực. V ề mặt địa chất, đoạn sông tương đối ổn định, ít bị xói lở, nên ít phải nạo vét . Hướng gió chính về mùa mưa là đông nam gần vuông góc với bờ sông ít gây ảnh hưởng tới khu bến. KHó KHĂN H ướng gió chính về mùa khô là đông bắc gần song song với bờ sông gây ảnh hưởng không nhỏ giữa cac khu bến về hoả ,bụi ,vệ sinh. Sông bị lũ chi phối mạnh, mưa nhiều ảnh hưởng đến tiến độ hoạt động của cảng. Lòng sông nhỏ, mực nước nông tàu thuyền đi lại khó khăn. K hu vực xây dựng cảng hơi chật hẹp, trong tương lai việc mở rộng xây dưng cảng là khó khăn. Lòng sông bồi hàng năm là 0,1m nên phải nạo vét theo chu kì nhất định.
  3. CHƯƠNG 1 phân chia khu bến N guyên tắc phân chia khu bến dựa vào khối lượng hàng của từng khu bến Q t\năm và khả năng cho phép của khu bến P t\năm Trong mỗi khu bến luôn luôn dảm bảo P  Q Các khu bến được bố trí dọc theo dòng chảy.Khu bến hàng hoá bố trí mỗi loại hàng 1 khu riêng.Khu bến khách sẽ bố trí trước khu bến hàng hoá. Cách bố trí như vậy nhằm tránh những vướng mắc khi bốc xếp chuyên chở bảo quản hàng hoá và nhu cầu đi lại của hành khách. Bảng 1: PHÂN CHIA KHU BếN K hu bến Lo ại hàng Loại tàu STT hoăc tuyến đường K hu số 1 Đường gần K hách 140 chỗ 1 K hu số 2 Đường xa K hách 150 chỗ 2 K hu số 3 600 tấn 3 Bách hoá K hu số 4 Lương thực 600 tấn 4 K hu số 5 Xi măng 600 tấn 5 K hu số 6 X L 400 tấn 6 Than K hu số 7 Xăng d ầu 600 tấn 7
  4. CHƯƠNG 2 CáC ĐặC TRƯNG CủA BếN 2.1.Chiều sâu của bến: H = T+Z1+Z2+Z3+Z4+Z5 Trong đó: H: Chiều sâu thiết kế T: Mớn nước của tàu tính toán khi chở đầy hàng Z1: Độ sâu dự trự d ưới lườn tàu phụ thuộc tính chất của đất đá ,chiều chiều dài tàu,loại tàu (Tra bảng V-4 -T83-QHC) Z2:Đ ộ sâu dự trữ do sóng.Do khu vực xây dựng cảng là sông nên Z2=0 Z3: Độ sâu dự trữ do quá trình chạy tàu: + Z3=O,3 với tàu hàng + Z3=O,15 với tàu khách) Z4: Độ sâu dự trữ d ưới tàu xét đến khả năng bồi lắng, nạo vét phù sa dựa trên thực tế và tính toán kĩ thuật Z40,5 chọn Z4=0,5m. Z5: Độ sâu dự trữ d ưới lườn tàu do nạo vét không đều gây ra, phụ thuộc vào phương tiện nạo vét + Gầu xúc Z5=0,1 0,2m + Hút thuỷ lực Z5=0,2  0,3m Chọn thiết bị nạo vét là thuỷ lực Z5=0,2m.Vì lớp trên của lòng sông là lớp bùn dày1m đến 1,5m. 2.2.Cao độ lãnh thổ cảng: CĐLT=MNCTK Trong đó:MNCTK
  5. Theo đầu bài MNCTK=+5,0m. Vậy ta có: CĐLT=+5,0m. 2.3.Cao trình đáy bến. CTĐB=MNTTK -H Trong đó:MNTTK là mực nước tính toán thấp nhất tàu thuyền đI lại trên sông trong mục nước có tần suất trung bình nhiều năm trong quá trình khai thác lấy theo đường cong bảo đảm mực nước hàng ngày. MNTTK=0,20m. 2.4.Chiều dàI b ến. Lb=Lt+d Trong đó Lt:chiều dài lớn nhất của tàu tính toán d:độ dự trữ an to àn giữa các tàu ,lấy theo bảng V1-2 trang 91 -QHC. K ết quả thể hiện trong bảng 2. Bảng 2. Các đặc trưng cơ bản của cảng
  6. Bảng 2. Các đặc trưng cơ bản của bến cảng CTĐ G1 L1 B1 T Z1 Z2 Z3 Z4 Z5 H d LB STT Loại hàng m T, chỗ ngồi m m m m m m m m m m m Tuyến khách Tàu khách 1 Thái Bình 140 25 4,5 0,9 0,1 0 0 ,15 0,5 0,2 1 ,85 -1,65 8 33 Hải Phòng 2 150 25 4,5 0,9 0,1 0 0 ,15 0,5 0,2 1 ,85 -1,65 8 33 Tàu ,xà lan chở hàng 3 Bách Hóa 600 62 9,2 1,8 0,1 0 0,3 0,5 0 ,2 2,9 -2,7 8 70 Lương Thực 4 600 62 9,2 1,8 0,1 0 0,3 0,5 0 ,2 2,9 -2,7 8 70 Xi Măng 5 600 62 9,2 1,8 0,1 0 0,3 0,5 0 ,2 2,9 -2,7 8 70 6 Than XL400 43,1 7,4 2,56 0,1 0 0,3 0,5 0 ,2 3,66 -3,46 8 51,31 Xăng Dầu 7 600 63 9,2 1,9 0,1 0 0,3 0,5 0 ,2 3,0 -2,8 8 71
  7. 2.5.Diện tích khu nước: Tính toán với tuyến bến thẳng,tàu chạy 1chiều Tàu chở hàng bách hoá,lương thực , xi măng , xăng dầu 660T , X à lan 400t chở than , tự hành không có tàu lai. Tàu khách 140,150 chỗ không có tàu lai. 2.5.1.Vùng phân loại đoàn tàu: Vùng phân loại đoàn tàu được bố trí thiết bị neo là trụ thép,chiều rộng sông trung trung bình mùa kiệt là 300m. Chiều dài bến vũng chờ tàu được tính theo công thức Lbv=Lt+2d Trong đó: d độ dự trữ an toàn d=5H. Lt – chiều dài tính toán của tàu. ntv= 2QN.k.tđ/Gt.Tn. Trong đó Ntv:số tàu chờ đợi đồng thời trên vũng.Theo trang 120QHC Qn:lượng hàng bốc xếp trong năm  t  k: hệ số không đồng đều của lượng hàng t đ:thời gian đỗ của 1tàu trên vũng ngày Tn:thời gian khai thác của cảngngàytrong năm Gt:trọng tải của 1 tàu đỗ trên vũng Chiều rộng bến vũng chờ tàu được tính theo theo công thức Bbv=2Bt+B B:chiều rộng an to àn khi chạy tàu B=1,5B K hoảng cách giữa 2 bến vũng chờ đợi tàu cạnh nhau lấy bằng chiều dài tàu 2.5.2 . Vùng thành lập đo àn tàu:
  8. Bố trí tương tự như vùng phân loại đoàn.Kết quả tính được giống vùng phân loại đo àn tàu và thể hiện trên bảng 3 2.5.3.Khu quay vòng của tàu Chiều rộng khu quay vòng bảo đảm tàu quay vòng khi ra vào cảng dễ dàng với bán kính quay vòng bé nhất Sông lớn – sông vừa : Bqv=3-4Lt Tính với sông vừa Bqv=3 Lt 2.5.4.Vùng chạy tàu và vùng bốc xếp hàng: Chiều rộng đảm bảo cho 1 tàu khác chạy qua ở trong tuyến bến khi tàu đang bốc xếp hàng. Bbx=2Bt+B Chiều dài bến chạy tàu và bốc xếp hàng theo công thức Lbx=Lt+2d
  9. Bảng 3. Đặc trưng diện tích khu nước Gt Lt Bt 2d=10H Lbv Bbv Bqv Lbx Bbx Loại hàng STT T, chỗ ngồi m m m m m m m m Tuyến khách Tàu khách 1 Thái bình 140 25 4,5 18,5 43,5 15,75 75 43,5 15,75 Hải phòng 2 150 25 4,5 18,5 43,5 15,75 75 43,5 15,75 Tàu, XL chở hàng 3 Bách hóa 600 62 9,2 29 91 32,2 186 91 32,2 Lương thực 4 600 62 9,2 29 91 32,2 186 91 32,2 Xi măng 5 600 62 9,2 29 91 32,2 186 91 32,2 6 Than XL400 43,1 7,4 36,6 79,7 25,9 129,3 79,7 25,9 Xăng dầu 7 600 63 9,2 30 93 32,2 189 93 32,2
  10. CHƯƠNG 3 CÔNG NGH ệ BốC XếP Và VậN CHUYểN HàNG TRONG CảNG 3.1.Chọn thiết bị: V iệc lựa chọn thiết bị trong cảng với mục đích: Thay lao động chân tay bằng máy móc Giảm thời gian tàu đợi,thời gian đỗ của toa xe Giảm giá thành bốc xếp vận tải Tăng khả năng thông qua bến giảm chiều dài bến Tăng trình độ văn hoá công nhân Các thiết bị bốc xếp trên tuyến mép bến được lựa chọn như sau: Bảng 4. các thiết bị bốc xếp tuyến mép bến Số thứ tự Loại hàng Loại thiết bị Phương án Gtt bốc x ếp Cần trục xích E-1003 A 1 Bách hoá 600 Tàu-kho Tàu-xe ôtô Cần trục xích E-1003 A Lương thực 2 600 Kho-tàu X e ôtô-tàu Cần trục xích E-1003 A Xi măng 3 600 Tàu-kho Cần trục xích E-1003 A 4 Than X L400 Tàu-bãI X ăng dầu 5 600 Tàu-kho 3.2.Tính năng xuất:
  11. 3.2.1.Thiết bị bốc xếp theo chu kỳ: Bốc xếp loại hàng kiện: Thiết bị bốc xếp là cần trục xích,loại hàng đóng kiện Bách hoá, Lương thực, X i măng ta dùng công thức: TCK=(2t1+2t2+2t3)+t7+t8+t9+t10+t11 (s) Chu kì: Trong đó: 1) - Hệ số tính đến sự ho àn thiện của quá trình nâng hạ và với tay cần =0,9 2) 2t1 -Thời gian nâng hàng và hạ móc không hàng ứng với chiều cao Hn , ta có: 2t1= H n /v+4’’(giây) 3) 2t2 -Thời gian hạ hàng và nâng móc không hàng ứng với chiều cao Hh ta có: 2t2= H h /v+4’’(giây) 4) 2t3 -Thời gian quay cần trục với hàng và móc không hàng ta có: 2t3=/3n+6’’ (giây) 5) t7 - Thời gian khoá móc có hàng (giây) 6) t8 - Thời gian đặt hàng và tháo móc khỏi hàng (giây) 7) t9 - Thời gian khoá móc không có hàng (giây) 8) t10 - Thời gian đặt và tháo móc không có hàng (giây) 9) t11 - Thời gian thay đổi tầm với (giây) v -Tốc độ nâng, hạ của cần trục (m/ giây) 10) n - Tốc độ quay của cần trục (vòng/phút) 11)  -Góc quay cần trục (độ) 12) 4’’, 6’’-Thời gian nhả phanh và hãm phanh 13) N ăng suất: P=3600g/TCK (t/h) Trong đó: g: trọng lượng một lần nâng của cần cẩu trục (t) đối với hàng kiện g=k.Q. k - hệ số sử dụng sức nâng: k=(0,95-0,98) với hàng kiện k=(0,5 -0,6) với hàng chất đống
  12. Q - sức nâng cần trục Thời gian bốc xếp hàng của 1tàu tbx=D t/Mg (giờ). Thời gian thao tác phụ của 1 tàu tp=2-13 ( giờ) tra theo các phụ lục 4.1,4.2,4.3 TCTK cảng biển N ăng suất bốc xếp của các thiết bị: Mg=(P1.x1+ P2.x2) tgvmgđkt. P1; P2 năng suất bốc xếp của các thiết bị trên bờ và dưới tàu (T/h) x1 ;x2 số lượng thiết bị tham gia bốc xếp ở trên bờ và dưới tàu,các tàu và xà lan nhỏ nên x2=0  tg = 0,7-0,87 hệ số sử dụng thời gian trong ngày,chọn tg=0,7  vm= 0,95 hệ số vướng mắc,tính với số đường hàng bằng số hầm tàu  gđ = 0,85-0,9 hệ số sử dụng máy,chọn gđ=0,85  kt = 0,85-0,9 hệ số đầy hàng trong khoang tàu,chọn kt=0,9. N ăng suất thiết bị trước bị trước bến P1=Ptr.PK/(1-).PK+Ptr . (t/h) Trong đó Ptr , PK năng suất của các thiết bị phục vụ bốc xếp trực tiếp vào toa xe và vào trong kho (t/h) Khả năng cho phép trong 1 ngày đêm của bến Png=24.Dt/(tbx+tp ) (t/1ngày đêm) Trong đó D t trọng tải tàu tính toán tbx thời gian bốc xếp hàng của 1 tàu tính bằng giờ tp thời gian thao tác phụ của 1tàu K hả năng cho phép trong 1 tháng của bến Pth=30.Png. kb kt (t/th) Trong đó Png khẳ năng cho phép của 1 bến trong 1 ngày đêm hệ số ảnh hưởng do thời tiết xấu kt kt=(720- tt )/720 ; kt =(0,7-1) thời gian nghỉ do thời tiết xấu tt
  13. hệ số bận bến tra bảng có: kb kb = 0,65 với hàng là bách hoá, lương thực, xi măng và than. kb = o,45 với hàng là than. Lượng hàng trong 1tháng Qth=Qn.k/tth (t/th) Trong đó k hệ số không đều lượng hàng ; k = 1,15-1,5 tth số tháng cảng hoạt động bốc xếp trong một năm Số bến , tth = 12 (tháng ) (b ến) N b=Qth/Pth Tính chiều cao nâng,hạ hàng trung bình Hn , Hh : a) Bến hàng bách hoá: Phương án tàu – kho : Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m Hn=2,4+5,3=7,7m Hh=hđ+0,5 = 4,8 + 0,5 = 5,3m Phương án kho-tàu: Hh=h1+h2 với h1 là chiều cao từ MNTB đến CTMB h1=5,0-(5,0+0,2)/2= 2,4m h2= hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m Hh=2,4+5,3=7,7m Hn=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m Phương án tàu-xe ôtô : chọn chiều cao xe nâng hàng hb =4,9m (xe nâng PTS).
  14. Hn = 7,7 m H h = hđ+0,5- hb/2 =4,8+0,5-4,9/2=2,85m Phương án xe ôtô-tàu: Hn = hđ+0,5- hb/2 =4,8+0,5-4,9/2=2,85m Hh = 7,7 m b) Bến lương thực: Phương án kho – tàu : Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t Hh=h1+h2 với h1 là chiều cao từ MNTB đến CTMB h1=5,0-(5,0+0,2)/2= 2,4m h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m Hh=2,4+5,3=7,7 H n=hđ+ 0,5=4,8+05=5,3m. Phưong án xe ôtô -tàu: H n =2,85m Hh = 7,7m c)Bến xi măng: Phương án tàu - kho: Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m Hn=2,4+5,3=7,7m Hh=hđ+0,5 =4,8+0,5 =5,3m Phương án tàu – x e ô tô:
  15. Hn=h1+h2 ; với h1 là chiều cao từMNBQ đến CTMB h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m h2=hb+0,5=4,8+0,5=5,3m Hn=2,4+5,3=7,7m Hh=hđ+0,5-hb/2=4,8+05-4,9/2=2,85m. Thiết bị bốc xếp hàng rời : d)Bến nhập than : Phương án tàu-bãi: Chọn chiều cao đống than hđ=4,0m .Dùng 2 tuyến cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t (Sơ đồ xem hình vẽ) Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB h1=5-(5+0,2)/2=2,4m h2=hđ/2=4,0/2=2,0m Hn=2,4+2,0=4,4m Hh=hđ/2+0,5 = 4,0/2+0,5=2,5m Phương án tàu-xe: Hn= 2,5 H h=4,4m Các kết quả thể hiện trên bảng phần cuối.
  16. Bảng 6. Tính chu kỳ và năng suất thiết bị mép bến Thời gian thao tác phụ (s) Loại Phương Phương V n T  Hn Hh 2 t1 2 t2 2 t3  tiện STT hàng án (m/s) (v/ph) (s) độ t7 t8 t9 t10 t11 Hàng kiện 23 Tàu-kho 4.75 180 7,7 5,3 0,9 44 32 19 23 60 23 23 25 240 60 23 Tàu-ôtô 4.75 90 7,7 2,85 0,9 44 19 13 23 60 23 23 25 223 60 1 Bách hoá E1003A 23 Kho-tàu 4.75 180 5,3 7,7 0,9 32 44 19 21 54 21 21 0 194 60 23 Ôtô-tàu 90 2,85 7,7 0,9 19 44 13 28 72 10 0 0 179 60 23 Tàu-kho 4.75 290 7,7 5,3 0,9 44 32 19 23 60 23 23 25 240 60 Xi măng 3 E1003A 23 Tàu-xe 4.75 90 7,7 2.85 0,9 44 19 13 23 60 23 23 25 223 60 Hàng rời 23 Kho-tàu 4.75 180 7,7 5,3 0,9 44 32 19 21 54 21 21 0 194 60 Lương 2 E1003A thực 23 Xe-tàu 4.75 90 2,85 7,7 0,9 19 44 13 28 72 10 0 0 179 60 Hàng chất đống 23 Tàu-bãi 4.75 190 4,4 2,5 0,9 27 17 19 23 60 23 23 15 201 60 4 Than E1003A 23 Tàu-xe 4.75 90 2,5 4,4 0,9 17 27 13 23 60 23 23 15 195 60
  17. Bảng 7: Thời gian công tác thực Làm thủ Xác định khối Thời gian Xem xét tàu Mở nắp Đậy nắp Xác định TL Lo ại hàng Loại tàu STT tục rời và sau khi bốc lượng theo làm công tác hầm tàu hầm tàu đến và đi cập bến mức nước phụ (giờ) hàng 1 Bách hoá Tàu 600t 0 .5 0 .3 0.4 0.3 0 0.8 2 .3 Lương thực 2 Tàu 600t 0 .5 0 .3 0.4 0.3 0 0.8 2 .3 Xi măng 3 Tàu 600t 0 .5 0 .3 0.4 0.3 0 0.8 2 .3 4 Than XL 400t 0 .5 0 .3 0.4 0.3 0 0.8 2 .3 Xăng dầu 5 Tàu 600t 0 .5 0 .3 0.4 0.3 0 0.8 2 .3
  18. Bảng 8: Tính lượng hàng trung bình tháng Qn (10 3 t/năm) Qth (103 t/h) Hệ số Số ngày Gt Số tháng làm Lo ại hàng Loại tàu STT không đều k nghỉ (ngày) việc (tháng) tth (t) Đến Đi Tổng Đến Đi Tổng 1 Bách hoá Tàu 600t 100 120 220 600 1 .2 60 12 10 12 22 Lương thực 2 Tàu 600t 0 120 120 600 1 ,3 60 12 0 13 13 Xi măng 3 Tàu 600t 150 0 150 600 1 ,2 60 12 15 0 15 4 Than XL 400t 90 0 90 400 1 ,2 60 12 9 0 9 Xăng dầu 5 Tàu 600t 170 0 170 600 1 ,1 60 12 16 0 16
  19. Bảng 9: Tính năng suất bốc xếp theo chu kỳ tuyến mép bến Thiết bị, Loại Ptr PK P1 x1 Mg Tbx phương án Stt Q(t) g(t) T(s) tg gđ kt vm  (chiếc) (t/h) (giờ) hàng (t/h) (t/h) (t/h) bốc xếp E1003A 65 4,0 240 60 0.7 0.7 0.85 0 .9 0.95 1 ,77 Tàu-kho 1 33 18,2 E1003A 4,0 194 0,7 0.7 0.85 0 .9 0.95 1 ,77 Kho-tàu 1 Bách hoá E1003A 4,0 179 0,7 0.7 0.85 0 .9 0.95 1 ,77 ôtô -tàu 1 33 18,2 E1003A 4,0 223 64 0,7 0.7 0.85 0 .9 0.95 1 ,77 Tàu-ôtô E1003A 75 4,0 240 60 0.7 0.7 0.85 0 .9 0.95 1 ,77 Tàu-kho 1 Xi măng 2 38 12,8 E1003A 4,0 223 64 0.7 0.7 0.85 0 .9 0.95 1 ,77 Tàu-ôtô E1003A 46 2,6 201 46 0.8 0.7 0.85 0 .9 0.95 1 ,77 Tàu-bãi 1 3 Than 24 16,7 E1003A 2,6 195 48 0,8 0.7 0.85 0 .9 0.95 1 ,77 Tàu-xe
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2