Cập nhật dữ liệu sống còn (OS) với điều trị Olaparib
bước 1 ở bệnh nhân ung thư buồng trứng
suy giảm chức năng tái tổ hợp tương đồng (HRD)
ThS.BsCK2. Lê Trung
Khoa Nội Phụ khoa Phổi
Bệnh viện Ung bướu Tp. Hồ Chí Minh
1
AstraZeneca tài trợ bài báo cáo cho mục đích giáo dục cập nhật y khoa
NỘI DUNG
Tổng quan điều trị ung thư buồng trứng hiện nay
thể hoá điều trị ung thư buồng trứng với đột biến BRCA/HRD
Cập nhật kết quả nghiên cứu SOLO-1 PAOLA-1
Ca lâm sàng
Kết luận
2
THỰC TẾ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ BUỒNG TRỨNG HIỆN NAY
Tại Việt Nam, năm 2020 khoảng 1400 ca mắc mới
923 ca tử vong. Tỷ lệ bệnh lưu hành 5 năm 3468 ca.
Cancer Statistics. National Cancer Institute, Surveillance, Epidemiology, and End Results Program. http://seer.cancer.gov/. Accessed 12 April 2021.
Hiroyuki Nomura et al, Epidemiology and Etiology of Ovarian Cancer, Frontiers in Ovarian Cancer Science pp 1-13
DỊCH TỂ HỌC
4
Tỷ lệ UTBT được chẩn đoán theo từng giai đoạn
Tại ch
Tại vùng
Di căn xa
Không
Tại chỗ Tại vùng Di căn xa Không
Tỷ lệ sống còn sau 5 năm
5
ĐIỀU TRỊ BƯC 1 UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
Chẩn đoán Ung thư buồng trứng
Giai đoạn I
Phẫu thuật
GĐ IA/IB GĐ IC
Theo dõi/Hoá trị#Hoá trị
Giai đoạn II -IV
Phẫu thuật giảm
tổng khối bướu
Hoá trị bổ tr ±
Bevacizumab
Điều trị duy trì:
- Bevacizumab*
- PARPi**
- PARPi + Bevacizumab **
Theo dõi
Hoá trị
tân bổ tr
* nghiên cứu GOG-218; ICON7
** nghiên cứu SOLO-1; PAOLA-1; PRIMA
# Tuỳ theo kết quả giải phẫu bệnh
Xét nghiệm SHPT
BRCA hay HRD
hinhanhykhoa.com