intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Công nghệ enzyme Amylase

Chia sẻ: Nguyen Van Chien | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:0

81
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công ngh sinh h c là công c áp d ng cho nhi ệ ọ ụ ụ ều ngành kinh tế phát triển như: Sản xuất lương thực, thực phẩm, thú y, công nghiệp dược, công nghiệp hóa học…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Công nghệ enzyme Amylase

  1. Giảng viên: Trần Thị Hiền Nhóm sinh viên : Nhóm I
  2. Công nghệ sinh học là công cụ áp dụng cho nhiều  ngành kinh tế phát triển như: Sản xuất lương thực, thực phẩm, thú y, công nghiệp dược, công nghiệp hóa học… Với việc áp dụng công nghệ sinh học vào cuộc  sống để chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản là nhờ các Enzyme như: Amylase, glucoase, lipase, protease…
  3. Đặc biệt với Amylase có rất nhiều ứng dụng, trước  đây dùng acid để thủy phân tinh bột khó kiểm soát, tạo ra sản phẩm không mong muốn, không đáp ứng được tiêu chuẩn, giá thành lại cao. Có nhiều ưu điểm: năng lượng xúc tác thấp, không  yêu cầu cao về thiết bị sử dụng, giảm chi phí cho quá trình tinh sạch đường.
  4. II. NỘI DUNG. 2.1. Lịch sử phát hiện của Amylase Năm 1814: Kirchoff, Saint Petercburg chứng minh  hạt lúa mạch nảy mầm có tác dụng chuyển hóa tinh bột thành đường ở nhiệt độ từ 400°C - 600°C. Năm 1833, Payen và Perso (Pháp) thêm cồn vào dịch  chiết này, thu được kết tủa có khả năng phân giải tinh bột thành đường.
  5. 1851: Leuchs đã phát hiện nước bọt cũng có khả  năng phân giải tinh bột thành đường. Từ  đó  các enzyme amylase trong nước bọt, trong  dịch tiêu hóa của người và động vật, trong hạt nảy mầm, nấm mốc, nấm men và vi khuẩn bắt đầu được quan tâm nghiên cứu.
  6.  Định nghĩa: Amylase là một hệ enzyme rất phổ biến trong thế  giới sinh vật. Các enzyme này thuộc nhóm enzyme thủy phân, xúc tác phân giải liên kết nội phân tử trong nhóm polysaccharide với sự tham gia của nước: RR’ + H-OHRH + R’-OH Cơ chất tác dụng của amylase là tinh bột và 
  7. Enzyme amylase Exoamylase Endoamylase (Enzyme ngoại bào) (Enzyme nội bào) Enzyme khử nhánh α_amylase β­amylase  γ­amylase  Khử gián tiếp Khử trực tiếp Pullulanase Transglucosylase  maylo­1,6­glucosidase  (α­6glucosidase–Dextrin) (oligo­1,6­glucosidase )
  8. α-amylase  (α-1,4-glucanohydrolase).  amylase có khả năng phân  cắt các liên kết 1,4-glucoside của cơ chất một cách ngẫu nhiên và là enzyme nội bào. α-amylase không chỉ có khả năng phân hủy hồ tinh bột mà còn có khả năng phân hủy các hạt tinh bột nguyên.
  9. β-amylase  (β-1,4-glucan-  maltohydrolase). β–amylase xúc tác từ sự  thủy phân các liên kết 1,4- glucan trong tinh bột, glucogen và cắt polysaccharide,phân từng nhóm maltose từ đầu không khử của mạch. Maltose được hình thành do sự xúc tác của β-amylase có cấu hình β.
  10. γ-amylase  (gluco amylase).  Có khả năng thủy phân liên  kết-1,4 và  -1,6-glucoside, ngoài ra còn có khả năng thủy phân liên kết -1,2 và -1,3-glucoside. Gluco amylase có khả năng  thủy phân hoàn toàn tinh bột,glucogen, amylopectin, dextrin… thành glucose không cần có sự tham gia của các loại enzyme amylase khác.
  11. Oligo 1,6-glucosidase  (dextrinase tới hạn).  Enzyme này thủy phân liên  kết β-1,6, glucoside trong isomaltose, panose,và các dextrin tới hạn có thể chuyển hóa đường có thể lên men được.
  12.  Enzyme pullulanase (α-dextrin6- glucosidase). Tác động của nó trên tất. Amylopectin hoàn Maltose là đường nhỏ nhất mà nó có thể chuyển hóa mối liên kết.
  13.  enzyme isoamylase (glycogen 6-  glucanohydolase).
  14.  Động vật: Có trong tụy tạng của động vật.  Thực vật:  Lúa (oryza sativa L.): (Đông Nam Á).  Ngô (zea mays): có nhiều loại ngô: ngô đá, ngô bột, ngô răng ngựa.  Từ Đại mạch (hodeum sativum): + giống 2 hàng: sản xuất malt làm bia + giống nhiều hàng (4, 6 hàng): làm thức ăn cho gia súc.
  15. sinh vật  Vi  Các giống nấm sợi thường dùng là giống nấm sợi Aspergillus, rhizopus.  Nấm men và giả nấm men thuộc các giống Candida, Saccharomyces, Endomycopsy, Endomyces cũng tạo Trực khuẩn amylase.
  16. Vi khuẩn có khả năng tạo lượng lớn amylase như:  Bac. polymyxa, Phytomonas destructans, Cassavanum… ưa nhiệt nên có khả năng sinh trưởng nhanh và phát triển tốt ở nhiệt độ cao. Nhóm xạ khuẩn rất hiếm gặp loại tạo amylase  mạnh mẽ, tuy nhiên cũng có một số ít như xạ khuẩn ưa nhiệt. Micromonospora vugaris 42 có khả năng tạo một lượng nhỏ α-amylase hoạt động ở 65°C cùng với protease và các enzyme khác.
  17. 2.4.1. Ứng dụng trong y dược. Phối hợp với coenzyme A, cytocrom C, ATP,  cacboxylase để chế thuốc điều trị bệnh tim, mạch. Phối hợp với enzyme thủy phân để chữa bệnh thiếu  enzyme đường tiêu hóa.
  18. Trong cơ thể, anzyme amylase là hormon tuyến tụy  ngoại tiết có tác dụng chống phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ. Điều trị triệu chứng phản ứng viêm kèm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc dưới. Các sản phẩm chứa enzyme α-amylase có tác dụng kiểm soát lượng calo của cơ thể.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2