0
Đặc điểm lch s phát trin các
thành to trm tích đệ t đới bin
nông vùng Bc Trung B Vit Nam /
La Thế Phúc
Người hướng dn khoa hc:
TSKH. Nguyn Biu
GS.TS.Trn Nghi
Phn bin 1:
PGS.TS. Phm Huy Tiến
Phn bin 2:
PGS.TSKH. Đặng Văn Bát
Phn bin 3:
TSKH. Phan Trung Đin
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp nhà
nước hp ti Trường Đi hc Khoa hc T nhiên thuc Đại hc Quc
gia Hà Ni vào hi 9 gi 00 ngày 12 tháng 9 năm 2002.
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc Gia Vit Nam.
1
- Thư vin Trưng Đại hc Khoa hc T nhiên.
2
GII THIU CHUNG LUN ÁN
I- Tính cp thiết ca đ tài:
Trm tích Đệ t bin nông ven b Bc Trung B (BTB) có chiu
dày thay đổi t 0 - 200m, phân b hai đới cu trúc Kainozoi: đơn
nghiêng Thanh - Ngh - Tĩnh ph bn Bình - Tr - Thiên. Thành
phn vt cht, qui lut phân b, lch s phát trin địa cht, địa tng
Đệ t khoáng sn liên quan vi chúng còn nhiu vn đề chưa
sáng t. Vùng bin nghiên cu thuc vùng ni thu nên ý nghĩa
đặc bit quan trng v kinh tế và quc phòng. Dc đới duyên hi t
Nga Sơn đến Đèo Hi Vân nhiu đim dân cư, du lch hp dn.
Ti đây đã đang xy ra các tai biến địa cht (st l, bi t...) ô
nhim môi trường. Hu như các hot động ca con người và tác động
ca thiên nhiên đều xy ra trong tng trm tích Đệ t. Hin nay
trong tương lai snhiu d án đầu tư phát trin kinh tế bin khu
vc. Cho nên các nghiên cu chuyên sâu trong lĩnh vc địa cht
cn thiết, nhm đáp ng nhu cu qui hoch tng th, khai thác ngun
li thiên nhiên bin mt cách hp lí, phc v công cuc xây dng
phát trin bn vng kinh tế qun tng hp đới duyên hi BTB.
vy NCS đã chn đề tài nghiên cu ca lun án là: Đặc đim
lch s phát trin các thành to trm tích Đệ t đới bin nông vùng
Bc Trung B”.
II- Mc tiêu và nhim v:
1- Mc tiêu:
- Làm sáng t đặc đim địa tng, thành phn vt cht qui lut
phân b trm tích Đệ t theo không gian và thi gian.
- Làm sáng t quá trình thành to phát trin trm tích trong
giai đon Đệ t đới bin ven b vùng nghiên cu.
- Làm sáng t điu kin thành to, đặc đim phân b ca sa
3
khoáng trong trm tích Đệ t bin nông BTB.
2- Nhim v:
- Nghiên cu cu trúc lp ph Đệ t theo các tài liu địa chn
khoan.
- Xác định thành phn vt cht, đặc đim môi trường thành to
trm tích Đệ t.
- Nghiên cu đặc đim phân b, lch s tiến hoá các thành to
trm tích Đệ t.
- Nghiên cu điu kin thành to và đặc đim phân b sa khoáng
liên quan ti trm tích Đệ t bin nông ven b BTB.
III- Nhng lun đim bo v:
- Lun đim 1: Trm tích tng mt bin nông BTB bao gm hai
thc th trm tích phát trin kế tha nhau: trm tích Pleistocen mun
phân b độ sâu > 20m nước, thành phn ch yếu bt sét b
phong hoá loang l; trm tích Holocen phân b thành hai đới độ
sâu 30 - 20m và 20 - 0m, có đặc đim phân d khác nhau.
- Lun đim 2: Trm tích Đệ t bin nông ven b BTB phát
trin qua 6 giai đon tương ng vi 6 chu trm tích. Khi đầu ca
mi giai đon trm tích ht thô (cui sn aluvi, proluvi, bãi triu);
sau đó là trm tích ht mn hơn (cát bt sét bin nông); kết thúc
trm tích ht mn (sét, bt sét bin châu th) và thường b laterit
hoá khi bin lùi ra xa.
IV- Nhng đim mi ca lun án:
- Ln đầu tiên áp dng phương pháp địa chn địa tng trong
nghiên cu trm tích Đệ t đáy bin BTB, đã xác lp phân chia
mt ct trm tích Đệ t đáy bin thành 6 tng tương ng vi các phân
v địa tng chính là QI , QII
1, QII
2, QIII
1, QIII
2 và QIV.
- Bước đầu phân chia (chi tiết) hot động phun trào bazan Đệ t
4
đáy bin Vĩnh Linh - Cn C trên cơ s tài liu địa chn.
- Xác lp bc tranh tiến hoá trm tích Đệ t trong mi liên quan
vi dao động mc nước bin lun gii ngun cung cp vt liu
trm tích bin nông BTB.
- Xác lp được đặc đim phân b sa khoáng phc v công tác
tìm kiếm đánh giá khoáng sn đáy bin nông BTB.
V- Cơ s tài liu:
Tài liu phc v cho lun án gm:
- i liu ca chính bn thân tác gi trc tiếp thu thp, kho sát
trên bin dc đới ven bin vùng nghiên cu trong các năm 1993,
1994 2001 t Nga Sơn đến Đèo Hi Vân (Tha Thiên - Huế)
thuc đề án: Điu tra địa cht tìm kiếm khoáng sn rn đới bin
nông ven b Vit Nam t l 1/500.000” đề tài “Tìm kiếm sa
khoáng qung thiếc bin nông BTB” hp tác vi công ty TIMAH
(Indonesia) do Trung tâm Địa cht Khoáng sn Bin ch trì. Tác gi
đã phân tích khong 3.000 kilômét tuyến địa chn nông độ phân di
cao và thu thp 1.500 kilômét tuyến địa chn sâu; x kết qu 3.650
mu phân tích trng sa để lp bn đồ vành trng sa; tham kho - x lí
- tng hp các loi mu phân tích gm: 3.400 mu độ ht, 500 mu
thch hc b ri, 1.390 mu vi c sinh, 160 mu rơngen, 160 mu
nhit, 27 mu rơngen định lượng, 350 mu hoá silicat, 400 mu pH,
400 mu Eh, 400 mu ion trao đổi, 350 mu Fe2+, Fe3+, S trong pyrit
và siderit, 250 mu phân tích vt cht hu cơ và 10 mu C14.
- Tài liu do tác gi thu thp - tng hp trong quá trình tham gia
đề tài cp Nhà nước KHCN 06 - 11- 02: “Thành lp bn đồ địa cht
Pliocen - Đệ t thm lc địa Vit Nam t l 1/1.000.000” KHCN
06 - 11 - 03: “Thành lp bn đồ tướng đá c địa thm lc địa Vit
Nam t l 1/1.000.000”.
5
- Tham kho s dng kết qu các t bn đồ địa cht ven bin t
l 1/500.000, 1/200.000 và 1/50.000 ca các tác gi: Trn Đức Lương
Đặng Trn Quân, Trn Tính, Nguyn Quang Trung, Nguyn Xuân
Dương, Nguyn Văn Trang, Vũ Mnh Đin, Phm Huy Thông v.v ...
- S dng thiết đồ 24 l khoan ven bin và bãi triu, 30 l khoan
bin nông, các l khoan du khí đáy bin khu vc BTB và kế cn.
- Tham kho các công trình nghiên cu chuyên đề v địa cht -
địa mo, địa vt lí, trm tích... đới ven bin, đáy bin vùng nghiên
cu Vnh Bc B (gm các lun án tiến sĩ, các bài báo khoa
hc...).
VI- Ý nghĩa ca lun án:
- Đóng góp cho công c nghiên cu trm tích Đệ t, phân chia
địa tng Đệ t và bo v môi trưng đới duyên hi vùng bin BTB.
- Xác định tin đề, du hiu đặc đim sa khoáng đáy bin
nông BTB phc v công tác tìm kiếm đánh giá khoáng sn.
- Góp phn xây dng các tin đề v trm tích để nghiên cu các
vn đề: xói l b bin, bi lp ca sông - cng, xây dng các công
trình trên bin..., phc v các d án phát trin kinh tế trong khu vc.
VII- Cu trúc lun án:
Lun án gm 5 chương vi 160 trang đánh máy, kèm theo 66
hình v, 38 nh và 15 biu bng minh ho.
B cc lun án:
M đầu.
Chương 1: Lch s nghiên cu và phương pháp nghiên cu.
Chương 2: Đặc đim địa cht khu vc nghiên cu và kế cn.
Chương 3: Đặc đim các thành to trm tích Đệ t bin
nôngBTB.
Chương 4: Lch s phát trin trm tích Đệ t bin nông BTB.
6
Chương 5: Đặc đim sa khoáng bin nông BTB.
Kết lun.
Tài liu tham kho.
Trong quá trình thc hin lun án, tác gi luôn luôn nhn được s
ch bo tn tình ca hai thy giáo hướng dn: TSKH. Nguyn Biu và
GS.TS. Trn Nghi. Tác gi xin bày t lòng biết ơn sâu sc ti các
thy giáo hướng dn đã góp phn cùng quan trng cho s thành
công ca lun án. Đồng thi, tác gi còn nhn được s giúp đỡ, to
điu kin ca ban Giám đốc Trung tâm Địa cht Khoáng sn Bin,
Phòng Đào to sau đại hc trường ĐHKHTN; s giúp đỡ, đóng góp
nhng ý kiến quí báu ca các thy trong ngoài Khoa Địa cht
và ca các bn đồng nghip. Nhân đây tác gi xin bày t lòng biết ơn
chân thành đối vi nhng s giúp đỡ quí báu đó.
TÓM TT NI DUNG LUN ÁN
CHƯƠNG 1
LCH S NGHIÊN CU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1.1- Lch s nghiên cu:
1.1.1- Các công trình nghiên cu đa cht Đệ t ven bin BTB:
Trước năm 1975, vic nghiên cu địa cht Đệ t được tiến hành
bi các nhà địa cht người Pháp: E. Patte (1924), A. LaCroix (1932,
1933, 1934), E. Saurin (1935, 1937)... . Các thành to Đệ t mi ch
được phân bit 2 loi aluvi c tr; thm bin tectit; bazan đã
được chia thành 2 nhóm: bazan nghèo olivin (a) và bazan giàu olivin
(b). Bazan Vĩnh Linh đưc xếp vào loi a và có tui N2 - Q.
Sau năm 1975, các nghiên cu v địa cht Đệ t được th hin
qua c công trình đo v bn đồ địa cht các t l khác nhau, các
công trình nghiên cu chuyên đề v địa cht Đệ t và sa khoáng ven
7
bin... và hàng lot các bài báo chuyên kho v trm tích, c sinh, địa
tng Đệ t vùng BTB. Sau năm 1990, trm tích Đệ t được nghiên
cu ngày càng chi tiết trong mi liên quan vi dao đng mc nước
bin.
1.1.2- Các công trình nghiên cu trm tích Đệ t đáy bin BTB:
Năm 1949, Shepard đã phát hin các trường cát di tích c trên
đáy bin Vit Nam. Năm 1961 - 1963 Emery K.O., NiNo H. đã phát
hin tính ph biến ca trm tích di tích vùng bin nghiên cu.
Năm 1959 -1963 Đoàn kho sát liên hip Vit -Trung đã khoanh
định được các trường trm tích vn thô, các trường bt sét các
trường khoáng vt nng... Vnh Bc B.
Năm 1985 tài liu Atlas quc gia v địa cht thm lc địa
Bin Đông (Vit Nam) đã được Nguyn Giao tng hp.
Năm 1993, 1994 thc hin đề án Điu tra địa cht khoáng
sn rn bin nông ven b (độ u 0 - 30m nước) Vit Nam, t l
1/500.000" do TSKH. Nguyn Biu làm ch nhim, đới bin nông
ven b BTB đã được kho sát đo đạc ly mu h thng. Địa tng
Đệ t được phân chia trên cơ s nghiên cu thch địa tng, c sinh
địa tng, địa chn địa tng. Bn đồ trm tích tng mt đã được thành
lp theo phân loi ca Cc Địa cht Hoàng gia Anh, gm 15 trường.
Đây bn đồ trm tích tng mt đầu tiên được thành lp cho vùng
nghiên cu, mc độ tin cy cao. Tuy vy, các vn đề v điu kin
thành to, ngun gc trm tích lch s phát trin trm tích Đệ t
vn chưa được làm sáng t.
Năm 1996 tàu Bogorov -38 kho t 8 trm năm 1999 tàu
MV Seafdec kho sát ly mu 4 trm thuc đới bin nông BTB.
Ngoài ra còn các lun án tiến sĩ ca các tác gi Vũ Văn Phái,
Nguyn Thế Tip... và các bài báo viết v địa cht, địa mo, trm tích
8
thm lc địa phía bc liên quan ti din tích đới bin nông BTB
ca các tác gi trong và ngoài nước.
Tóm li, qua các tài liu thu thp và tham kho được trong vùng
nghiên cu cho thy: các vn đề v trm tích lun cũng như quá trình
tiến hoá trm tích Đệ t BTB ch mi được nghiên cu bước đầu.
1.2- Các phương pháp nghiên cu:
1.2.1- Phương pháp lun:
Lun án s dng cách phân loi đá trm tích ca Svetxôp M.S.
(1972), cách phân loi nhóm đá trm tích vn theo Debeney (1979).
K Đệ t còn được gi k băng hà, đóng băng làm cho mc
nước bin h xung, tan băng m cho mc nước bin dâng cao. S
dao động mc nước bin đã chi phi quá trình thành to trm tích
bin trên qui mô ln. Hot động kiến to chi phi dao động mc
nước bin đặc đim trm tích trên qui nh. Tư tưởng ch đạo
để nghiên cu qui hình thành và quá trình tiến hoá trm tích Đệ
t Vit Nam là xut phát t mi quan h nhân - qu, trong đó các quá
trình ni - ngoi sinh nguyên nhân, trm tích là kết qu. Quá trình
ni sinh bao gm các hot động magma, kiến to... nguyên nhân
bao trùm. Các quá trình ngoi sinh nguyên nhân trc tiếp chi phi
mi đặc đim trm tích.
Các nhà địa cht Liên (cũ), Nht Bn, Hàn Quc, Trung
Quc, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philipin... đã đưa ra các thi
bin tiến bin lùi để phân chia địa tng Đệ t trong mi liên quan
vi dao động mc nước bin, so sánh vi các thi băng toàn
cu. V mt vĩ mô, vùng nghiên cu mt phn ca Vnh Bc B,
chu chi phi ca dao động mc nước bin toàn cu (hot động ca
các chu băng hà). V mt vi mô, chu nh hưởng ca khí hu
nhit đới gió mùa, hot động ca các con sông (sông Mã, sông C,
9
sông Gianh, sông Hương...) hot động phân d tân kiến to trong
vùng. Dao động mc nước bin hot động tân kiến to hai
nguyên nhân ch yếu chi phi bc tranh phân d trm tích, tướng
trm tích. Nếu bin tiến dn thì trm tích môi trường thành to
chuyn dn t lc địa sang bin (t sông ® sông-bin ® bin). Nếu
bin lùi dn thì môi trường trm tích chuyn dn t bin sang lc địa
(bin ® bin - sông ® sông). Khi bin lùi ra xa, trm tích tng mt
được phơi ra trên cn và b phong hoá laterit do khí hu nhit đới gió
mùa. Khi bin dng, trm tích lc sinh điu kin phân d lâu dài,
độ mài tròn - chn lc tt, xut hin nhiu tích t khoáng vt nng; t
hp cng sinh tướng đặc trưng là các đê cát - cn cát ven bin xen
các bt sét lagoon - vũng vnh.
1.2.2- Các phương pháp nghiên cu:
Để gii quyết được các nhim v đặt ra, tác gi đã s dng t
hp các phương pháp nghiên cu chính sau: phương pháp địa cht,
địa chn địa tng, phương pháp nghiên cu độ ht, phương pháp
nghiên cu thành phn khoáng vt, vi sinh vt (bng kính thch hc,
kính trng sa, máy phân tích nhit, rơngen...), nghiên cu thành phn
hoá hc ch tiêu địa hoá môi trường (bng các phân tích hoá, ion
trao đổi...), nghiên cu tui trm ch (bng các phân tích vi c sinh,
so sánh tương t C14), nghiên cu tướng đá - c địa lí, tướng đá -
chu kì và phương pháp hin ti lun.
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIM ĐA CHT KHU VC NGHIÊN CU VÀ K CN
2.1- Các đá c trước Đệ t khu vc BTB:
2.1.1- Địa tng:
- Gii Proterozoi: gm các đá biến cht c thuc h tng Nm
tui Proterozoi mun - Cambri sm (PR3- C1 nc) Lch Trường