1
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VỀ KT QU THC HIN K HOCH SN XUT
KINH DOANH NĂM 2016 VÀ 03 NĂM GẦN NHT
Năm báo cáo: 2016
I. Tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 3 năm trưc
1. Thc hiện các chỉ tiêu kế hoạch 03 năm trưc
1.1. Giai đon 2013-2015
Giai đoạn 2013-2015 giai đoạn th trưng viễn thông sự cnh tranh quyết lit
vi bi cnh s thuê bao t s dân, t l người dùng lên đến mc tim cận bão hòa.
Công nghệ 3G bt đầu tr nên phổ biến khiến các doanh nghiệp vin thông phải tiếp tc
đưa ra những sn phm dch v mới đáp ng nhu cu th trường. Các nhà mạng đứng
trưc sức ép về đổi mi, cạnh tranh đầu tư theo s phát triển không ngừng của công
ngh và đòi hỏi kht khe t khách hàng.
Vi rt nhiu nhng thách thức đó, một trong nhng doanh nghiệp hàng đầu
trong cung cp dch v thông tin di động, MobiFone đã nỗ lc hết mình để mang đến
nhng dch v tiên tiến, to s hài lòng đến khách hàng. Chính nhờ những động lực
quyến tâm đó, MobiFone đã đạt đưc nhiều thành công trong kết qu SXKD, c th như
sau:
- Tng doanh thu hp nht phát sinh từ 2013-2015 đạt 109.305 t đồng.
- Tng li nhuận trưc thuế hp nht phát sinh t 2013-2015 ca MobiFone đạt
21.812 t đồng.
- Riêng Công ty mẹ đã đóng góp vào nộp ngân sách trong giai đoạn y
17.582 t đồng.
Bên cạnh đó, MobiFone liên tục được đánh giá xếp hng doanh nghip hng A,
xếp hạng cán b quản hoàn thành xut sc nhim vụ. Năng suất lao động đều tăng qua
các năm. Công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực luôn được quan tâm hàng đầu. Hàng
năm hầu hết các cán b lao động đều được tham gia các chương trình đào tạo phù hợp để
nâng cao trình độ chuyên môn, t đó áp dng một cách hiệu qu vào hoạt đng SXKD
của đơn vị.
1.2. Năm 2016
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
MOBIFONE
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
2
m 2016 năm đầu tiên trong giai đoạn phát triển 5 m 2016 2020 ca Tng
Công ty Viễn thông MobiFone. Dưi s ch đạo sát sao và tạo điều kin ca B Thông tin
Truyền thông, Tổng công ty Viễn thông MobiFone tiếp tục bám sát chiến lược phát
triển tầm nhìn Kết nối giá trị - Khơi dậy tiềm năngvới 6 định hướng thc hin
gồm vấn - Đào to - Truyền thông - Liên kết - Phân khúc - Cộng hưởngđể đẩy
mnh sn xut kinh doanh dựa trên 4 tr ct Viễn thông & CNTT - Truyền Hình -
Phân phối & Bán lẻ - Đa dịch v. Ly t khóa Tốc đthông điệp xuyên suốt, cùng
vi s tăng tốc quyết tâm cao trong việc thc hiện các mục tiêu năm 2016, Tổng công
ty Viễn thông MobiFone đã từng bước hoàn thành các nhiệm v B Thông tin Truyền
thông giao, đng thi triển khai có hiệu qu c hoạt động SXKD, trong đó:
- Tổng doanh thu toàn Tổng công ty đạt 38.420 t đồng, t 7,1% so vi kế
hoạch năm 2016 và tăng trưởng 14,5% so với năm 2015
- Li nhun trưc thuế Công ty mẹ: đạt 5.205 t đồng, hoàn thành 100% kế
hoạch năm 2016
- Li nhun sau thuế Công ty mẹ: đạt 4.223 t đồng, vượt 1,4% kế hoạch năm
2016
- Nộp NSNN năm 2016 là 4.972 t đồng
Mức tăng trưởng doanh thu 14,5% trong m 2016, cao nhất trong 3 m tr li
đây đã thể hiện nét nht nhng phấn đấu thành qu bước đầu ca MobiFone trong
việc đi theo mục tiêu, chiến lược ca Tổng Công ty đã hoch định. Kết qu đột phá này
xuất phát cộng hưởng ca rt nhiu những chính sách kinh doanh được y dựng bài bản,
của đội ngũ nhân viên bán hàng được tăng cường, của hàng loạt c thay đổi được thc
hiện để phù hợp vi th trưng.
Bng sc mạnh quyết tâm ca tp thể, trong thách thức khó khăn, MobiFone
đã hoàn thành tất c c chỉ tiêu, kế hoch sn xuất kinh doanh để ngày càng phát huy v
thế và tiềm năng phát triển của mình.
2. Tiến độ thc hiện các dự án trọng điểm trong các lĩnh vực sn xut kinh doanh
trong 03 năm trước
2.1. Giai đon 2013-2015
Trong giai đoạn 2011 - 2015, MobiFone đã đặt mục tiêu phát triển trọng tâm là tập
trung hot động kinh doanh vào các lĩnh vực chính bao gồm cung cp dch v thông tin di
động và các dịch v giá trị gia tăng. Vì vy, mục tiêu đặt ra của MobiFone trong giai đoạn
3
này tiến ti việc hoàn thành bn cấu trúc kỹ thut ca một hãng viễn thông, cụ th
như sau:
- Phát triển song hành c 2 yếu t cht lượng và số ợng phát sóng.
- Đi sâu hơn vào các giải pháp công nghệ mi.
- Ci tiến các hệ thống công nghệ thông tin, tính cước giá tr gia tăng đáp ng
chính sách giá cước, gói cước, dch v mi.
- Xây dựng các công trình kiến trúc tại các khu vực kinh doanh, đưa thương hiệu
MobiFone tr n gần gũi và gắn bó với khách hàng.
- Thc hiện các mục tiêu kinh tế - hội hài hòa với mục tiêu kinh doanh của
Tổng công ty như mở rộng vùng phủ sóng khu vực biển đảo, hội hóa công
tác cơ sở h tng.
Trên sở đó, MobiFone đã xác định đầu tư chủ yếu vào các hng mục chính
thiết b mạng lưới, thiết b công ngh thông tin sở h tng. Kết qu đầu đưa o
phc v sn xut kinh doanh của MobiFone như sau:
- Năng lc mạng lưới ng thêm: MobiFone đã đẩy nhanh tiến độ thc hiện các
d án đầu mạng Core, mạng tuyến, truyn dẫn đ tăng cường năng lực
mạng ới, đáp ng nhu cu kinh doanh ca Tng công ty cũng nđáp ng
yêu cu của khách hàng v chất lượng dch v xu thế tiêu dùng các dịch v
d liệu và GTGT.
- H thống các công trình kiến trúc phục v mc đích quản lý, bán hàng
- Năng lực h thống CNTT tăng thêm: trong giai đoạn y, hệ thống CNTT bước
đầu đã đạt được các mục tiêu bản như cung cấp các ng dng phn mm h
tr vic cung cp dch vụ, giám sát, báo cáo, tổng hp ni b đảm bo cht
ng kết ni mng ổn định đáp ứng được tốc độ truy cp mạng cho các hệ
thng cũng như kết ni mng gia Tổng công ty các đơn vị trc thuc, t
công ty dịch v khu vc, chi nhánh đến đại lý ca hàng.
Nhng kết qu tốt MobiFone đạt được trong công tác đu tư về cơ bản đã đáp ng
nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, đảm bảo đủ năng lực để cung cp đa dạng nhng dch
v trên các nn tng 2G-3G.
2.2. Năm 2016
Kết qu sn xuất kinh doanh trong năm 2016 vừa qua đã cho thấy nhng tín hiệu
tích cực, khẳng định định hướng phát triển đúng đắn ca Tổng Công ty trong giai đoạn
mới. Nhìn vào tốc đ tăng trưởng doanh thu 14,5% trong m 2016 lại càng cho thy n
4
lc ln lao của MobiFone trong điều kin b đầu tư hạn chế sut thi k dài trước 2015 đã
để li những nhược điểm ni ti ca mt doanh nghip viễn thông chưa hoàn thiện
hình k thuật, chưa sở hu h thng truyn dn riêng, chưa có thế mnh v s ng trm
và vùng phủ mạng di động…
Nhng tn tại đó đã đưc Tổng Công ty nỗ lc khc phục nhanh chóng trong 2 năm
gần đây khi đầu đưc triển khai toàn diện, rt nhiu h thng mạng i, h thng
CNTT nn tảng được y dựng hướng đến mục tiêu phát triển doanh nghip kinh doanh
giải pháp đa dịch vụ. Do đó đã đóng góp to lớn đến kết qu sn xut kinh doanh, phản ánh
nét hiệu qu phát huy từ hot động đầu tư của MobiFone.
Lần đầu tiên chỉ trong 1 năm, MobiFone hoàn thành phát sóng mới đưc 10.000
trạm 3G 4G, tương đương vi khong 30% tng s trạm 3G đã phát triển trong sut
hơn 20 m qua. Tổng Công ty cũng đã tập trung mnh m ngun lc để phát trin mng
truyn dẫn, nhanh chóng giúp MobiFone từng bước khc phc s ph thuộc đưng truyn
vào các nhà cung cấp dch vụ, thoát ly dần khỏi vai trò lệ thuc v h tng mạng, và vững
vàng phát triển thành Tổng Công ty kinh doanh đa dịch v.
S kin 01/07/2016 vi vic ra mắt đường truyn dn, dch v MobiTV thử
nghim dich v 4G đã củng c niềm tin và quyết tâm đó, khi lần đầu tiên MobiFone đã sở
hữu đường trc truyn dn Bc - Nam. Nh riêng đường truyn dn, MobiFone dn
chuyn sang thế ch động trong kinh doanh, phát triển mạng lưới trên hạ tng của mình.
Đây cũng nền tảng để Tổng công ty mở rng kinh doanh, cung cấp hàng loạt các dịch
v công nghệ mới như truyền hình, CNTT, cung cp dch v kết nối, thương mại điện
tử…
Bên cạnh đó, MobiFone luôn chú trọng nh nguồn lực để phát triển cho ng nghệ
thông tin. Trong m 2016, MobiFone tiếp tục xây dựng các h thng phc v qun tr,
điều hành như hệ thng qun tr ngun lc doanh nghip (ERP), h thống điện toán đám
mây riêng (Private Cloud), ứng dụng thành công các giải pháp Big Data và mSale giúp hỗ
tr kinh doanh, đem lại nhiu hiu qu thiết thực. Đặc bit, giải pháp mSale của
MobiFone đã đưc vinh danh Top 10 Sn phm, dch v CNTT xut sc Giải thưởng Sao
Khuê 2016. Đồng thi, trin khai h thống tính cước OCS vi mục tiêu hi t tính cước
theo chiến lược phát triển đa dịch v ca Tổng Công ty.
Nhằm đáp ng nhu cu cấp bách về mt bằng làm việc cho các đơn v kinh doanh,
k thuật trên toàn Tổng công ty, cũng trong m 2016, MobiFone đã triển khai thi công
5
17 công trình kiến trúc trọng điểm; đã bàn giao đưa vào sử dụng 04 công trình; p
phần nâng cao hình ảnh thương hiu của MobiFone, đồng thời giúp bố trí văn phòng
làm việc nơi lắp đặt các thiết b cho các đơn vị, tránh tình trạng đang phải đi thuê như
hin nay.
Để phát triển lĩnh vực phân phối bán lẻ, MobiFone không ngng m rng h thng
phân phi qua việc y dựng, ci to các chuỗi cửa hàng với thiết kế ni bt, sang trng
và thời thượng, phù hp với thương hiệu và đặc trưng kinh doanh của Tổng Công ty.
3. Những thay đổi ch yếu
3.1. Đầu tư mi
Tính đến cui m 2015, mạng thông tin di động MobiFone khong 20.000
trạm 2G khoảng 15.000 trm 3G, thấp hơn nhiu so với các đối th cnh tranh. Chính
do đó, yêu cầu đặt ra cho MobiFone trong năm 2016 nhanh chóng hoàn thiện
hình k thuật tiêu chun ca 1 doanh nghip viễn thông, tăng cường đầu mới, hướng
đến tm nhìn trung hạn dài hạn đến năm 2020. Tuy nhiên, ngay t khi lp ra mc tiêu
này, MobiFone đã nhìn nhận vấn đề đối với bài toán đầu sẽ càng trở nên khó khăn
khi doanh nghiệp đứng trước hàng loạt các chi phí vận hành cơ bản như chi phí thuê kênh,
chi phí đầu thiết b sở h tầng nhà trạm phát sóng. Thêm vào đó, năm 2016
năm các nhà mạng bt tay trin khai th nghiệm phát sóng mạng 4G , đặt ra yêu cầu
đối với riêng MobiFone không ch chun b tt v c thiết b trm còn gấp rút xây
dng h thng truyn dn đủ năng lực đáp ng cho tốc độ đường truyền 4G tiêu chun.
Công tác đầu mang v nhng kết qu tốt đẹp, ngày 01/07/2016, đưng trc truyn dn
Bắc Nam được ra mắt đã đánh du s kin một đường truyền đầu tiên của MobiFone, phá
b dn s ph thuộc vào các nhà cung cấp dch vụ, đưa MobiFone dần nm quyn ch
động trong việc y dựng phát trin nhng sn phm dch v mi theo chiến lược riêng
của mình. Bên cạnh đó, MobiFone trin khai th nghim 4G nhà mạng đầu tiên
duy nht thời điểm đó cung cp th nghim dch v 4G cho khách hàng c 3 thành
ph lớn là Hà Nội, TP. H Chí Minh và Đà Nẵng.
3.2. Chiến lưc kinh doanh
Trong giai đoạn 2013-2016, th trưng viễn thông chng kiến s chuyn dch
mnh m t nhóm dịch v thoại sang nhóm dịch v phi thoi, nhu cầu thông tin di động
không còn giới hn chng mc trong dch v “alo”. Xu hướng tiêu dùng giai đoạn này đã
hoàn toàn thay đổi so với giai đoạn trước đó, đặc biệt thói quen s dng dch v ca