CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ NÔNG



BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, PHÂN BÓN TẠI LÔ MG1, ĐƯỜNG SỐ 1, KCN ĐỨC HÒA 1, ẤP 5, XÃ ĐỨC HÒA ĐÔNG,

HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN

Tháng 5 năm 2015

CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ NÔNG



BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, PHÂN BÓN TẠI LÔ MG1, ĐƯỜNG SỐ 1, KCN ĐỨC HÒA 1, ẤP 5, XÃ ĐỨC HÒA ĐÔNG,

HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN

CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ NÔNG Giám đốc VÕ KIM THƯỢNG CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH Phó giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH

Tháng 5 năm 2015

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ...................................................................................... 1

1.1. Xuất xứ của dự án ............................................................................................ 1

1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư ............................................. 1

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan .................................. 1

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................................................................... 2

2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan ............................................................................ 2

2.1.1. Căn cứ pháp lý lập báo cáo ĐTM .............................................................. 2.1.2. Căn cứ pháp lý liên quan đến dự án ......................................................... 4

2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ................................................................. 5

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án và đơn vị tư vấn tự tạo lập ......................... 6

3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................................................................................. 6

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ........... 10

4.1. Tổ chức thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ...................... 10

4.1.1. Chủ dự án ................................................................................................ 10 4.1.2. Đơn vị tư vấn .......................................................................................... 10

4.2. Danh sách và trình độ chuyên môn những người lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ........................................................................................................ 10

CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ..................................................................... 12

1.1. TÊN DỰ ÁN..................................................................................................... 12

1.2. CHỦ DỰ ÁN .................................................................................................... 12

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 12

1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN .............................................................. 14

1.4.1. Mục tiêu của dự án ..................................................................................... 14

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án .............................................. 14

1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính ................................................ 14 1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ ............................................. 14

1.4.3. Công nghệ sản xuất .................................................................................... 16

1.4.3.1. Công nghệ sản xuất phân bón NPK ...................................................... 17 1.4.3.2. Công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ ....................................................... 1.4.3.3. Công nghệ sản xuất phân NPK nước .................................................... 23

1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị ..........................................................................

1.4.5. Nguyên, nhiên vật liệu và các chủng loại sản phẩmError! Bookmark not defined.

i

1.4.5.1. Nguyên, nhiên vật liệu của dự án ............ Error! Bookmark not defined. 1.4.5.2. Nhu cầu sử dụng nước ............................. Error! Bookmark not defined. 1.4.5.3. Nhu cầu sử dụng điện .............................. Error! Bookmark not defined. 1.4.5.4. Sản phẩm sản xuất (đầu ra) .................................................................. 34

1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án.............................................................................. 35

1.4.7. Vốn đầu tư .................................................................................................. 36

1.4.7.1. Tổng mức đầu tư .................................................................................... 36 1.4.7.2. Nguồn vốn đầu tư .................................................................................. 36

1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ........................................................... 36

1.4.8.1. Tổ chức quản lý ..................................................................................... 36 1.4.8.2. Tổ chức sản xuất .................................................................................... 36 1.4.8.3. Nhu cầu lao động .................................................................................. 37

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................................................. 38

2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .................................................... 38

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ....................................................................... 38

2.1.1.1. Địa hình ................................................................................................. 38 2.1.1.2. Địa chất công trình................................................................................ 38

2.1.2. Điều kiện về khí tượng ...................................................................................

2.1.2.1. Nhiệt độ không khí ................................................................................. 39 2.1.2.2. Độ ẩm không khí .................................................................................... 40 2.1.2.3. Lượng mưa ............................................................................................ 41 2.1.2.4. Tốc độ gió và hướng gió ........................................................................ 41 2.1.2.5. Bức xạ mặt trời ...................................................................................... 42 2.1.2.6. Lượng bốc hơi ....................................................................................... 43 2.1.2.7. Độ bền vững khí quyển .......................................................................... 43

2.1.3. Điều kiện thủy văn ..................................................................................... 44

2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý ........................... 44

2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí .......................................................... 44 2.1.4.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước ............................................... 47 2.1.4.3. Hiện trạng chất lượng môi trường đất .................................................. 49

2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học .................................................................. 49

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................. 49

2.2.1. Điều kiện về kinh tế ................................................................................... 49

2.2.2. Điều kiện về xã hội .................................................................................... 49

2.3. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP ĐứC HÒA 1 ................................................................................................. 50

ii

2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng............................................................................. 50

2.3.2. Tình hình hoạt động của KCN Đức Hòa 1 ................................................. 51

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................ 53

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ................................................................................ 53

3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị ..................... 53

3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải .................................... 54 3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải .............................. 60

3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của nhà máy ....................... 61

3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải .................................... 62 3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải .............................. 71

3.1.3. Tác động do các rủi ro, sự cố ..................................................................... 74

3.1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng ..................................................................... 74 3.1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động .................................................................... 75

3.2. GIÁ NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH ........................................................................................................................... 76

CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ................................................. 79

4.1 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ ÁN GÂY RA .......................................................................................................... 79

4.1.1 Trong giai đoạn xây dựng .............................................................................. 79

4.1.1.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí .................... 80 4.1.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ............................ 80 4.1.1.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn ..................................................... 81 4.1.1.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải 81

4.1.2 Trong giai đoạn vận hành .............................................................................. 82

4.1.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí .................... 82 4.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ............................ 87 4.1.2.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn ..................................................... 91 4.1.2.4. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải ...... 93

4.2 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ95

4.2.1 Trong giai đoạn xây dựng .............................................................................. 95

4.2.1.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ ............................................................ 95 4.2.1.2 Biện pháp phòng chống tai nạn lao động .............................................. 95

4.2.2 Trong giai đoạn vận hành .............................................................................. 96

4.2.2.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ ............................................................ 96 4.2.2.2 Tai nạn lao động, tai nạn giao thông ..................................................... 97

CHƯƠNG V: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ....... 99

iii

5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .......................................... 99

5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ....................................... 109

5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí ............................................. 110

5.2.1.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh .................... 110 5.2.1.2. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại khu vực sản xuất, giám sát môi trường lao động ...................................................................................... 110 5.2.1.3. Giám sát khí thải tại nguồn ................................................................. 110

5.2.2. Giám sát chất lượng nước thải ................................................................. 110

5.2.3. Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường khác .............................. 111

5.2.4. Các biện pháp hỗ trợ trong chương trình giám sát chất lượng môi trường111

CHƯƠNG VI: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ................................................ 112

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT .................................................................. 113

1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 113

2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 113

3. CAM KẾT ......................................................................................................... 113

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 117

PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 118

iv

MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1.1 Danh sách và trình độ chuyên môn của những người lập báo cáo ĐTM ........... 11

Bảng 1.2 Tọa độ địa lý giới hạn dự án ............................................................................... 12

Bảng 1.3 Diện tích các hạng mục công trình chính ........................................................... 14

Bảng 1.4 Danh mục các máy móc, thiết bị của nhà máy hiện hữu .................................... 28

Bảng 1.5 Danh mục các máy móc, thiết bị cho dự án mở rộngError! Bookmark not defined.

Bảng 1.6 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu, hóa chất cho sản xuất hiện hữu ............ 30

Bảng 1.7 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu, hóa chất cho dự án mở rộngError! Bookmark not defined.

Bảng 1.8 Nhu cầu sử dụng nước hiện tại và dự báo cho dự án mớiError! Bookmark not defined.

Bảng 1.9 Sản phẩm và công suất sản xuất ......................................................................... 34

Bảng 1.10 Tiến độ thực hiện dự án mở rộng ..................................................................... 35

Bảng 1.11 Nhu cầu lao động vào năm hoạt động ổn định ................................................. 37

Bảng 2. 1 Diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012 .......................... 39

Bảng 2. 2 Diễn biến độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012 ............................. 40

Bảng 2. 3 Diễn biến lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012 ...................... 41

Bảng 2. 4 Diễn biến số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2006 – 2012 ..................... 42

Bảng 2. 5 Phân loại độ bền vững của khí quyển ............................................................... 43

Bảng 2. 6 Vị trí quan trắc, lấy mẫu vi khí hậu và môi trường không khí .......................... 45

Bảng 2. 7 Kết quả khảo sát điều kiện vi khí hậu và tiếng ồn ............................................. 46

Bảng 2. 8 Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh ........................................ 46

Bảng 2. 9 Kết quả phân tích chất lượng nước thải............................................................. 48

Bảng 3. 1 Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng .. 54

Bảng 3. 2 Tác động của các yếu tố gây ô nhiễm không khí điển hình .............................. 54

Bảng 3. 3 Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do khí thải từ các phương tiện vận tải . 55

Bảng 3. 4 Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn ................................ 56

Bảng 3. 5 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ....................................... 57

Bảng 3. 6 Hệ số các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng ... 58

Bảng 3. 7 Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt ....... 58

Bảng 3. 8 Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh ........................................... 61

Bảng 3. 9 Đặc trưng ô nhiễm bụi trong nhà máy sản xuất phân bón NPK ........................ 65

Bảng 3. 10 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nhà máy sản xuất phân bón NPKError! Bookmark not defined.

Bảng 3. 11 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ................. 68

Bảng 3. 12 Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng ................................................ 77

v

Bảng 4. 1 Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau hệ thống bể tự hoại ...................... 90

Bảng 5. 1 Chương trình quản lý môi trường .................................................................... 100

Bảng 5. 2 Kinh phí vận hành dự kiến các công trình môi trường .................................... 109

MỤC LỤC HÌNH

Hình 1.1 Vị trí dự án trong khu công nghiệp Đức Hòa 1 .................................................. 13

Hình 1.2 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK ................................................................

Hình 1.3 Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ ......................................................... 21

Hình 1.4 Sơ đồ quy trình sản xuất phân NPK nước ..............................................................

Hình 1.5 Sơ đồ tổ chức quản lý dự án ............................................................................... 36

Hình 4. 1 Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý bụi cho xưởng sản xuất .................. 85

Hình 4. 2 Hình ảnh minh họa nguyên lý hoạt động của cyclon ......................................... 86

Hình 4. 3 Phương án quản lý nước mưa, nước thải ........................................................... 88

Hình 4. 4 Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn ............................. 89

Hình 4. 5 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn ..................................................................................... 89

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC BOD5

Bộ Tài nguyên và Môi trường BTNMT

Bảo vệ môi trường BVMT

Cán bộ - Công nhân viên CB-CNV

Khu công nghiệp KCN

Nhu cầu ôxy hóa học COD

Chất thải nguy hại CTNH

Chất thải rắn CTR

Chất thải rắn sinh hoạt CTRSH

Đánh giá tác động môi trường ĐTM

Giao thông vận tải GTVT

KT - XH Kinh tế - Xã hội

Nghị định Chính phủ NĐ - CP

Nước thải sinh hoạt NTSH

Phòng cháy chữa cháy PCCC

Quy chuẩn Việt Nam QCVN

Quyết định - Bộ Y tế QĐ-BYT

Quản lý nhà nước QLNN

SS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVSLĐ Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao động

TSS Tổng hàm lượng cặn lơ lửng (Total Suspended Solid)

UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tổ quốc

UBND Uỷ ban nhân dân

VOC Hợp chất hữu cơ bay hơi (Volatile organic compound)

vii

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN

˗ Tên dự án: Dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo

vệ thực vật, phân bón”.

˗ Địa điểm thực hiện dự án: Lô MG1, đường số 1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức

Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

˗ Nội dung dự án: Tiến hành xây đựng nhà xưởng mới và lắp đặt thiết bị, máy móc

cho dây chuyền sản xuất.

˗ Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông.

Dự án thực hiện trên khu đất có diện tích 22.000 m2, chủ dự án tiến hành xây dựng

nhà xưởng mới và lắp đặt thiết bị, máy móc cho dây chuyền sản xuất. Khi các hoạt động

này diễn ra sẽ gây ra những tác động đến môi trường không khí (như ô nhiễm bụi, khí

thải, tiếng ồn), gia tăng lượng rác thải, nước thải, tăng mật độ giao thông, tai nạn lao

động, v.v.

Khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm gia tăng mật độ giao thông làm phát sinh bụi,

tiếng ồn, khí thải; tập trung công nhân làm gia tăng rác thải và nước thải, ngoài ra quá

trình sản xuất cũng gây ảnh hưởng đến môi trường không khí, nước, …. Các tác động

trên sẽ rất nghiêm trọng nếu như không có biện pháp khắc phục.

Nhận thức được một cách sâu sắc các tác hại mang lại do thực hiện dự án, chủ đầu

tư đã có những biện pháp hữu hiệu để khắc phục và hạn chế thấp nhất các tác động xấu

đến môi trường trong giai đoạn xây dựng cũng như giai đoạn hoạt động.

II. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

Nhà máy sẽ gia công sang chai đóng gói các loại thuốc bảo vệ thực vật và phân bón

bao gồm: phân bón lá dạng lỏng, phân bón lá dạng huyền phù, phân bón lá dạng nhũ dầu,

phân bón lá dạng bột, phân bón lá dạng hạt phân tán. Quy trình công nghệ sản xuất của

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 1

từng loại và nguồn phát sinh chất thải được trình bày ở các Hình 1, 2, 3, 4, 5.

Nguyên liệu

Phụ gia ( Bụi, mùi, CTR

Nước 1)

Bụi, mùi ( Cân

2)

Tiếng ồn, bụi, mùi Khuấy trộn Điện

Mùi, Nước thải Kiểm tra (

4)

Bán thành phẩm Mùi

CTR, Tiếng ồn, mùi Sang chai, đóng gói (

5)

Mùi Thành phẩm

Mùi Lưu kho

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 2

Hình 1: Quy trình công nghệ gia công phân bón lá dạng lỏng

-Hoạt chất -Chất hoạt động bề mặt ( -Nước, PG 1)

Cân (

2)

( Khuấy trộn

3)

Nghiền (

4)

( Kiểm tra 5)

Phối trộn Xanthangum (

6)

( Kiểm tra

7)

Bán thành phẩm

Sang chai, đóng gói (

8)

Thành phẩm

Lưu kho (

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 3

9)

III. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢM THIỂU

1. Trong giai đoạn lắp đặt thiết bị máy móc

1.1. Ô nhiễm môi trường không khí

1.1.1. Nguồn phát sinh

Trong quá trình lắp ráp thiết bị của dự án, chất gây ô nhiễm không khí chủ yếu là

khí thải của các phương tiện vận chuyển có chứa bụi, CO, SOx, NOx, hydrocarbon.

Tác động lên môi trường không khí ở giai đoạn này có mức độ không lớn và chỉ

mang tính tạm thời. Tuy nhiên cũng cần phải đánh giá để có biện pháp giảm thiều thích

hợp.

1.1.2. Biện pháp giảm thiểu

Áp dụng các biện pháp quản lý như:

˗ Tưới nước đường vận chuyển trên khu vực xe ra vào dự án;

˗ Lập kế hoạch thi công hợp lý;

˗ Hoạt động đúng công suất của các phương tiện vận chuyển.

1.2. Ô nhiễm môi trường nước

1.2.1. Nguồn phát sinh

Nguồn gây ô nhiễm nước trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt của

công nhân và nước mưa chảy tràn trên bề mặt nhà xưởng hiện hữu.

a) Nước mưa chảy tràn

Về cơ bản, nước mưa được quy ước là nước sạch. Nước mưa chảy tràn có lưu lượng

phụ thuộc vào chế độ khí hậu khu vực và thường có hàm lượng chất lơ lửng là bùn đất

cao, ngoài ra còn có nhiều tạp chất khác. Tổng diện tích của dự án là 2.500 m2, lượng

nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính khoảng: Q = 0,007 m3/s.

Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:

˗ Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l;

˗ Photpho : 0,004 – 0,03 mg/l;

˗ COD : 10 – 20 mg/l;

˗ Tổng chất rắn lơ lửng : 10 – 20 mg/l.

b) Nước thải sinh hoạt

Ước tính, khi dự án tiến hành thực hiện lắp đặt máy móc thiết bị sẽ có khoảng 10

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 4

công nhân làm việc, tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân hoạt động tại dự án là 100

lít/người.ngày, lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp, vậy lượng nước thải sinh

hoạt sẽ là 1 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất

hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật.

1.2.2. Biện pháp giảm thiểu

a) Nước mưa chảy tràn

Nước mưa được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận mà không

cần phải xử lý thông qua hệ thống thoát nước mưa hiện hữu của nhà máy.

b) Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn hiện hữu trước khi thoát

ra hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp.

1.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn

1.3.1. Nguồn phát sinh

a) Chất thải sinh hoạt

Khi dự án tiến hành lắp đặt thiết bị máy móc, lượng công nhân làm việc tại đây

trung bình sẽ có khoảng 10 người, hệ số phát thải rác thải sinh hoạt cho khu vực công

trường là 0,5 kg/người.ngày. Do đó, lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ước tính

khoảng 5 kg/ngày với thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ, nilon…

b) Chất thải nguy hại

Dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, thùng đựng sơn… phát sinh trong quá trình lắp đặt

máy móc, thiết bị và chạy thử. Lượng phát thải ước tính tối đa khoảng 10kg trong suốt

quá trình lắp đặt.

1.3.2. Biện pháp giảm thiểu

a) Chất thải sinh hoạt

Tất cả rác sinh hoạt của công nhân sẽ được thu gom vào các thùng chứa rác hiện

hữa trong khuôn viên nhà máy và giao cho Công ty CP Công trình Đô thị Cần Giuộc xử

lý chung với CTR sinh hoạt của Nhà máy hiện hữu.

b) Chất thải nguy hại

Công ty sẽ cho thu gom các loại chất thải này và lưu trữ, xử lý chung với chất thải

nguy hại phát sinh từ hoạt động của nhà máy hiện hữu theo đúng quy định hiện hành của

pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 5

1.4. Tiếng ồn

1.4.1. Nguồn phát sinh

Bên cạnh nguồn ô nhiễm là khí thải, ô nhiễm tiếng ồn cũng gây một tác động đáng

kể đến các đối tượng liên quan. Tiếng ồn có thể phát sinh do các phương tiện vận chuyển

máy móc thiết bị cũng như hoạt động lắp đặt dây chuyền sản xuất mới.

1.4.2. Biện pháp giảm thiểu

Áp dụng các biện pháp quản lý để giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường do tiếng

ồn như: điều phối các hoạt động lắp đặt để giảm mức tập trung của các hoạt động gây ồn;

Hạn chế các phương tiện vận chuyển tập kết tại dự án trong cùng một thời điểm để hạn

chế tiếng ồn và khí thải.

1.5. Các rủi ro, sự cố môi trường

1.5.1. Sự cố cháy nổ

a) Nguyên nhân

Sự cố cháy nổ có thể xảy ra do chập điện, lưu giữ các nguyên nhiên liệu dễ cháy nổ

như: sơn, xăng, dầu DO… không đúng quy định an toàn, do sự bất cẩn của công nhân…

b) Giải pháp

Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm tránh gây ra sự cố cháy nổ như: thiết lập các

quy tắc sử dụng các thiết bị điện an toàn, không hút thuốc trong khu vực thực hiện dự án

v.v.

1.5.2. An toàn lao động

a) Nguyên nhân

˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc.

˗ Sự cố ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động dẫn đến mất

tập trung trong quá trình lao động.

b) Giải pháp

˗ Thiết lập nội quy lao động tại công trường như: nội quy ra, vào; nội quy về trang

phục, bảo hộ lao động; nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu; về an toàn điện; an toàn

giao thông; phòng chống cháy nổ.

˗ Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.

2. Trong giai đoạn vận hành của dự án

2.1. Ô nhiễm môi trường do khí thải

2.1.1. Nguồn phát sinh

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 6

˗ Bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển.

˗ Mùi hôi, bụi phát sinh từ quá trình sản xuất và lưu trữ nguyên liệu, sản phẩm.

2.1.2. Biện pháp giảm thiểu

Áp dụng các biện pháp quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí do

hoạt động của các phương tiện giao thông và hoạt động sản xuất như: hoạt động đúng

công suất của các phương tiện vận chuyển, áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, kiểm

soát chặt chẽ quy trình hoạt động để hạn chế sự bay hơi, phát tán bụi của nguyên liệu và

sản phẩm, mặt bằng phân xưởng phải được bố trí đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp,

trang bị thiết bị bảo hộ cho công nhân như: khẩu trang, găng tay….

Bên cạnh các biện pháp quản lý, áp dụng biện pháp kỹ thuật để xử lý bụi phát sinh

từ hoạt động sản xuất nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh lao động, giảm thất thoát nguyên

liệu để tăng hiệu quả sản xuất. Khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN

Bụi từ các khu vực phát sinh bụi: công

đoạn trộn, đóng bao, chảo quay…

Chụp hút

Đường ống dẫn

Bụi

Cyclon

Quạt hút

Ống khói

21:2009/BTNMT, cột B với Kp=1; Kv=1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi như sau:

Hình 5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi

2.2. Ô nhiễm môi trường do nước thải

2.2.1. Nguồn phát sinh

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 7

a) Nước mưa chảy tràn

Tổng diện tích của dự án là 2.596 m2. Lượng mưa trong tháng cao nhất trong năm

của dự án là 378 mm. Giả sử trong tháng mưa nhiều nhất có 12 ngày mưa và mỗi ngày

mưa 3 giờ. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính như sau:

Q = 0,008 m3/s

b) Nước thải sinh hoạt

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, lượng nhân viên và công nhân dự kiến khoảng

105 người (tăng 30 người so với dự án hiện hữu). Lượng nước sử dụng cho mục đích sinh

hoạt khoảng 9 m3/ngày. Lượng nước thải phát sinh tính bằng 100% lượng nước sử dụng:

9 m3/ngày. Trong nước thải sinh hoạt có chứa một hàm lượng lớn chất ô nhiễm hữu cơ,

vô cơ, chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng và vi sinh vật.

c) Nước thải sản xuất

Trong quá trình sản xuất hầu như không phát sinh nước thải. Chỉ có nước tưới

đường có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước và đất nếu không được quản lý tốt.

2.2.2. Biện pháp giảm thiểu

a) Nước mưa chảy tràn

Nước mưa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và cho lắng

cặn đối với nước mưa chảy tràn đã đáp ứng đủ yêu cầu trước khi thải vào hệ thống thu

gom nước mưa chung.

Sử dụng hệ thống thu gom và thoát nước mưa hiện hữu, đã tách riêng với hệ thống

thoát nước thải sau đó dẫn ra hệ thống thoát nước mưa chung của KCN, tránh tình trạng

pha loãng nước thải.

b) Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt từ hố xí, chậu tiểu v.v. của Cơ sở sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể

tự hoại 3 ngăn của nhà xưởng hiện hữu xây dựng theo đúng quy cách, toàn bộ lượng

nước thải sinh hoạt của dự án sau khi qua bể tự hoại được dẫn vào hệ thống thoát nước và

xử lý nước thải của KCN Đức Hòa 1 để tiếp tục xử lý trước khi chảy ra sông Cần Giuộc.

c) Nước thải sản xuất

Quá trình sản xuất không phát sinh nước thải nên không cần áp dụng biện pháp xử

lý. Riêng đối với nước tưới đường, cần thường xuyên vệ sinh đường và sân bãi.

2.3. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn

2.3.1. Nguồn phát sinh

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 8

a) Chất thải rắn sinh hoạt

Với số lượng công nhân viên là 105 người khi dự án đi vào hoạt động ổn định, dựa

vào lượng CTR sinh hoạt phát sinh từ dự án hiện hữu, ước tính sẽ phát sinh khoảng

350kg chất thải rắn/tháng. Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:

˗ Các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy: Thực phẩm, rau quả, thức ăn

thừa…

˗ Các hợp chất có thành phần vô cơ khó phân hủy: bao bì, hộp đựng thức ăn và đồ

uống bằng nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, vỏ hộp kim loại…

b) Chất thải rắn sản xuất không nguy hại

Dự án mới có công nghệ sản xuất tương tự dự án hiện hữu nên loại và thành phần

chất thải cũng tương tự. Thành phần chủ yếu là thùng carton, bao bì các loại: chủ yếu là

bao bì chứa các nguyên liệu sản xuất, bao bì sản phẩm hư hỏng, các dụng cụ bảo hộ lao

động sau quá trình sử dụng v.v. với lượng phát sinh ước tính khoảng 250kg/tháng.

c) Chất thải rắn nguy hại

Bên cạnh chất thải rắn sản xuất, trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị cũng như

các vật dụng khác sẽ tạo ra một lượng chất thải nguy hại như: Dầu nhớt thải từ quá trình

bôi trơn, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, hộp mực in thải v.v. Ước

tính lượng phát sinh khoảng 10 kg/tháng.

2.3.2. Biện pháp giảm thiểu

a) Chất thải rắn sinh hoạt

˗ Thu gom, phân loại tại nguồn. Sử dụng chung hệ thống thu gom, lưu chứa của nhà

máy hiện hữu

˗ Duy trì hợp đồng với Công ty CP Công trình đô thị Cần Giuộc để thu gom, xử lý

lượng rác thải này với tần suất thu gom 1lần/ngày.

b) Chất thải rắn sản xuất không nguy hại

Toàn bộ lượng chất thải rắn này được thu gom và lưu trữ tại kho chứa phế liệu và

định kỳ bán cho đơn vị tái chế.

c) Chất thải rắn nguy hại

Do số lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều và thành phần không quá

phức tạp nên công ty sẽ lưu trữ CTNH tại nhà kho, khi số lượng phát sinh lớn sẽ hợp

đồng thu gom, xử lý với đơn vị có chức năng xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh Long An.

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 9

2.4. Tiếng ồn

2.4.1. Nguồn phát sinh

Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của cơ sở bao gồm:

˗ Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm;

˗ Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải, xe nâng hàng chuyên dụng;

˗ Hoạt động của hệ thống quạt thông gió nhà xưởng;

˗ Hoạt động của dây chuyền sản xuất: máy trộn, chảo quay, sàn rung, máy đóng gói.

2.4.2. Giải pháp

Một số biện pháp được áp dụng như sau: bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị

nút tai chống ồn cho nhân viên làm việc ở khu vực có mức ồn cao v.v.

2.5. Ô nhiễm nhiệt

2.5.1. Nguồn phát sinh

Quá trình hoạt động của nhà máy và bức xạ mặt trời thường tạo ra nhiệt độ cao.

Tổng các nhiệt lượng này tỏa vào không gian nhà xưởng rất lớn làm nhiệt độ bên trong

nhà xưởng tăng cao ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất lao động. Vì vậy cần phải đánh

giá tác động của ô nhiễm nhiệt đối với sức khỏe của người công nhân để có biện pháp xử

lý, giảm thiểu thích hợp.

2.5.2. Giải pháp

Bố trí nhà xưởng thông thoáng.

2.6. Các rủi ro, sự cố môi trường

2.6.1. Sự cố cháy nổ

a) Nguyên nhân

Nguy cơ cháy nổ của công ty có thể gây ra từ quá trình lưu trữ nguyên liệu và sản

phẩm. Những nguyên nhân có thể gây cháy điện có thể kể đến bao gồm cháy do dùng

điện quá tải, cháy do chập mạch, cháy do nối dây không tốt (lỏng, hở), cháy do tia lửa

tĩnh điện, cháy do sét đánh v.v hoặc phát sinh do sự bất cẩn trong sinh hoạt của nhân

viên, công nhân trong khu vực sản xuất.

b) Giải pháp

Trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy, thường xuyên tập huấn cho toàn thể công

nhân viên về công tác phòng chống cháy nổ.

Đưa ra các quy định chung về an toàn cháy nổ.

2.6.2. Tai nạn lao động

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 10

a) Nguyên nhân

Nguyên nhân chủ yếu do:

˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc;

˗ Bất cẩn của công nhân trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị và bốc dỡ hàng

hóa.

b) Giải pháp

˗ Đề ra các quy định về an toàn lao động;

˗ Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của công nhân viên;

˗ Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho nhân viên.

IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Chương trình giám sát môi trường bao gồm các nội dung sau:

1. Giám sát chất lượng không khí

1.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh

˗ Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S, vi khí hậu;

˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại cổng ra vào;

˗ Tần suất giám sát: 06 tháng/1 lần;

˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN

26:2010/BTNMT.

1.2. Giám sát môi trường không khí khu vực sản xuất

˗ Thông số giám sát: Độ ồn, nhiệt độ, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S;

˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm trong khuôn viên nhà xưởng;

˗ Tần suất giám sát: 06 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động;

˗ Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT

10/10/2002.

1.3. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại nguồn (hệ thống xử lý bụi)

˗ Thông số giám sát: Lưu lượng, bụi, SO2, NOx, NH3;

˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại ống khói hệ thống xử lý bụi;

˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động;

˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 21:2009/BTNMT, cột B, Kp = 1, Kv = 1.

2. Giám sát chất lượng nước thải

˗ Thông số giám sát: pH, COD, BOD5, Chất rắn lơ lửng, Tổng Nitơ, Tổng Photpho,

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 11

dầu động thực vật, coliform;

˗ Vị trí giám sát: 01 điểm tại hố ga tập trung nước thải sau bể tự hoại và trước khi đấu

nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1;

˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần trong suốt quá trình hoạt động;

˗ Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn đấu nối của nhà máy XLNT tập trung của KCN Đức

Hòa 1 (QCVN 40:2011/BTNMT – Cột B, với Kq = 0,9; Kf = 1,2)

3. Giám sát các thành phần môi trường khác

˗ Kiểm tra công tác quản lý CTR thông thường, CTR nguy hại (quá trình phân loại

rác tại nguồn, khối lượng, thành phần rác thải phát sinh, quá trình bàn giao chất thải

nguy hại cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý);

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trang 12

˗ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an toàn vệ sinh lao động.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1. Xuất xứ của dự án

Sản xuất nông nghiệp có một vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam.

Do đó, nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật và phân bón phục vụ cho nông nghiệp rất lớn (bình

quân mỗi năm khoảng 10 triệu tấn), trong khi nguồn cung cấp trong nước không đáp ứng

đủ cả về chất và lượng nên còn phụ thuộc vào nhập khẩu.

Xuất phát từ nhu cầu thực tế của tỉnh Long An nói riêng cũng như cả nước nói

chung, tuân theo định hướng phát triển chung của ngành công nghiệp phân bón cộng với

những thuận lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước và tỉnh Long An, Công ty cổ

phần Bảo vệ thực vật Phú Nông sẽ đầu tư xây dựng nhà máy gia công sang chai đóng gói

và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón với dây chuyền sản xuất mới được thi

công tại Lô MG1, đường số 1, KCN Đức Hòa, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa,

tỉnh Long An.

Dự án được thực hiện góp phần mang lại những sản phẩm phân bón đảm bảo về

chất lượng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia; mang lại hiệu quả cao về mặt

kinh tế và xã hội như: giải quyết thêm vấn đề việc làm cho lao động địa phương, Nhà

nước và địa phương có thêm nguồn thu ngân sách từ thuế GTGT, thuế thu nhập doanh

nghiệp và thu nhập cho chủ đầu tư đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển nông nghiệp

trên địa bàn tỉnh Long An.

1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

Ban quản lý kinh tế tỉnh Long An đã phê duyệt Dự án là “Nhà máy gia công sang

chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón” do Công ty cổ phần Bảo vệ

thực vật Phú Nông làm chủ đầu tư.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh

nghiệp công ty cổ phần số 1101787466 đăng ký lần đầu ngày 11/03/2015 đăng ký thay

đổi lần thứ nhất ngày 14/04/2015 để thực hiện dự án và Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

Long An đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 50221000503 ngày 23/04/2015.

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan

Dự án nằm hoàn toàn trong KCN Đức Hòa 1 đã được quy hoạch từ trước nên không

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

ảnh hưởng nhiều đến quy hoạch chung của khu vực.

1

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ

TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

2.1. Căn cứ pháp lý có liên quan

2.1.1. Các văn bản luật

˗ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

˗ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013;

˗ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu

lực kể từ ngày 01/01/2015;

˗ Luật Đầu tư số 59/2005/QH 11 do Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;

˗ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm

2003;

˗ Luật Hóa Chất số 06/2007/QH 12 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm

2007;

˗ Luật Phòng Cháy Chữa Cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội ban hành ngày 29

tháng 6 năm 2001.

2.1.2. Các nghị định của Chính phủ

˗ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP, ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi

trường đối với nước thải;

˗ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ về: “Quy định việc

cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải nước vào nguồn

nước”;

˗ Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn;

˗ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 quy định chi tiết thi hành một số

điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

˗ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc

quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh

giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

˗ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết thi

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

hành một số điều của Luật tài nguyên nước

2

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

˗ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án

đầu tư xây dựng công trình.;

˗ Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một

số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản

lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

˗ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính Phủ về quản lý chất

lượng công trình xây dựng;

˗ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung

một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về

quản lý chất lượng công trình xây dựng.

˗ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về Quản

lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

2.1.3. Các thông tư, quyết định hướng dẫn

˗ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ TN&MT về “Hướng

dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về

quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào

nguồn nước”;

˗ Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 về việc quy định quản lý và bảo

vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công

nghiệp;

˗ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH – BYT ngày 10 tháng 01 năm

2011 hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn – Vệ sinh lao động trong cơ sở

lao động;

˗ Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi

Trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;

˗ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường hướng dẫn về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường và cam kết bảo vệ môi trường;

˗ Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài Nguyên

và Môi Trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

3

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công

nghiệp và cụm công nghiệp;

˗ Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

˗ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường Ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

˗ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

˗ Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một

số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản

lý chất thải rắn;

˗ Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc

Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao

động;

˗ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;

˗ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

˗ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

˗ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban

hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

2.1.4. Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến dự án

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động công ty số 1101787466 đăng ký lần đầu

ngày 11/03/2015 và đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 14/04/2015 do Sở Kế hoạch

và Đầu tư tỉnh Long An cấp và Giấy chứng nhận đầu tư số 50221000503 do Ban

quản lý khu kinh tế tỉnh Long An cấp ngày 23/04/2015.

2.1.5. Các căn cứ kỹ thuật

- Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Cục Bảo vệ môi trường Mỹ

(US EPA) và Ngân hàng Thế giới (WB) về hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

tác động môi trường;

4

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

- Các văn bản hướng dẫn của Bộ TN&MT về nội dung Báo cáo đánh giá tác động

môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội;

- Các bản đồ quy hoạch chung và địa hình khu vực quy hoạch;

- Trần Ngọc Trấn - Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Nhà xuất bản khoa học và

kỹ thuật , Hà Nội – tháng 3/2001;

- Phạm Ngọc Đăng. Thực trạng và các vấn đề cấp bách của môi trường đô thị và

Khu công nghiệp ở nước ta. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường

toàn quốc, năm 1998;

- Lê Trình – Đánh giá tác động môi trường phương pháp và ứng dụng – NXB Khoa

học và Kỹ thuật – Năm 2000;

Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải:

- MSW Incineration Plant. ( Stoker). HALLA Energy & Environment;

- Handbook of Environmemtal Health and Safety By H.Koren & M Biseri Lewis 1995;

- Wastewater Treamemt (Biolgical and Chemical Processes By M.Henge, et al.

Springer 1995);

- Wastewater Engineering - Treamemt, Disposal, Reuse, By Metcalf & Eddy 1991.

2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

˗ QCVN 03 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép kim

loại nặng trong đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

˗ QCVN 05 : 2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh đối với các chất vô cơ của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

˗ QCVN 06 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại

trong không khí xung quanh của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

˗ QCVN 07 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy

hại của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

˗ QCVN 08 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

˗ QCVN 09 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;

˗ QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

˗ QCVN 19:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

đối với bụi và các chất vô cơ;

5

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

˗ QCVN 20:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp

đối với một số chất hữu cơ;

˗ QCVN 21 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp

sản xuất phân bón hóa học;

˗ QCVN 26 : 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

˗ QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

˗ QCVN 40 : 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

˗ QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng

do Bộ Xây dựng ban hành ngày 03/04/2008;

˗ TCXDVN 51:2008 - Thoát nước- mạng lưới bên ngoài công trình.

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình

đánh giá tác động môi trường

˗ Thuyết minh dự án đầu tư Dự án:” Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh

doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.”

˗ Các sơ đồ bản vẽ thiết kế liên quan đến dự án như: Mặt bằng tổng thể; mạng lưới

cấp nước, thoát nước, giao thông... do chủ đầu tư dự án thực hiện năm 2015.

3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

MÔI TRƯỜNG

3.1. Phương pháp thống kê

Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thủy văn, điều kiện KT –XH, môi

trường tại khu vực thực hiện dự án. Các số liệu về khí tượng thủy văn được sử

dụng chung của tỉnh Long An. Tình hình phát triển KT – XH được sử dụng số liệu

chung của huyện Cần Giuộc.

3.2. Phương pháp khảo sát thực địa

Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định

hiện trạng khu vực thực hiện Dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu ngoài

hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm phân tích hiện trạng môi

trường nền dự án. Quá tình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác và đầy

đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.

6

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Các phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường tuân thủ các

TCVN hiện hành có liên quan.

3.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh

Dùng để tổng hợp các số liệu, kết quả đo đạc, quan trắc thu thập được và so

sánh với các TCVN/QCVN. Từ đó rút ra các nhận xét về hiện trạng chất lượng môi

trường tại khu vực thực hiện dự án, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm

thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.

3.4. Phương pháp mạng lưới

Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp,

các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các tác động đến môi

trường tự nhiên và các yếu tố KT – XH trong quá trình thực hiện dự án, bao gồm cả

quá trình thi công xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động.

3.5. Phương pháp liệt kê

Được sử dụng khá phổ biến (kể từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trường quốc gia

ra đời ở một số nước – NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ưu

điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá

trình phân tích và đánh giá hệ thống. Bao gồm 2 loại chính như sau:

˗ Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên

cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá;

˗ Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần

nghiên cứu có khả năng bị tác động.

3.6. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

Phương pháp lấy mẫu: Phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích, so sánh các chỉ

tiêu ô nhiễm không khí được tiến hành theo Quy chuẩn Việt Nam, đồng thời tham

khảo tài liệu “Methods of Air Sampling and Analysis”. Trong quá trình lấy mẫu

phân tích, đã sử dụng các thiết bị đo đạc và phương pháp phân tích tuân theo từng

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

QCVN và các ISO tương ứng.

7

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Phương pháp phân tích:

Bảng 0.1 Phương pháp phân tích các thông số cơ bản của không khí

STT Thông số Phương pháp phân tích Dụng cụ Sai số

TCVN 5964 – 1995 (ISO

1996/1-1982), TCVN

5965 – 1995 (ISP 1996/3- Đo ồn, nhiệt độ tích phân

Độ ồn, 1987), thường quy kỹ liên tục, tự động bằng 1 ± 2% nhiệt độ thuật YHLĐ và VSMT – EXTECH – 407735/451126

1993 của Bộ y tế và (Mỹ)

Standard method for air

examination (USA)

Thường quy kỹ thuật Walk LAB (Digital Hydro

2 Độ ẩm YHLĐ và VSMT – 1993 Tempmeter); HANNA – ± 2%

của Bộ y tế 8564 (Ý).

Desaga 312 (Đức) TCVN 5971 – 1995 (ISO 3 Spectrophotometer ± 2% SO2 6767 – 1990) “Spetronic genesys-5” (Mỹ)

Desaga 312 (Đức) TCVN 6137 – 1996 (ISO 4 Spectrophotometer ± 2% NO2 6768 - 1985) “Spetronic genesys-5” (Mỹ)

Desaga 312 (Đức)

Spectrophotometer Tiêu chuẩn ngành - BYT 5 CO “Spetronic genesys-5” (Mỹ) ± 5% 52 TCN 352-89 đo hỗ trợ bằng Multilog

2000 (Mỹ)

5gr

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Hight Sample HVS 500 1x10- TCVN 5067 – 1995 và (SIBATA – Nhật Bản), cân 6 Bụi VSMT – 1999 của Bộ y tế phân tích: Sartorios BP (Đức) 211D

8

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

3.7. Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu

Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi

trường nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung.

Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế

thừa được các kết quả đã đạt được trước đó, đồng thời, tránh những sai lầm.

Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là các tài liệu chuyên ngành liên quan tới dự

án, có vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan

đến hoạt động của Dự án.

3.8. Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm

Phương pháp này do tổ chức y tế thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng

thế giới (WB) phát triển thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô

nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tùy theo

từng ngành sản xuất và các biện pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự

báo các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước và chất thải rắn khi dự án triển khai.

Báo cáo ĐTM là một quá trình thực hiện gồm nhiều bước, mỗi bước có những

yêu cầu riêng. Đối với mỗi bước có thể áp dụng một vài phương pháp ĐTM thích

hợp để đạt được mục tiêu đề ra.

˗ Bước 1: Xác định các tác động môi trường tiềm tàng có thể xảy ra từ những

hoạt động của dự án;

˗ Bước 2: Phân tích nguyên nhân và hiệu quả để từ các tác động môi trường tiềm

tàng tìm ra những tác động môi trường quan trọng cần đánh giá;

˗ Bước 3: Dự báo diễn biến của các tác động;

˗ Bước 4: Đánh giá các tác động môi trường theo chuẩn định lượng và định tính;

˗ Bước 5: Các giải pháp thực hiện.

3.9. Phương pháp tham vấn cộng đồng:

Mục đích đảm bảo cho các bên bị ảnh hưởng được tham gia vào quá trình ra

quyết định và thực hiện dự án, nâng cao sự hiểu biết của cộng đồng về dự án cũng

như tác động của dự án đến cuộc sống của cộng đồng đó. Tiến hành tổ chức cuộc

họp với các bên liên quan như chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

nước, một số người bị ảnh hưởng. Phương pháp này đạt độ tin cậy cao.

9

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

4.1. Tổ chức thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông đã phối hợp cùng Công ty CP Tư vấn

Đầu tư THẢO NGUYÊN XANH để thực hiện việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi

trường (ĐTM) cho Dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc

bảo vệ thực vật, phân bón” để trình các cơ quan QLNN về BVMT thẩm định theo quy

định.

4.1.1. Chủ dự án

Chủ dự án là : Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Người đại diện : Võ Kim Thượng

Chức vụ : Giám đốc

Địa chỉ : Lô MG1, đường số 1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa

Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

Điện thoại : Fax:

Email : aac@asiaagrochem.com.vn

4.1.2. Đơn vị tư vấn

Công ty CP Tư vấn Đầu tư THẢO NGUYÊN XANH

Người đại diện : Ông Nguyễn Văn Mai

Chức vụ : Tổng Giám đốc

Địa chỉ : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM

Điện thoại : 0839106009

4.2. Danh sách và trình độ chuyên môn những người lập báo cáo đánh giá tác động

môi trường

Danh sách và trình độ chuyên môn của những thành viên tham gia lập báo cáo

ĐTM cho Dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

vật, phân bón” được trình bày trong bảng sau:

10

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Bảng 0.2 Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án

Họ và tên Học vị Chức vụ Đơn vị ST T

1 Nguyễn Bình Minh - P.Tổng giám đốc Công ty CP TV ĐT THẢO NGUYÊN XANH

2 Huỳnh Thị Yến Thinh -nt-

3 Nguyễn Viết Thụy -nt-

4 Nguyễn Thị Toàn Vương -nt-

5 Phạm Thị Anh Thư -nt- Thạc sỹ Môi trường Thạc sỹ Môi trường Kỹ sư Môi trường Kỹ sư Môi trường Trưởng phòng kỹ thuật môi trường Phó phòng kỹ thuật môi trường Trưởng phòng tư vấn môi trường Nhân viên tư vấn môi trường

6 Nguyễn Thị Mỹ Linh -nt- Kỹ sư Môi trường Nhân viên tư vấn môi trường

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

7 Phạm Trọng Tấn -nt- Cử nhân Môi trường Nhân viên phòng kỹ thuật môi trường

11

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. TÊN DỰ ÁN

Tên dự án: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực

vật, phân bón”.

Địa điểm thực hiện dự án: Lô MG1, đường số 1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức

Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

1.2. CHỦ DỰ ÁN

Chủ đầu tư : Công ty CP Bảo vệ thực vật Phú Nông

Người đại diện : Ông Võ Kim Thượng

Chức vụ : Giám đốc

Địa chỉ : Lô MG1, đường số 1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa

Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

Điện thoại : Fax:

Email : aac@asiaagrochem.com.vn

Công ty CP Bảo vệ thực vật Phú Nông được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh

nghiệp Công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp: 1101787466, đăng ký lần đầu ngày

11/03/2015 đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 14 tháng 04 năm 2015.

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón” được thực hiện trên khu đất với diện tích 22.000m2 tại Lô MG1, đường số 1,

KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Công ty CP

Bảo vệ thực vật Phú Nông thuê đất của KCN Đức Hòa 1 (Hợp đồng thuê nhà xưởng số

50/2011/HĐTNX-SBA đính kèm trong phụ lục).

Vị trí hoạt động với các hướng tiếp giáp như sau:

˗ Phía Đông giáp khu đất trống;

˗ Phía Tây giáp Công ty TNHH Đầu tư TM-DV Minh Phát (sản xuất phân bón);

˗ Phía Nam giáp đường nội bộ;

˗ Phía Bắc giáp đường số 1.

(Bản vẽ vị trí Công ty trong tổng kho Sacombank đính kèm trong phần phụ lục)

Tọa độ địa lý giới hạn khu đất dự án được xác định ở Bảng 1.2.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Bảng 1.1 Tọa độ địa lý giới hạn dự án

12

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Tọa độ Số hiệu điểm X (m) Y (m)

1 1176423 0681025

2 1176520 0682507

3 1176538 0681089

4 1176576 0681012

Khu vực nhà máy nằm hoàn toàn trong KCN Đức Hòa 1 nên nằm cách xa các khu

dân cư đang sinh sống tập trung. Xung quanh nhà máy hiện nay đều là các cơ sở sản xuất

như: Công ty TNHH Đầu tư TM-DV Minh Phát (sản xuất phân bón); Công ty TNHH

Kim Hàn Quốc (Patina Homes); Công ty TNHH nông nghiệp Xanh và Xanh (Sản xuất

hóa chất cơ bản, phân bón và hợp chất ni tơ, máy nông nghiệp và lâm nghiệp). Công ty

TNHH KBK Việt Nam Bearing (sản xuất vòng bi bạc đạn, gối đỡ công nghiệp).

KCN Đức Hòa 1 nằm ngay trên quốc lộ 50, cách trung tâm Tp.HCM chỉ 15 km và

cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 20 km.

Vị trí dự án

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Hình 1.1 Vị trí dự án trong khu công nghiệp Đức Hòa 1

13

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN

1.4.1. Mục tiêu của dự án

Dự án được thành lập với các mục tiêu chính sau:

˗ Tạo ra thu nhập, lợi nhuận cho công ty, đồng thời đóng góp vào Ngân sách Nhà

nước thông qua các khoản thuế, phí;

˗ Góp phần thực hiện mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Long An;

˗ Tạo ra sản phẩm phân bón chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phân bón phục vụ cho

hoạt động nông nghiệp của nhân dân tỉnh Long An và các tỉnh thành trong cả nước.

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án

Dự án được xây dựng trên lô đất có diện tích 20.568 m2 tại địa chỉ Lô MG1, đường

số 1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Công ty

xây dựng nhà xưởng và tiến hành lắp ráp hệ thống dây chuyền sản xuất mới.

1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình chính

Các công trình chính phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được

trình bày cụ thể trong Bảng 1.3.

Bảng 1.2 Diện tích các hạng mục công trình chính

STT Loại công trình Diện tích (m2)

Nhà xưởng sản xuất 1 5250

Nhà kho nguyên liệu và thành phẩm 2 5250

Văn phòng làm việc 3 tầng 3 1980

Căn teen-nhà xe-khu tập thể 4 660

Nhà xe nhân viên 5 250

Nhà bảo vệ 6 26

Cổng tường rào 7 1314

Công trình phụ trợ 8 132

Sân đường nội bộ 9 4386

14 Nhà xưởng dự kiến mở rộng 1320

TỔNG 20.568

1.4.2.2. Quy mô các hạng mục công trình phụ trợ

Các công trình phụ trợ hiện hữu phục vụ cho hoạt động của công ty như sau:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

a. Hệ thống cấp nước sạch

14

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Hệ thống đường ống cấp nước cho dự án là kết hợp cấp nước sản xuất và sinh hoạt.

Nguồn nước được cung cấp bởi Công ty cấp nước Hà Lan.

b. Hệ thống thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa đã được Tổng kho Sacombank xây dựng hoàn chỉnh từ

trước nên dự án được kế thừa cơ sở hạ tầng có sẵn, bao gồm các hố ga có nắp đan và

cống thu gom nước mưa bằng bê tông cốt thép. Nước mưa qua các hố ga, song chắn rác

sẽ được thoát ra cống tiếp nhận dọc đường giao thông của khu công nghiệp đỨC Hòa 1

Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế dựa trên nguyên lý tự chảy và được tách

riêng với hệ thống thoát nước thải nhằm đảm bảo vệ sinh và tránh ô nhiễm các khu vực

xung quanh.

c. Hệ thống thoát nước thải

Hệ thống thu gom và thoát nước thải của Cơ sở đã được xây dựng riêng biệt so với

hệ thống thoát nước mưa. Cơ sở tận dụng lại hoàn toàn hệ thống thoát nước thải đã có sẵn

do Tổng kho Sacombank đã xây dựng.

Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của Cơ sở sẽ được thu gom và

xử lý cục bộ bằng bể tự hoại. Nước thải sau khi xử lý xong sẽ được thu gom về hố ga

trước khi thoát vào hệ thống thoát nước thải của tổng kho Sacombank, đấu nối vào hệ

thống xử lý nước thải tập trung của KCN để xử lý tiếp rồi xả ra nguồn tiếp nhận là sông

Cần Giuộc.

d. Hệ thống cấp điện

Nguồn điện cung cấp cho hoạt động sản xuất của dự án là hệ thống lưới điện quốc

gia thông qua trạm 110/22kv Cần Đước - Cần Giuộc và đường dây trung thế 22kv dọc

theo các trục đường chính cấp điện cho các nhà máy trong KCN.

e. Hệ thống giao thông

Khu vực dự án nằm trong khu công nghiệp Đức Hòa 1 đã được quy hoạch, nên hệ

thống đường giao thông và đường nội bộ khá hoàn chỉnh rộng 7 – 12m. Mặt đường thảm

bê tông nhựa tải trọng 40 – 60 tấn.

Khu công nghiệp Đức Hòa 1 tọa lạc tại vị trí giáp ranh giữa Long An với TP.Hồ

Chí Minh, nằm ngay trên quốc lộ 50 là tuyến đường nối liền TP.HCM – Long An. Ngoài

ra, KCN còn giáp với cảng nội địa Cần Giuộc về phía Đông Bắc nên thuận lợi cho việc

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

vận chuyển nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm bằng cả đường thủy và đường bộ.

15

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

f. Hệ thống PCCC

Hệ thống PCCC được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 2622 – 1995 (PCCC cho nhà

và công trình công nghiệp) bao gồm:

˗ Trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy phun tự động;

˗ Trang bị hệ thống chữa cháy vách tường bao gồm hệ thống bơm và bể chứa nước sử

dụng chung với tổng kho Sacombank;

˗ Trang bị các thiết bị chữa cháy cầm tay.

1.4.3. Công nghệ gia công thuốc bảo vệ thực vật

Nhà máy sẽ gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và

phân bón với qui mô như sau:

Gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, qui mô 2.300 tấn/năm;

Gia công sang chai đóng gói phân bón, qui mô 500 tấn/năm;

Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón; quy mô 200 tấn/năm.

Quy trình công nghệ sản xuất cho Dự án “Nhà máy sẽ gia công sang chai đóng gói

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón” được trình bày dưới đây.

16

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

1.4.3.1. Công nghệ gia công sản phẩm phân bón lá dạng lỏng

Sơ đồ quy trình công nghệ:

-Nguyên liệu

-Phụ gia (

-Nước 1)

( Cân

2)

Khuấy trộn (

3)

Không đạt Kiểm tra (

4) Đạt

Bán thành phẩm

Không đạt Sang chai, đóng gói (

5) Đạt

Thành phẩm

Lưu kho (

6)

Hình 1.1 Quy trình gia công sản phẩm phân bón lá dạng lỏng

Diễn giải quy trình công nghệ

1. Chuẩn bị nguyên liệu:

- Nguyên liệu phải được kiểm tra hàm lượng trước khi đưa vào phối trộn.

- Phụ gia.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

- Nước

17

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

2. Cân: Cân đúng theo định mức phối liệu.

3. Khuấy trộn:

Khuấy các thành phần nguyên liệu tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất lấy

mẫu kiểm tra.

4. Kiểm tra:

- Ngoại quan : sản phẩm đồng nhất có màu hoặc không màu ( theo yêu cầu sản

phẩm)

- Phân tích hàm lượng thành phần các dinh dưỡng:

+ Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng thì cho ra bán thành phẩm.

+ Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lượng phải xử lý quay lại

bước 1.

5. Sang chai, đóng gói bao bì:

- Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo thông tư số

21/2014/TT-BKHCN quy định về đo lường về lượng đối với hàng đóng gói sẵn.

+ Sản phẩm đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.

+ Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho

đạt theo yêu cầu.

6. Lưu kho

Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lượng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lưu

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

kho, kho phải thoáng mát và tuân thủ theo quy định phòng cháy chữa cháy.

18

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

1.4.3.2. Công nghệ gia công sản phẩm dạng huyền phù

Sơ đồ quy trình:

Hoạt chất Chất hoạt động bề mặt ( Nước, PG 1)

Cân (

2)

Khuấy trộn (

3)

Nghiền (

4)

Không đạt Kiểm tra (

5) Đạt

Phối trộn Xanthangum (

6)

Kiểm tra Không đạt (

7) Đạt

Bán thành phẩm

Không đạt Sang chai, đóng gói (

8) Đạt

Thành phẩm

Lưu kho (

9)

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Hình 1.2 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm dạng huyền phù

19

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Diễn giải quy trình:

1. Chuẩn bị nguyên liệu:

- Hoạt chất phải được kiểm tra hàm lượng hoạt chất trước khi đưa vào phối trộn.

- Chất hoạt động bề mặt

- Nước, PG, Xanthangum

2. Cân: Cân đúng theo định mức phối liệu.

3. Khuấy trộn: Khuấy hoạt chất phân tán đều trong nước.

4. Nghiền: Nghiền cho hoạt chất mịn, cỡ hạt ≤ 5µm.

5. Kiểm tra:

- Cỡ hạt ≤ 5µm thì cho qua phối trộn với Xanthangum.

- Cỡ hạt > 5µm thì cho nghiền tiếp tục đến khi đạt yêu cầu.

6. Phối trộn:

- Phối trộn với Xanthangum đến khi dung dịch được đồng nhất. Lấy mẫu kiểm tra.

7. Kiểm tra:

- Ngoại quan : sản phẩm dạng lỏng màu trắng.

- Phân tích hàm lượng hoạt chất.

- Tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009.

Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 300C ± 20C trong 30

phút, hàm lượng Chlorfenapyr trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 80%

- Độ mịn theo TCVN 8050:2009.

Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75µm sau khi thử rây ướt, không

lớn hơn 2%.

- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009, Thể tích bọt tạo thành sau 1 phút ≤ 60ml.

+ Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng thì cho ra bán thành phẩm.

+ Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lượng phải xử lý quay lại bước 1.

8. Sang chai, đóng gói bao bì:

Sang chai, đóng gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo thông tư số

21/2014/TT-BKHCN quy định về đo lường khối lượng của hàng đóng gói sẵn.

+ Sản phẩm đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.

+ Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

theo yêu cầu.

20

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

9. Lưu kho:

Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu về chất lượng, tính chất hóa lý và bao bì thì cho lưu

kho, kho phải thoáng mát và tuân thủ theo quy định phòng cháy chữa cháy.

1.4.3.3. Công nghệ gia công sản phẩm dạng nhũ dầu (EC)

Sơ đồ quy trình

Hoạt chất

Chất tạo nhũ (

Dung môi 1)

( Cân

2)

Khuấy trộn (

3)

Không đạt ( Kiểm tra

4)

Đạt Bán thành phẩm

Không đạt Sang chai, đóng gói (

5)

Đạt Thành phẩm

Lưu kho

(

6)

Hình 1.3 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm dạng nhũ dầu (EC)

Diễn giải quy trình

1. Chuẩn bị nguyên liệu:

- Hoạt chất phải được kiểm tra hàm lượng trước khi đưa vào phối trộn.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

- Chất tạo nhũ, dung môi.

21

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

2. Cân:Cân đúng theo định mức phối liệu.

3. Khuấy trộn: Khuấy đến hoạt chất tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất lấy mẫu

kiểm tra.

4. Kiểm tra:

- Ngoại quan : sản phẩm trong suốt có màu hoặc không màu (theo yêu cầu sản phẩm).

- Phân tích hàm lượng hoạt chất.

- Độ nhũ hóa theo TCVN 8050:2009:

+ Độ tự nhũ ban đầu hoàn toàn

+ Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5h, thể tích lớp kem ≤ 2ml

+ Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h, thể tích lớp kem ≤ 4ml

- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009: Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml

+ Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng thì cho ra bán thành phẩm.

+ Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lượng phải xử lý quay lại bước 1.

5. Sang chai, đóng gói bao bì:

Sang chai, đóng gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo thông tư số

21/2014/TT-BKHCN quy định về đo lường khối lượng của hàng đóng gói sẵn.

+ Sản phẩm đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.

+ Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt

theo yêu cầu.

6. Lưu kho:

Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lượng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lưu

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

kho, kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.

22

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

1.4.3.4. Công nghệ gia công sản phẩm dạng bột (WP, SP)

Sơ đồ quy trình:

( Hoạt chất Chất hoạt động bề mặt Chất trợ nghiền Phụ gia 1)

Cân (

Trộn 2) (

3)

Nghiền Jetmill (

4)

Trộn (

5)

Không đạt Kiểm tra (

6) Đạt

Bán thành phẩm

Không đạt Đóng gói (

7) Đạt

Thành phẩm

Lưu kho

(

8)

Hình 1.4 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm dạng bột

Diễn giải:

1. Chuẩn bị nguyên liệu:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

- Hoạt chất phải được kiểm tra hàm lượng hoạt chất trước khi đưa vào phối trộn.

23

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

- Chất hoạt động bề mặt

- Chất trợ nghiền

- Phụ gia

2. Cân: Cân đúng theo định mức phối liệu.

3. Trộn:

Trộn các thành phần nguyên liệu trong định mức cho đều sau đó cho qua máy

nghiển Jet mill.

4. Nghiền Jet mill: Nghiền cho thuốc mịn, cỡ hạt qua rây 75µm.

5. Trộn: Thuốc sau khi nghiền cho qua phểu trộn để đảm bảo thuốc được đồng đều.

6. Kiểm tra:

- Ngoại quan : sản phẩm dạng bột không bị vón cục, màu sắc đồng nhất.

- Phân tích hàm lượng hoạt chất.

- Tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009.

Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 300C ± 20C trong 30

phút, hàm lượng hoạt chất trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 60%.

- Độ mịn theo TCVN 8050:2009.

Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75µm sau khi thử rây ướt, không

lớn hơn 2%.

- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009, thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml.

+ Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng thì cho ra bán thành phẩm.

+ Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lượng phải xử lý quay lại bước 1.

7. Đóng gói bao bì:

Ra bao gói đúng trọng lượng theo yêu cầu khách hàng và theo thông tư số

21/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

+ Sản phẩm đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.

+ Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt

theo yêu cầu.

8. Lưu kho:

Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lượng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lưu

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

kho, kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.

24

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

1.4.3.5. Công nghệ gia công sản phẩm dạng hạt phân tán (WDG)

Sơ đồ quy trình:

(

Hoạt chất Chất hoạt động bề mặt Chất trợ nghiền Phụ gia 1)

Cân (

2) ( Trộn

3) ( Nghiền Jet mill

4) ( Trộn

5) Không đạt Kiểm tra (

Đạt 6)

Trộn ( Nước

7) Tạo hạt (

8) ( Sấy

9) Không đạt Kiểm tra (

10) Đạt

Bán thành phẩm

Không đạt ( Đóng gói

Đạt 11)

Thành phẩm

Lưu kho

(

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

12) Hình 1.5 Quy trình gia công sản phẩm dạng hạt phân tán (WDG)

25

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Diễn giải:

1. Chuẩn bị nguyên liệu:

- Hoạt chất phải được kiểm tra hàm lượng hoạt chất trước khi đưa vào phối trộn.

- Chất hoạt động bề mặt

- Chất trợ nghiền

- Phụ gia

2. Cân: Cân đúng theo định mức phối liệu.

3. Trộn:

Trộn các thành phần nguyên liệu trong định mức cho đều sau đó cho qua máy

nghiền Jet mill.

4. Nghiền Jet mill: Nghiền cho thuốc mịn, cỡ hạt qua rây 75µm.

5. Trộn: Thuốc sau khi nghiền cho qua phểu trộn để đảm bảo thuốc được đồng đều.

6. Kiểm tra:

- Ngoại quan : màu sắc đồng đều, không vón cục.

- Độ mịn : qua rây 75µm. Nếu không đạt độ mịn thì quay trở lại bước (3) nghiền

cho mịn.

7. Trộn:Trộn thuốc chung với nước tạo thành dạng ẩm để đưa vào máy đùn tạo hạt.

8. Tạo hạt: Thuốc được cho qua máy đùn tạo hạt cớm, sau đó cho qua máy sấy.

9. Sấy: Thuốc cớm được cho qua máy sấy làm khô, đạt được độ ẩm ≤ 2%.

10. Kiểm tra:

- Ngoại quan : sản phẩm dạng cớm không bị vón cục, màu sắc đồng nhất.

- Phân tích hàm lượng hoạt chất.

- Tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009.

Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 300C ± 20C trong 30 phút,

hàm lượng hoạt chất trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 60%.

- Độ mịn theo TCVN 8050:2009. Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ

75µm sau khi thử rây ướt, không lớn hơn 2%.

- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009 Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml.

+ Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng thì cho ra bán thành phẩm.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

+ Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lượng phải xử lý quay lại bước 1.

26

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

11. Đóng gói bao bì:

Ra bao gói đúng trọng lượng theo yêu cầu khách hàng và theo thông tư số

21/2014/TT-BKHCN quy định về đo lường khối lượng của hàng đóng gói sẵn.

+ Sản phẩm đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.

+ Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lượng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt

theo yêu cầu.

12. Lưu kho:

Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lượng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lưu

kho, kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy

1.5. DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ

1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và xây dựng của dự án

Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị thi công công trình. Vì vậy, máy móc thiết bị

phục vụ trong hoạt động xây dựng sẽ do đơn vị thi công đưa đến công trường.

Trong giai đoạn thi công tùy theo tình hình thực tế, số lượng máy móc thiết bị

phục vụ cho thi công sẽ được điều chỉnh cho phù hợp. Danh mục máy móc thiết bị

phục vụ cho công tác san nền và xây dựng của dự án được thể hiện trong Bảng 0..

Bảng 0.3: Danh mục máy móc thiết bị dự kiến phục vụ dự án trong giai đoạn

chuẩn bị mặt bằng và xây dựng của dự án

Tên máy móc thiết bị

TT 1 Máy ủi 2 Máy đào một gầu 3 Máy ép cọc trước 4 Máy ép cọc sau 5 Đầm bánh thép tự hành 6 Máy đầm bê tông 7 Máy trộn bê tông 8 Máy trộn vữa 9 Máy cắt gạch đá 10 Máy hàn điện 11 Máy phun nhựa đường 12 Máy bơm nước 13 Máy khoan sắt cầm tay 14 Máy khoan bê tông cầm tay 15 Máy cắt uốn thép 16 Máy cắt ống 17 Máy bắn vít 18 Máy phát điện lưu động 10 kW 19 Ô tô tự đỗ trọng tải 10 tấn 20 Xe tưới nước

Đơn vị cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái xe xe

Số lượng 02 02 01 01 01 02 02 02 01 02 01 01 01 02 01 01 01 01 02 01

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

27

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

21 Đèn chiếu sáng công trường

Hệ thống

-

1.5.2. Giai đoạn hoạt động của dự án

Máy móc thiết bị sẽ được phân kỳ đầu tư theo công suất hoạt động của mỗi giai đoạn.

Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của nhà máy giai đoạn hoạt động

được thể hiện trong Error! Reference source not found..

Bảng 1.4 Danh mục các máy móc, thiết bị của nhà máy

STT Tên thiết bị Hãng/xuất xứ Số lượng Đơn vị tính

Xưởng gia công sản phẩm dạng huyền phù ( SC )

1 2 Netzsch/Đức Buhler/Đức Cái Cái 2 1

3 4 5 6 7 8 Netzsch/Đức Việt Nam Việt Nam Việt Nam Mỹ Trung Quốc Kg Cái Cái Cái Cái Hệ thống 300 3 3 3 3 2

9 10 11 12 13 14 15 Trung Quốc Nhật Việt Nam Đài Loan Việt Nam Việt Nam Denver/Đức Hệ thống Cái Cái Cái Cái Cái Cái 1 3 6 3 1 1 1

Máy nghiền đinh LMZ 25 Máy nghiền đinh SuperFlowTM85 Bi nghiền Bồn khuấy Máy khuấy phân tán Bồn chứa Máy Sil Pilar Máy chiết rót chai Dinh Quang Máy chiết rót chai Tom Máy phun Date Hitachi Máy bơm Máy làm lạnh nước Cân bàn điện tử 500kg Cân bàn điện tử 1000kg Cân điện tử 3kg, 2 số lẻ

Xưởng gia công sản phẩm dạng nhũ dầu ( EC )

1 Bồn khuấy 2,5m3 Inox Việt Nam Cái 2

2 Trung Quốc Hệ thống 2

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

3 4 5 6 Máy chiết rót chai Dinh Quang Máy Sil Pilar Máy phun Date Hitachi Cân bàn điện tử 500kg Cân điện tử 3kg, 2 số lẻ Mỹ Nhật Việt Nam Denver/Đức Cái Cái Cái Cái 2 2 1 1

28

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Xưởng gia công sản phẩm dạng bột và hạt phân tán ( WP & WDG ) 1 2 3 4 6 7 8 9 Netzsch/Đức Việt Nam Nhật Việt Nam Trung Quốc Việt Nam Denver/Đức Nhật Cái Hệ thống Hệ thống Hệ thống Hệ thống Cái Cái Cái 1 1 1 1 2 1 1 2

Đầu nghiền Hệ thống trộn và lọc khí Hệ thống nén khí Hitachi Hệ thống tạo hạt Máy đóng gói nằm ngang Cân bàn điện tử 500kg Cân điện tử 3kg, 2 số lẻ Máy phun date Hitachi Phòng kỹ thuật

1 2 3 4 5 6 7 Netzsch/Đức Trung Quốc Trung Quốc Đài Loan Việt Nam Đức Denver/Đức Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái 1 1 1 1 1 1 2

Máy nghiền MiniZeta Máy đùn cớm Máy sấy Máy nghiền Jet mill Máy khuấy phân tán Máy Khuấy EC Cân điện tử 3kg, 2 số lẻ Phòng phân tích

Shimadzu/Nhật Shimadzu/Nhật Thụy sĩ Anh Hàn Quốc Đức Mỹ Đức Nhật Đức Denver/Đức Thụy sĩ Đức Nhật Netzsch/Đức Hệ thống Hệ thống Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Bộ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 2 1

Máy HPLC 20AD Máy GC 2014 Cân phân tích 5 số lẻ Mettler Máy lọc nước siêu sạch Bể rửa siêu âm Cân sấy ẩm Máy đo độ nhớt Brookfield Máy ly tâm Kính hiển vi Nikon Tủ sấy Cân điện tử 3kg, 2 số lẻ Máy đo pH để bàn Mettler Máy khuấy từ Tủ lạnh chứa chuẩn Toshiba Bộ rây

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Hệ thống xử lý nước thải, khí thải

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

1 Hệ thống xử lý nước thải Việt Nam Hệ thống

1 29

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Hệ thống xử lý khí thải Hệ thống ống dẫn khí nén

2 3 Tổng dự án Việt Nam Việt Nam Hệ thống Hệ thống 1 1

1.6. NGUYÊN, NHIÊN VẬT LIỆU CỦA DỰ ÁN

1.6.1 Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và xây dựng của dự án

1.6.1.1. Nhu cầu nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu dùng để xây dựng nhà xưởng chủ yếu là cát, thép, đá, đất và xi măng.

Theo dự toán, nhu cầu vật tư xây dựng dự kiến phục vụ cho hoạt động thi công khoảng

22.543,25 tấn. Chi tiết danh mục vật tư được thể hiện trong bảng 1.5

Bảng 0.5: Danh mục vật tư phục vụ cho hoạt động xây dựng của dự án

TT

Nguyên vật liệu

Thể tích (m3)

Trọng lượng riêng (tấn/m3)

Ép cọc 24m (300x300) Bê tông (nền, móng, đà kiềng, cột, giằng) Cấp phối đá 0x4 Thép xây dựng Thép tiền chế (cột, kèo, xà gồ) Gạch xây Cát xây tô Đá Xi măng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tôn lợp 11 Ép cừ tràm dài (0,035 m x 4m) 12 Nguyên vật liệu phát sinh và máy móc thiết bị

1.689,28 3.970,20 3.784,44 - - 514,40 325,60 256,90 - 7,70 394,00 -

2,5 2,5 1,5 - - - 1,38 2,2 - 7,85 0,71 -

Tổng khối lượng vận chuyển

Khối lượng (tấn) 4.223,20 9.925,50 5.676,66 108,60 540,65 514,40 423,30 565,34 95,40 60,40 279,80 130,00 22.543,25 -

1.6.1.1. Nhu cầu nhiên liệu

Nhu cầu nhiên liệu cần cho các phương tiện thi công được thể hiện trong Bảng 0..

Bảng 0.6: Nhu cầu nhiên liệu cung cấp cho các phương tiện thi công công trình

TT

Tên thiết bị

Số lượng

1 2 3 4 5 6 7

Máy ủi Máy đào một gầu Đầm bánh thép tự hành Máy hàn điện Máy phun nhựa đường Máy phát điện lưu động Xe tưới nước

Dầu DO/máy/8h (lít) 38,25 74,52 26,40 3,06 57,00 10,80 20,25

Tổng nhiên liệu (lít/ngày) 76,50 149,04 26,40 6,12 57,00 10,80 20,25

Tổng

346,11

02 02 01 02 01 01 01

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

30

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

1.6.1.2. Nhu cầu sử dụng nước

Nước được cung cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân trên công trường, các

hoạt động trộn bê tông, rửa xe, rửa mặt bằng,…. Nhu cầu nước dự kiến cung cấp cho hoạt

động thi công trên công trường được thể hiện trong Bảng 0..

Bảng 0.7: Lượng nước dự kiến cho hoạt động thi công dự án

Số lượng Định mức

TT Thành phần dùng nước 1 2

100 10

45 l/người/ca 200 lít/người/ngày

Nhu cầu 4.500 l/ngày 2.000 l/ngày.đêm

3

-

-

10 m3/ngày.đêm

Công nhân Công nhân ở lại công trường Hoạt động thi công (trộn bê tông, rửa xe, tưới đường,…)

Tổng cộng

16,5 m3/ngày.đêm

1.6.1.3. Nhu cầu sử dụng điện

Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án, điện được cung cấp cho các hoạt động

chiếu sáng công trường, vận hành máy móc thiết bị thi công, máy bơm nước,… Điện

năng tiêu thụ dự kiến trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án được thể hiện

trong Bảng 0..

Bảng 0.8: Điện năng tiêu thụ dự kiến trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết

bị dự án

TT

Hạng mục/Thiết bị

Số lượng

1 Máy ép cọc trước 2 Máy ép cọc sau 3 Máy đầm bê tông 4 Máy trộn bê tông 5 Máy trộn vữa 6 Máy cắt gạch đá 7 Máy bơm nước 8 Máy khoan sắt cầm tay 9 Máy khoan bê tông cầm tay 10 Máy cắt uốn thép 11 Máy cắt ống 12 Máy bắn vít 13 Đèn chiếu sáng công trường Tổng cộng

01 01 02 02 02 01 01 01 02 01 01 01 -

Định mức tiêu thụ (Kwh/ca) 37,50 36,50 5,50 9,60 9,60 3,06 2,03 1,05 1,58 9,00 9,00 3,06 7,50

Công suất tính toán (Kwh/ngày) 37,50 36,50 11,00 19,20 19,20 3,06 2,03 1,05 3,16 9,00 9,00 3,06 7,50 161,26

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

1.6.2. Giai đoạn hoạt động của dự án

31

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

1.6.2.1. Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu nước cấp cho hoạt động sinh hoạt, sản xuất, tưới cây, phòng cháy chữa

cháy của nhà máy là 363,14 m3/ngày.đêm. Lượng nước cấp dự kiến cho hoạt động sản

xuất của nhà máy được thể hiện trong Bảng 0..

Bảng 0.9: Dự kiến nhu cầu cấp nước cho các hoạt động sản xuất của nhà máy

TT Mục đích sử dụng nước

Quy mô

Định mức

1 2 3

97 CBCNV 20.568 m2 12 xe

60 lít/người/ca 20 m3/ha.ngđ 500 lít/xe

Nhu cầu (m3/ngày) 5,82 40,32 6,00

Ký hiệu (Qsh) (Qsx) (Qrx)

4

2 lít/m2/lần

39,05

(Qtcrd)

02 lần x 180 m2

5

19.160 m2

1,5 lít/m2/lần

28,74

(Qvs)

6 7

Nước cấp cho sinh hoạt Nước cấp cho sản xuất Nước rửa xe Nước cấp cho tưới cây (0,5 lít/m2/lần), rửa đường (1,5 lít/m2/lần) Nước vệ sinh nhà xưởng (1 lần) Nước dự phòng, rò rỉ Nước cấp cho HTXLNT

17,46 9,31

(Qdp-rr) (Qxlnt)

15%(Qsh+Qsx+Qrx+Qtcrd+Qvs) 8% (Qsh+Qsx+Qrx+Qtcrd+Qvs)

8

Nước dùng chữa cháy

10 lít/s

216,00

(Qcc)

2 đám cháy, 3 giờ cháy liên tục, bậc chịu lửa công trình bậc II

Tổng nhu cầu dùng nước

363,14

1.6.2.2. Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cấp điện cho giai đoạn hoạt động của dự án là nguồn điện từ điện lưới quốc

gia qua trạm điện hạ thế của dự án. Nhu cầu sử dụng điện dự kiến được thể hiện trong

bảng 1.10

Bảng 0.0: Nhu cầu sử dụng điện dự kiến trong giai đoạn hoạt động của dự án

TT

Nhu cầu sử dụng điện

Diện tích (ha)

Định mức (Kw/ha)

Công suất (Kw)

0,0746 1,916

1 2

600 10

Điện năng tiêu thụ (Kwh/năm) 130.699,2 55.947,2

44,76 19,16

0,2738

3

250

68,45

199.874,0

1,0633

10

10,633

31.048,4

10%

14,3003

41.756,9

5%

7,15015 164,4535

20.878,4 480.204,1

Đất khu hành chính Đất khu kỹ thuật Đất hạ tầng, kỹ thuật và công trình phụ trợ Đất giao thông, sân bãi 4 Điện năng hao tổn 10%*(1+2+3+4) Điện năng dự phòng 5%*(1+2+3+4) Tổng cộng

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

1.6.2.3. Nhu cầu các loại nguyên liệu, hóa chất cho sản xuất

32

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Bảng 1.11 Nhu cầu sử dụng các loại nguyên liệu, hóa chất cho sản xuất

STT NGUYÊN LIỆU ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG

FERTIPLANT 1 9-9-9+TE

MAP 01 Kg 75000

KCl 02 kg 75000

Ure 03 Kg 80000

04 Kg MgSO4.7H2O 2500

05 Kg MnSO4.7H2O 2500

06 Kg 100 CaCl2

07 Kg 1000 FeSO4

08 Kg 500 ZnSO4

09 Kg 500 CuSO4

Tripoly 10 Kg 50

Nước 11 Kg 262850

HIT 50WG

01 Pymetrozin 98% Kg 63775

02 Chất hoạt động bề mặt kg 10000

03 Chất trợ nghiền Kg 1250

04 Cao lanh Kg 49975

ANTI-XO 20WP

01 Bismerthiazol 98% Kg 178500

02 Chất hoạt động bề mặt kg 70000

03 Chất trợ nghiền Kg 8750

04 Cao lanh Kg 617750

GOD 550EC

01 Chlorpyrifos 98% Kg 277500

02 Cypermethrin 93% kg 23200

03 Chất nhũ hóa Kg 40000

04 Shellsol A100 Kg 240800

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

INDOSUPER 150SC

33

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

01 Indoxacarb 95% Kg 1977

02 Chất hoạt động bề mặt kg 50000

03 Propylen Glycol Kg 50000

04 Chất chống bọt Kg 1500

05 Chất chống mốc Kg 1500

06 Xanthangum Kg 1600

07 Nước Kg 697700

Mô tả sơ lược các nguyên vật liệu sử dụng cho dự án:

 U rê (CO(NH2)2): Dạng tinh thể tinh khiết không có màu, không mùi. Urea kỹ

thuật có màu trắng hoặc vàng, có dạng hình thoi, nhiệt độ nóng chảy 132,4oC.

 Lân (P2O5): Thường được lấy từ Diaminophosphate (DAP) có dạng hạt tròn.

 Kali (KCl): Có dạng rắn, hình thoi.

 Cao lanh (kaolin):

+ Là một khoáng sản phi kim được hình thành do quá trình phong hóa của phenbat,

chủ yếu là octodaz và anbit. Quá trình phong hóa trên được gọi là quá trình kaolin

hóa.

+ Thành phần hóa học Kaolin:

o Công thức hóa học: Al2O3.2SiO2.2H2O

o Thành phần lý thuyết: Al2O3 39,48%; SiO2 46,6%; H2O 13,9%.

o Tỷ trọng: 2,57 – 2,61

o Độ cứng 1 – 2,5

+ Kích thước hạt: Dài rộng khoảng 0,1 – 1; dày khoảng 0,02 – 0,1.

1.6.2.4. Sản phẩm sản xuất (đầu ra)

Dự án sản xuất các loại phân bón với công suất sản xuất vào thời điểm ổn định:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

3.000 tấn sản phẩm/năm với số lượng hàng năm dự kiến như Bảng 1.9.

34

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Bảng 1.3 Sản phẩm và công suất sản xuất

STT Tên sản phẩm Sản lượng (tấn sản phẩm/năm)

500 1 9-9- 1 FERTIPLANT 9+TE

125 2 HIT 50WG

875 3 ANTI-XO 20WP

500 4 GOD 550EC

5 1000 INDOSUPER 150SC

Tổng 3.000

Mức tiêu thụ nguyên liệu ở nhà máy có sự chênh lệch với lượng sản phẩm do

nguyên liệu thất thoát trong quá trình sản xuất (chủ yếu là thất thoát dạng bụi ở hầu hết

các công đoạn sản xuất). Lượng bụi thất thoát khoảng 0,5%/tấn sản phẩm nếu không có

hệ thống thu hồi bụi.

Toàn bộ sản phẩm được sản xuất tại Cơ sở sẽ được đóng gói với nhiều loại bao bì

với dung tích khác nhau để dễ dàng cung ứng cho thị trường như: bao 25kg, 40kg, 50kg.

Bao bì và tem nhãn của Cơ sở được thiết kế với mẫu mã riêng để tạo thương hiệu và

chống làm giả. Giá sản phẩm sẽ được bán với giá cạnh tranh để thu hút khách hàng.

Ngoài ra, trên tem nhãn sẽ in những thông tin cần thiết cho người sử dụng đúng quy định

của pháp luật.

1.6.3. Tiến độ thực hiện dự án

Công ty thực hiện Dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh

thuốc bảo vệ thực vật, phân bón” trên lô đất Lô MG1 thuộc KCN Đức Hòa 1, dự án tiến

hành xây dựng nhà xưởng và lắp ráp thêm dây chuyền sản xuất mới. Dự kiến tiến độ thực

hiện dự án sẽ được trình bày trong Bảng 1.10.

Bảng 1.4 Tiến độ thực hiện dự án

STT Nội dung Thời gian thực hiện

1 Khởi công xây dựng Tháng 06/2015

2 Lắp đặt thiết bị Tháng 03/2015

2 Vận hành thử Tháng 09/2016

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

4 Sản xuất chính thức Tháng 01/2017

35

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Nguồn :Công ty CP Bảo vệ thực vật Phú Nông 2015

1.6.4. Vốn đầu tư

1.6.4.4. Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư thực hiện Dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh

doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón” là 100.000.000.000 đồng (một trăm tỉ đồng Việt

Nam.

Trong đó tổng mức đầu tư cho các công trình bảo vệ môi trường là: 10.000.000.000

đồng.

1.6.4.5. Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư để thực hiện dự án là nguồn vốn đóng góp của các cổ đông.

1.6.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

1.6.5.4. Tổ chức quản lý

Đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện và quản lý dự án là Công ty CP Bảo vệ thực vật

Phú Nông, dưới sự quản lý của ban quản lý KCN Đức Hòa 1. Sơ đồ tổ chức quản lý của

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

P.GĐ THƯỜNG TRỰC

Phòng kế hoạch kinh doanh

Phòng kỹ thuật – Môi trường

Phòng tổ chức nhân sự

Phòng tài chính - kế toán

XƯỞNG SẢN XUẤT

dự án được thể hiện trong hình sau:

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức quản lý dự án

1.6.5.5. Tổ chức sản xuất

˗ Dự án hoạt động : 2 ca/ngày (ca lệch)

˗ Ca sáng: - Ca 1 : 7h00 – 11h30

- Ca 2 : 9h00 – 11h30

˗ Ca chiều: : 12h30 – 16h00

- Ca 1 Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông 36

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

- Ca 2 : 12h30 – 18h00

1.6.5.6. Nhu cầu lao động

Nguồn nhân lực phục vụ cho dự án được trình bày ở Bảng 1.11.

Bảng 1.5 Nhu cầu lao động vào năm hoạt động ổn định

Vị trí Số lượng

1 2 4

8 2 2 48

Quản lý Giám đốc Phó Giám đốc Trưởng phòng Lao động trực tiếp Hóa Cơ điện Quản đốc Công nhân sản xuất Lao động gián tiếp Kế toán Nhân viên kinh doanh Nhân viên văn phòng Tài xế Bảo vệ Tổng

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

4 10 6 5 5 97 Nguồn : Công ty CP Bảo vệ thực vật Phú Nông năm 2015

37

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ

HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình

Vị trí địa lý:

- Đức Hoà là một huyện thuộc tỉnh Long An, có diện tích tự nhiên là 42.169 ha, dân

số 178.350 người. Huyện Đức Hoà có ranh giới với các đơn vị hành chính như sau:

 Phía Bắc giáp huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi, huyện Hốc

Môn thành phố Hồ Chí Minh;

 Phía Đông Nam giáp huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh;

 Phía Tây giáp huyện Đức Huệ;

 Phía Tây Nam giáp huyện Bến Lức.

- Từ Đức Hoà có thể liên hệ thuận lợi với các thị trấn của thành phố Hồ Chí Minh

nằm trên quốc lộ 22 và quốc lộ 1 (thị trấn Củ Chi, thị trấn Hốc Môn, thị trấn An Lạc)

và các thị trấn của các quận tiếp giáp với huyện Đức Hoà. Tỉnh lộ 8 còn là trục giao

thông quan trọng nối với quốc lộ 22 tạp thành trục giao thông liên hệ trực tiếp giữa

Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.

Địa hình:

Đức Hòa mang đặc trưng của đồng bằng sông Cửu Long, tương đối bằng phẳng, song

bị chia cắt mạnh bởi sông rạch. Độ cao bình quân 1- 2m, cao nhất là khu vực Lộc Giang

+8m, thấp nhất là kênh Xáng Lớn + 0,6 m, độ cao dốc thoai thoải theo hướng Đông Bắc

đến Tây nam.

2.1.1.2. Địa chất công trình

Đất Đức Hòa được tạo bởi phù sa trẻ của hệ thống sông Vàm Cỏ, tạo nên đồng bằng

gần cửa sông.

- Thổ nhưỡng đất được chia thành 3 nhóm chính sau:

+ Nhóm đất phèn (Sn): phân bố dọc theo sông Vàm Cỏ Đông và kênh Thái Mỹ,

tổng diện tích 1.179,5 ha, chiếm 29%.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

+ Nhóm đất xám (X): Nằm ở vùng trung tâm huyện, dọc theo tỉnh lộ 10, kéo dài từ

38

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Lộc Giang đến thị trấn Đức Hoà, diện tích khoảng 19.930,7 ha, chiếm 48%.

+ Nhóm đất phù sa bồi (P/s): Tổng diện tích là 9.376,8 ha, chiếm 23%.

2.1.1.3. Điều kiện về khí tượng

Khí hậu - thuỷ văn: Huyện Đức Hoà chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, mưa nhiều,

với lượng mưa trung bình hàng năm là 1.805 mm, nhiệt độ trung bình là 27,70C. Nguồn

nước cung cấp cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu là sông Vàm Cỏ Đông và nhờ vào

nguồn nước xả của hồ Dầu Tiếng.

Nhìn chung, khí hậu của huyện Đức Hoà có những thuận lợi cơ bản so với nhiều địa

phương khác, độ chiếu sáng, độ ẩm cao, thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng, ít bị

ảnh hưởng của thiên tại. Nguồn nước ngầm chủ yếu cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân,

đặc biệt là dân cư các khu vực đô thị.

2.1.1.4. Nhiệt độ không khí

Trên cơ sở thống kê số liệu từ năm 2006 – 2013 tại các trạm đo thể hiện trong Bảng

2.1 cho thấy:

- Nhiệt độ trung bình các năm (2006 – 2013) tại trạm Tân An: 26,9oC.

- Nhiệt độ trung bình các năm (2006 – 2013) tại trạm Mộc Hoá: 27,4oC.

- Nhiệt độ trung bình mùa khô là: 26,5oC và mùa mưa là 27,3oC.

- Nhiệt độ cao nhất thường là tháng 4 và 5 (29oC), Nhiệt độ thấp nhất thường là tháng

12 và tháng 1 (24,7oC).

- Nhiệt độ cao nhất trong năm có thể đạt 40oC và thấp nhất 14oC

- Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất khoảng 4 – 4,5oC.

- Chênh lệch nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm: 10 - 13oC (mùa mưa) và 7 - 9oC (mùa

khô).

Bảng 2. 1 Diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2006 – 2013

Nhiệt độ trung bình tháng (oC)

Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

24,5 24,9 26,5 28,4 28,1 27,3 26,6 26,5 26,5 26,5 26,5 25,2 Tân An

23,8 26,4 27,6 29 28,7 28,1 27,3 27,6 28 28 27,9 26,4 Mộc Hóa

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Long An, 2013

39

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp

đến quá trình phát tán, pha loãng và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt

độ không khí càng cao thì tốc độ lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong khí

quyển càng nhanh và thời gian lưu các chất trong khí quyển càng nhỏ. Đồng thời nhiệt độ

còn là yếu tố làm thay đổi quá trình bay hơi dung môi hữu cơ, các chất gây mùi hôi, là

yếu tố quan trọng tác động trực tiếp lên sức khỏe công nhân trong quá trình lao động. Vì

vậy khi tính toán, dự báo ô nhiễm không khí và đề xuất giải pháp khống chế cần thiết

phải phân tích đến yếu tố nhiệt độ.

2.1.1.5.

Độ ẩm không khí

Độ ẩm không khí phụ thuộc vào lượng mưa, vào các mùa trong năm. Độ ẩm trung

bình tại các trạm quan trắc ở Long An từ 79,4 đến 88%, cao nhất vào mùa mưa 92% và

thấp nhất vào các tháng mùa khô 73%.

- Độ ẩm trung bình các năm (2006 – 2013) tại trạm Tân An: 87,3%

- Độ ẩm trung bình các năm (2006 – 2013) tại trạm Mộc Hóa: 80,3%

- Độ ẩm tháng cao nhất: 91% (tháng 9)

- Độ ẩm tháng thấp nhất: 78% (tháng 2)

Bảng 2. 2 Diễn biến độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2006 – 2013

86,8 86,6 83,4 80,8

84,6 89,2

89,8 90,6

90,8 89,8 87,4

87,6

Độ ẩm trung bình tháng (%) Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

78

78,6 77

76,2

81,8 83,8

85,2 83,8

82,4 80,6 78,8

77,6

Tân An

Mộc Hóa

Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Long An, 2013

Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ là một trong những yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến

quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe con người đồng thời nó cũng ảnh hưởng

đến sự thích nghi và phát triển của hệ sinh thái bao gồm cả động vật và thực vật. Khi xét

đến khía cạnh môi trường thì độ ẩm không khí là một trong những yếu tố tác động lên

quá trình phân hủy chất hữu cơ, quá trình pha loãng và chuyển hóa của các chất ô nhiễm

không khí. Vì vậy, như các yếu tố trên, ta cần quan tâm đến độ ẩm trong đánh giá, dự báo

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

tác động môi trường.

40

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

2.1.1.6. Lượng mưa

Một năm chia ra 2 mùa rõ rệt:

- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa khoảng 1.200 - 1.400mm,

chiếm 95 – 97% lượng mưa cả năm, lượng mưa cao nhất là tháng 9 và tháng 10.

- Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 với lượng mưa khoảng 92 – 141mm chiếm

khoảng 3 – 5% lượng mưa cả năm. Mùa khô lượng mưa giảm đi rõ rệt, các dòng sông

thường có lưu lượng nhỏ nhất, mực nước ngầm hạ thấp sâu hơn và mực nước biển

xâm nhập vào đất liền theo các con sông đạt giá trị lớn nhất.

Bảng 2. 3 Diễn biến lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2006 – 2013

2,96

11,36

2,3

33,26

158,96

169,36

203,14

160,14

230,5

244,1

105,98

42,4

Lượng mưa trung bình tháng (mm) Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

5,36

0,6

4,62

56,38

102,56

175,22

233,98

157,96

288,64

378,38

142,74

74,68

Tân An

Mộc Hóa

Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Long An, 2013

Chế độ mưa sẽ ảnh hưởng đến chất lượng không khí, mưa sẽ cuốn theo và rửa sạch

các loại bụi và chất ô nhiễm trong khí quyển, làm giảm nồng độ các chất này. Đồng thời

nước sẽ pha loãng và mang theo các chất trên mặt đất (đặc biệt là rửa phèn), làm giảm

mức độ ô nhiễm cho môi trường đất. Vì vậy khi xem xét, đánh giá, dự báo chất lượng

môi trường và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường thì việc phân tích và tính

toán lượng mưa tự nhiên là cần thiết.

2.1.1.7. Tốc độ gió và hướng gió

Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp

nhiệt đới. Chế độ gió theo 2 hướng chính:

- Mùa mưa, hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam, với tần suất xuất hiện 70%, từ

tháng 5 đến tháng 11. Gió theo hướng từ biển vào mang theo nhiều hơi nước và

gây mưa vào các tháng mùa mưa.

- Mùa khô, hướng gió chủ đạo là gió Đông Bắc với tần suất 60 - 70%, từ tháng 12

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

đến tháng 4.

41

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Vào các tháng mùa mưa, tốc độ gió trung bình lớn hơn mùa khô nhưng chênh lệch các

tháng trong năm không nhiều. Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm là 1,5 - 2,5m/s,

tốc độ gió mạnh nhất quan trắc được có thể đạt được vào khoảng 30 - 40m/s và xảy ra các

cơn giông, phần lớn là vào mùa mưa với hướng gió Tây hoặc Tây Nam.

Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyển các chất trong khí

quyển. Vận tốc gió càng lớn thì khả năng lan truyền bụi và chất ô nhiễm chàng xa, khả

năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Vì vậy, khi tính toán và thiết kế các hệ

thống xử lý ô nhiễm cần tính trong trường hợp tốc độ gió nguy hiểm.

2.1.1.8. Bức xạ mặt trời

Nắng hầu như quanh năm với tổng số giờ nắng tại tỉnh Long An quan trắc qua các

năm đạt từ 2.498 - 2.600 giờ. Nếu quy ước tháng nắng là tháng có trên 200 giờ nắng thì

tại Long An có các tháng nắng từ tháng 11 – tháng 5, các tháng có số giờ nắng nhỏ hơn

200 giờ từ tháng 6 – tháng 10

- Số giờ nắng trung bình năm: 2.526 giờ

- Số giờ nắng trung bình ngày: 6,8 – 7,5 giờ

- Số giờ nắng cao nhất trong ngày: 12,4 giờ

- Số giờ nắng thấp nhất trong ngày: 3,0 giờ

- Số giờ nắng trung bình ngày trong tháng cao nhất: 9,1 giờ

- Số giờ nắng trung bình ngày trong tháng thấp nhất: 3,7 giờ

Bảng 2. 4 Diễn biến số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2006 – 2013

238,46

259,62

247,82

182,16

174,54

171,26

205,46

199,92

242,36

216,28

175,82

184,5

Số giờ nắng trung bình tháng (giờ) Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

258,32

243,66

188,64

177,14

205,72

225,38

242,72

258,8

211,52

185

180,74

222,5

Tân An

Mộc Hóa

Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Long An, 2013

Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ

nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và quá trình phát

tán, biến đổi các chất gây ô nhiễm. Lượng bức xạ mặt trời phụ thuộc vào số giờ nắng.

- Tổng lượng bức xạ trong năm 145 – 152Kcal/cm2

- Lượng bức xạ bình quân ngày khoảng 417 cal/cm2

- Lượng bức xạ mặt trời cao nhất thường ghi nhận được vào tháng 3: 15,69 Kcal/cm2 Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông 42

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

- Lượng bức xạ thấp nhất thường ghi nhận được vào mùa mưa: 11,37 Kcal/cm2

2.1.1.9. Lượng bốc hơi

Lượng bốc hơi cũng phân bố theo mùa khá rõ rệt, ít biến động theo không gian.

Lượng bốc hơi trung bình trong tỉnh từ 65 - 70% lượng mưa hàng năm. Lượng bốc hơi

vào mùa khô khá lớn, ngược lại vào mùa mưa lượng bốc hơi khá nhỏ, trung bình 4 -

5mm/ngày. Lượng bốc hơi trung bình 1.204,5 mm/năm. Bốc hơi nước làm thay đổi độ

ẩm không khí.

2.1.1.10. Độ bền vững khí quyển

Các chất gây ô nhiễm không khí có dạng hạt (bụi) và dạng khí. Yếu tố quyết định khả

năng phát tán bụi và khí là độ bền vững khí quyển. Độ bền vững của khí quyển được xác

định theo tốc độ gió và bức xạ mặt trời vào ban ngày và độ che phủ của mây vào ban đêm.

Các chất ô nhiễm sẽ được pha trộn và khả năng phát tán cao nhất trong điều kiện khí

quyển thuộc nhóm bền vững A, B, C (nhóm không bền vững).

Khi độ bền vững khí quyển thuộc loại A, B, C - tốc độ gió nhỏ thì nồng độ chất ô

nhiễm sẽ cao hơn khi gió có tốc độ lớn.

Độ bền vững khí quyển trung hòa loại D hoặc bền vững loại E, F thì khả năng khuếch

tán chất ô nhiễm là thấp nhất.

Vào mùa khô mức độ phát tán chất ô nhiễm sẽ cao hơn mùa mưa.

Do vậy, khi tính toán và thiết kế hệ thống xử lý ô nhiễm cần tính cho điều kiện khí

quyển ổn định và bất lợi nhất (loại F)

Phân loại độ bền vững khí quyển được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2. 5 Phân loại độ bền vững của khí quyển

Bức xạ ban ngày Độ che phủ ban đêm

Tốc độ gió (m/s) Mạnh yếu Trung bình Ít mây Nhiều mây

A - B B C E F 2 - 4

B B - C C D E 4 - 6

Ghi chú:

A: Rất không bền vững D: Trung hòa

B: Không bền vững loại trung bình E: Tương đối bền vững

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

C: Không bền vững loại yếu F: Bền vững

43

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

2.1.2. Điều kiện thủy văn

Sông Vàm Cỏ Đông là sông lớn chạy dọc theo ranh giới giữa huyện Đức Hòa và

huyện Đức Huệ. Sông bắt nguồn từ Campuchia chảy qua các tỉnh Tây Ninh, Long An đổ

ra biển qua cửa Soài Rạp. Phần qua huyện Đức Hòa dài hơn 40km, rông trung bình là

17m. Sông Vàm Cỏ Đông không chỉ là tuyến đường thủy quan trọng của huyện Đức Hòa

tỉnh Long An mà còn là tuyến đường thủy vành đai của địa bàn kinh tế phía Nam cho

phép các tàu thuyền có trọng tải từ 5 đến 30 tấn ra vào an toàn . Sông Vàm Cỏ Đông là

một trong những nguồn nước chính cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất cho khu vực phía

Tây của huyện. Các kênh rạch khác của huyện phần lớn bắt nguồn từ sông Vàm Cỏ Đông

và ăn sâu vào các xã trong địa bàn huyện.

Sông rạch Đức Hòa chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật chiều không đều của Biển

Đông (qua sông Vàm Cỏ Đông và sông Sài Gòn). Biên độ triều biến đổi lớn theo không

gian và theo chu kỳ ngày, tháng, mùa trong năm nhưng biến đổi không lớn. Tháng có

biên độ triều lớn nhất là tháng 4, tuy nhiên đỉnh triều cường vào các tháng 10, 11.

Chế độ triều rất thích hợp cho việc đào ao đầm nuôi thủy sản; việc cấp nước và tiêu

nước hoàn toàn tự chảy theo triều. Tuy nhiên, nếu triều cường kết hợp với mưa cường độ

cao, nhất là khi có lũ đầu nguồn, thì nguy cơ vỡ hay tràn đê là rất cao.

2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý

Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án trước khi dự án đi vào triển khai

xây dựng và hoạt động, chủ dự án đã phối hợp cùng với Công ty CP Tư vấn Đầu tư

THẢO NGUYÊN XANH là đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM, tiến hành khảo sát và lấy

mẫu môi trường khu vực triển khai thực hiện dự án để phân tích đánh giá chất lượng môi

trường hiện tại của khu vực dự án. Trên cơ sở đó sẽ đánh giá được mức độ ô nhiễm nếu

có của dự án khi đi vào giai đoạn xây dựng và hoạt động.

Các kết quả phân tích và đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực dự án như sau:

2.1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí

a) Xác định các nguồn gây ô nhiễm

Qua quá trình khảo sát hiện trạng tại khu vực thực hiện dự án, nhận thấy những

nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:

- Bụi và khí thải từ các phương tiện GTVT trên các tuyến đường thuộc KCN

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

- Bụi và khí thải từ hoạt động sản xuất của các cơ sở lân cận.

44

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

- Bụi và khí thải từ hoạt động của nhà máy hiện hữu.

- Bụi và khí thải từ hoạt động sinh hoạt của nhân dân trong vùng.

Việc đánh giá chất lượng môi trường không khí trong khu vực thực hiện dự án được

tiến hành bằng cách điều tra các nguồn thải, địa hình, khí tượng và các yếu tố khác có

liên quan.

b) Vị trí khảo sát, lấy mẫu và thời gian lấy mẫu

Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được xem là môi trường nền

đặc trưng tại khu vực dự án và sẽ là cơ sở cho việc so sánh, đánh giá mức độ gây ô nhiễm

có thể có do hoạt động của dự án sau này đến môi trường.

Để đánh giá đầy đủ hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện

dự án, dựa vào địa hình thực tế của khu vực, hướng gió chủ đạo trong năm của khu vực,

hướng gió chính trong ngày khảo sát và khu vực xung quanh, các nguồn thải trong khu

vực, các vị trí khảo sát, đo đạc và lấy mẫu được lựa chọn như sau:

Bảng 2. 6 Vị trí quan trắc, lấy mẫu vi khí hậu và môi trường không khí

STT Ký hiệu Vị trí lấy mẫu Thời gian lấy mẫu

KK1 Bên ngoài xưởng sản xuất 17/05/2015 1

KK2 Bên trong xưởng sản xuất 17/05/2015 2

Ghi chú: Vị trí các điểm đo đạc điều kiện vi khí hậu và lấy mẫu chất lượng môi

trường không khí được trình bày trong bản đồ đính kèm tại phần phụ lục.

c) Các thông số khảo sát và phương pháp thực hiện quan trắc, đánh giá kết quả

 Các thông số khảo sát

Sau khi tiến hành nghiên cứu quy mô và đặc điểm sản xuất phân bón, hiện trạng

môi trường, các thông số chất lượng môi trường không khí sau được tiến hành quan trắc

và mấy mẫu tại hiện trường:

˗ Điều kiện vi khí hậu:

1 – Nhiệt độ

2 – Tiếng ồn

˗ Bụi và các chất khí độc:

1 – Bụi

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

2 – Các chất khí độc hại: CO, SO2, NOx, H2S, NH3

45

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

 Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và đánh giá kết quả

Các số liệu về khí tượng, nồng độ bụi và các chất khí độc hại được khảo sát liên tục

trong ngày khảo sát. Cách lấy mẫu theo QCVN hiện hành.

Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được so sánh với Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT (giá trị

trung bình trong 1 giờ), Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT

ngày 10/10/2002) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT.

d) Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng môi trường không khí

˗ Kết quả khảo sát điều kiện vi khí hậu và độ ồn tại khu vực dự án được trình bày tại

bảng sau:

Bảng 2. 7 Kết quả khảo sát điều kiện vi khí hậu và tiếng ồn

Vị trí Nhiệt độ (0C) Độ ồn L (dBA)

KK1 57,2 – 59,9 -

6h – 21h: 70 QCVN 26:2010/BTNMT - 21h – 6h: 55

KK2 31,6 66,9 – 73,1

TCVSLĐ 32 85 3733/2002/QĐ-BYT

Nhận xét:

Trong ngày khảo sát, thời tiết mát mẻ, trời quang và ít mây. Nhiệt độ không khí

trung bình đạt 31,60C. Tiếng ồn tại khu vực dự án cũng thấp hơn giới hạn cho phép theo

QCVN 26:2010/BTNMT (6h – 21h) và TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT. Nhìn chung, điều

kiện thời tiết trong ngày khảo sát diễn ra bình thường, không có các biểu hiện bất thường

so với các số liệu đã được thống kê nhiều năm trên địa bàn tỉnh Long An cùng thời điểm

hàng năm.

˗ Kết quả khảo sát chất lượng môi trường không khí tại khu vực thực hiện dự án được

trình bày tóm tắt trong bảng sau:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Bảng 2. 8 Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh

46

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Stt

Vị trí đo

Bụi (mg/m3)

CO (mg/m3)

NOx (mg/m3)

SO2 (mg/m3)

NH3 (mg/m3)

H2S (mg/m3)

KPH

KPH

1 KK1

0,021

0,037

0,14

4,6

QCVN 05 : 2009/BTNMT

0,2

0,35

0,3

30

-

-

QCVN 06 : 2009/BTNMT

-

-

-

0,2

0,042

-

1,3

1,6

2 KK2

0,19

4,9

0,050

0,073

8

20

5

17

10

5

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002)

Chú thích:

˗ “-” : Quy chuẩn không quy định

˗ “KPH” : Không phát hiện

˗ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh.

˗ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong

không khí xung quanh.

Nhận xét:

Kết quả khảo sát hiện trạng môi trường không khí tại khu vực thực hiện dự án được

so sánh với QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT và Tiêu chuẩn vệ sinh

lao động (Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002) cho thấy chất lượng môi

trường không khí tại tất cả các điểm khảo sát, từ KK1 đến KK2 đều thấp hơn giới hạn

cho phép. Kết quả trên cho thấy hiện trạng chất lượng môi trường không khí trong thời

gian khảo sát tại khu vực dự án còn tương đối sạch, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.

2.1.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước

a. Vị trí khảo sát, lấy mẫu và thời gian lấy mẫu

Để đánh giá được hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy, nhóm khảo sát đã tiến hành

lấy mẫu nước thải tại hố ga cuối cùng, sau bể tự hoại và trước khi thoát vào hệ thống

thoát nước chung của tổng kho Sacombank và đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập

trung của KCN Đức Hòa 1 (NT)

b. Phương pháp khảo sát môi trường nước

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Nội dung khảo sát môi trường nước bao gồm:

47

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

˗ Lấy mẫu và phân tích chất lượng nước theo các thông số cơ bản của QCVN hiện

hành.

˗ Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng nước: được thực hiện trong phòng thí

nghiệm và được tiến hành theo quy định của QCVN.

c. Kết quả phân tích chất lượng nước

Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau bể tự hoại tại Nhà máy được trình bày

trong Bảng 2.9.

Bảng 2. 9 Kết quả phân tích chất lượng nước thải

TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 40:2011 (cột B) với Kq = 0,9; Kf = 1,2

- 7,12 5,5 – 9 1 pH

34 54 mgO2/l 2 BOD5 (20oC)

87 162 3 COD mgO2/l

+) (tính theo N)

4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 12 108

mg/l 4,2 10,8 5 Amoni (NH4

mg/l 6,8 43,2 6 Tổng nitơ

mg/l 2,4 6,48 7 Tổng phospho

8 Coliforms MPN/100ml 2,9x103 5.000

Ghi chú:

QCVN 40:2011/BTNMT, cột B với Kq = 0,9, Kf = 1,2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc

gia về nước thải công nghiệp.

Nhận xét:

Kết quả phân tích chất lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của Công ty sau bể tự

hoại và trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước và HTXL nước thải KCN Đức Hòa 1

cho thấy các chỉ tiêu phân tích đều đạt so với tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN

(QCVN 40:2011/BTNMT, cột B với Kq = 0,9, Kf = 1,2). Tuy nhiên, nồng độ các chất

hữu cơ hơi cao khiến nước thải hơi đục.

Nhận xét chung: Các số liệu quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường tại khu

vực thực hiện Dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ

thực vật, phân bón”, đa số cho kết quả thấp hơn giới hạn cho phép theo các TCVN và Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông 48

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

QCVN. Tuy nhiên, tại khu vực này có nhiều cơ sở sản xuất, nguy cơ bị ô nhiễm môi

trường là tương đối cao.

2.1.3.3. Hiện trạng chất lượng môi trường đất

Do khu vực thực hiện dự án đã được bê tông hóa hoàn toàn nên không tiến hành lấy

mẫu đất để khảo sát.

2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học

Dự án thuộc khu công nghiệp Đức Hòa 1 đã được quy hoạch và đầu tư hạ tầng hoàn

chỉnh. Hiện trạng khu vực dự án đã có sẵn văn phòng, nhà xưởng và cơ sở hạ tầng, chủ

đầu tư chỉ tiến hành lắp đặt dây chuyền sản xuất mới và đang tiến hành các thủ tục pháp

lý để tiến hành dự án nên không có nguồn tài nguyên sinh học nào bị tác động bởi dự án.

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2.1. Điều kiện về kinh tế

Theo quy hoạch, Đức Hòa sẽ trở thành một đô thị công nghiệp, theo đó 3 xã: Long

hậu, Đức Hòa 1, Tân Lập sẽ được phát triển thành các đô thị công nghiệp vệ tinh của tỉnh

Long An nối liền thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long. Tại

các nơi này sẽ tập trung các ngành kinh tế mũi nhọn như da giày, dệt, may, chế biến thủy

hải sản v.v cùng các khu dân cư hiện đại. Các khu vực còn lại được dành để làm quỹ đất

ở phục vụ cho việc mở rộng các KCN sau này.

Ngày 08-08-2010, Cảng quốc tế Long An đã chính thức được khởi công tại huyện

Cần Giuộc với số vốn đầu tư 1 tỷ USD. Cảng được xây dựng trên địa bàn xã Tân Lập với

diện tích trên 1.800 ha dọc bờ sông Soài Rạp, có chiều dài trên 2.600 m, cách cửa biển

14km. Dự án có 3 giai đoạn thực hiện từ năm 2010 – 2020 bao gồm hệ thống cảng, khu

công nghiệp, khu đô thị, dịch vụ và các cơ sở hạ tầng khác. Cảng có thể tiếp nhận tàu

biển tải trọng lớn từ 30.000DWT đến 70.000DWT. Khi cảng biển quốc tế này đi vào hoạt

động, ước tính giá trị sản xuất công nghiệp của huyện sẽ tăng 35%, thu nhập trung bình

đầu người sẽ đạt 40 triệu đồng/người/năm và góp phần giải quyết việc làm cho hàng ngàn

lao động ở đây.

2.2.2. Điều kiện về xã hội

Xã Đức Hòa Đông gồm 7 ấp (ấp Long Phú, ấp Tân Phước, ấp Tân Xuân, ấp Kim

Định, ấp Kim Điền, ấp Trị Yên, ấp Thanh Hà), diện tích: 14.541 km2, dân số: 11.887

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

người. Xã Đức Hòa 1 nằm ở phía Bắc huyện Cần Giuộc, phía Đông giáp xã Long Hậu và

49

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

xã Phước Lại, phía Nam giáp xã Trường Bình và thị xã Cần Giuộc, phía Tây giáp xã Mỹ

Lộc, Phía Bắc giáp xã Quy Đức và xã Đa Phước huyện Bình Chánh Tp.HCM.

Di tích lịch sử “Khu lưu niệm Nguyễn Thái Bình” ở ấp Trị Yên, xã Đức Hòa 1, là

quê hương cũng là địa điểm tưởng nhớ một tri thức trẻ, một nhân vật tích cực trong

phong trào chống Mỹ - Ngụy của người Việt ngay trên đất Mỹ, môt biểu tượng về lòng

yêu nước của sinh viên Việt Nam trong mắt người yêu chuộng hòa bình những năm đế

quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.

2.3. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU CÔNG

NGHIỆP ĐứC HÒA 1

2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng

KCN Đức Hòa 1 thuộc địa bàn xã Đức Hòa 1, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

Phía Tây giáp QL 50, phía Bắc và phía Đông giáp sông Cần Giuộc, phía Nam giáp

Hương lộ 11. KCN đã xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật và chính thức đi vào

hoạt động từ tháng 9/2011.

Hiện trạng giao thông: KCN Đức Hòa 1 có trục đường chính nối từ Quốc lộ 50

vào KCN theo đường số 1 và đường nhánh xen kẽ tạo thành mạng giao thông khép kín,

thuận lợi cho giao thông đối nội và cả giao thông đối ngoại.

Hệ thống giao thông đối nội gồm có:

˗ Hệ thống trục chính rộng 30 m và 2 làn xe;

˗ Hệ thống giao thông trục nội bộ rộng 20 m và 2 làn xe.

Hệ thống giao thông đối ngoại gồm có quốc lộ 50, rất thuận lợi lưu thông hàng hóa

đến Tp.HCM và các tỉnh miền Tây và hệ thống cảng nội địa Cần Giuộc ngay trong khu

công nghiệp, kết nối với các cảng biển lớn trong khu vực như cách Cảng Tân Tập

(15Km), cách cảng biển quốc tế Hiệp Phước 12 Km, cách cảng Sài Gòn 15 Km.

Hiện trạng cấp điện: Nguồn cấp điện cho KCN là trạm 110/22kv Cần Đước - Cần

Giuộc thuộc mạng lưới điện quốc gia. Đường dây trung thế 22kv dọc theo các trục chính

cấp điện cho các nhà máy trong KCN. Ba trạm hạ thế 22/0.4kv cung cấp cho hệ thống

đèn đường nội bộ khu công nghiệp và các công trình điều hành dịch vụ, kỹ thuật đầu mối.

Hiện trạng cấp nước: Nguồn nước sạch được cung cấp bởi công ty TNHH cấp

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

nước Hà Lan - là đơn vị cung cấp nước cho toàn huyện Cần Giuộc và KCN Đức Hòa 1

50

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

với công suất: 4.800 m3/ngày.đêm, đảm bảo nhu cầu nước sản xuất và tiêu dùng cho toàn

KCN Đức Hòa 1.

Hiện trạng thoát nước: Hệ thống ống thoát nước mưa được sử dụng là cống hộp

hay cống có nắp đậy, đặt dọc theo các vỉa hè các trục đường, đảm bảo thu thoát nước

mưa từ mặt đường vỉa hè và công trình thoát ra sông Cần Giuộc.

Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải: KCN Đức Hòa 1 hiện nay đã có hệ thống

thu gom nước thải tập trung cũng như trạm xử lý nước thải tập trung theo công nghệ

USBF của Châu Âu. Các nhà máy, xí nghiệp trong KCN sẽ phải có hệ thống xử lý nước

thải cục bộ để tự xử lý nước thải đảm bảo đạt tiêu chuẩn quy định của KCN. Sau đó qua

hệ thống thu gom bên ngoài nhà máy có đường kính D300 - 600 rồi đấu nối vào hệ thống

xử lý nước thải tập trung của KCN để xử lý lần 2, đạt tiêu chuẩn xả thải theo QCVN

40:2011/BTNMT, cột A trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là sông Cần Giuộc. Sông Cần

Giuộc là nguồn cung cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu và giao thông thủy cho khu vực.

Công suất thiết kế của Hệ thống xử lý nước thải KCN Đức Hòa 1 là

3.000m3/ngày.đêm. Hiện tại, nhà máy đang hoạt động với công suất khoảng

2.500m3/ngày.đêm, đạt 83% công suất thiết kế. Vì vậy, hệ thống xử lý nước thải tập trung

của KCN Đức Hòa 1 hoàn toàn có khả năng tiếp nhận nước thải từ Chi nhánh công ty CP

Phân bón Mỹ Việt Long An (dự kiến lượng nước thải phát sinh tối đa khi hoạt động ổn

định khoảng 10,5 m3/ngày).

Hạ tầng mạng viễn thông: với công nghệ cáp quang tốc độ cao, đảm bảo nhu cầu

thông tin liên lạc do VNPT cung cấp với mạng internet ADSL, thuê bao điện thoại cố

định và các thông tin di động.

Phòng cháy chữa cháy:

Bố trí đầy đủ các phương tiện cứu hỏa.

Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, huấn luyện và diễn tập định kỳ.

Các chuyên viên PCCC trực chiến 24/7, sẵn sàng tác nghiệp mọi lúc, mọi nơi.

2.3.2. Tình hình hoạt động của KCN Đức Hòa 1

Thực hiện chủ trương của tỉnh và Nhà nước cũng như Nghị quyết của Tỉnh ủy tỉnh

Long An về công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Tỉnh Long An đã và đang xây

dựng các KCN tập trung nhằm tạo điều kiện tốt về cơ sở hạ tầng thu hút các dự án đầu tư

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

trong và ngoài nước. Trong đó KCN Đức Hòa 1 là một trong các công trình trọng điểm,

51

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

được ưu tiên xây dựng trong kế hoạch của Tỉnh nhằm nâng cao khả năng hòa nhập và quá

trình phát triển kinh tế xã hội.

KCN Đức Hòa 1 chính thức đi vào hoạt động vào tháng 11/2009. Diện tích toàn khu

công nghiệp: 104,1 ha do Công ty TNHH phát triển hạ tầng khu công nghiệp và khu dân

cư Đức Hòa 1 làm chủ đầu tư hạ tầng. Trong đó, diện tích để xây dựng nhà xưởng, kho

bãi: 67,33ha; khu điều hành và dịch vụ: 1,42 ha; khu xử lý nước thải, nước cấp, trạm biến

thế: 2,44 ha; còn lại sử dụng cho giao thông, hoa viên cây xanh.

Khu công nghiệp Đức Hòa 1 là KCN sản xuất thuộc các loại hàng không gây ô

nhiễm lớn như: công nghiệp chế biến nông sản, hải sản, các sản phẩm phục vụ nông

nghiệp, hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu, vật liệu xây dựng. Hiện tại,

KCN Đức Hòa 1 đã lấp đầy 100%.

Khu công nghiệp Đức Hòa 1 hình thành góp phần giải quyết mặt bằng sản xuất cho

doanh nghiệp, thúc đẩy quá trình đô thị hóa của vùng và toàn tỉnh, góp phần chuyển dịch

kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và làm thay đổi bộ mặt không gian cho

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

khu vực./.

52

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Dự án “Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón từ công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm

lên 50.000 tấn sản phẩm/năm” sẽ góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế xã hội

của địa bàn huyện Cần Giuộc nói riêng. Tuy nhiên khi dự án đi vào hoạt động thì vấn đề

tác động đến môi trường là điều tất yếu.

Dự án được thực hiện trong nhà xưởng hiện hữu thuê của Công ty TNHH MTV

Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín trên cơ sở hạ tầng có sẵn.

Vì vậy quá trình thực hiện dự án sẽ không tiến hành san lấp mặt bằng, xây dựng hay sửa

chữa. Trong giai đoạn này sẽ tiến hành những công việc sau:

˗ Lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất;

˗ Lắp đặt thêm hệ thống thu gom và xử lý bụi.

Việc thực hiện dự án sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường bên

trong và bên ngoài khu vực dự án ở các mức độ khác nhau. Một số tác động ở mức độ

không đáng kể mang tính tạm thời, bên cạnh đó, một số tác động khác mang tính chất

thường xuyên trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Các tác động này có thể xảy ra

trong giai đoạn xây dựng hoặc trong giai đoạn dự án chính thức đi vào hoạt động.

Ngoài ra để có cái nhìn rõ hơn về các nguồn gây tác động cũng như đối tượng bị

ảnh hưởng, sơ bộ đánh giá mức độ tác động trong từng giai đoạn dựa trên các phương

pháp đánh giá nhanh WHO và tài liệu về các ĐTM cho các dự án tương tự.

Tác động cụ thể đến môi trường trong từng giai đoạn (lắp đặt máy móc thiết bị và

hoạt động) được trình bày chi tiết như sau:

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị

Các tác động chính trong giai đoạn này có thể tóm tắt như sau:

˗ Gia tăng nồng độ ô nhiễm trong môi trường không khí;

˗ Gia tăng ô nhiễm môi trường nước;

˗ Gia tăng lượng chất thải rắn;

˗ An toàn lao động;

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

˗ Ảnh hưởng đến công nhân đang làm việc tại nhà máy.

53

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

Do dự án sử dụng lại các hạng mục công trình đã có sẵn, nên trong giai đoạn này dự

án chỉ tiến hành lắp đặt dây chuyền sản xuất mới.

Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc

thiết bị được trình bày trong Bảng 3.1.

Bảng 3. 1 Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng

STT Các hoạt động Mức độ tác động Nguồn gây tác động Tác nhân gây ô nhiễm

1 Tập kết máy móc thiết bị Xe vận chuyển máy móc thiết bị Bụi, khí thải, tiếng ồn Trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát

tiện lắp 2 Lắp đặt máy móc, thiết bị Phương đặt Bụi, tiếng ồn, rung, chất thải rắn; Trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát

thải, 3 Tập trung công nhân thi công, lắp đặt Sinh hoạt của công nhân Nước chất thải rắn Trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát

A. Tác động đến môi trường không khí

a) Nguồn phát sinh khí thải, bụi

Khí thải phát sinh do hoạt động của các phương tiện giao thông trong quá trình vận

chuyển máy móc, thiết bị là nguồn phát sinh khí thải chủ yếu trong giai đoạn này, thành

phần khí thải bao gồm: bụi, CO, CO2, SO2, NOx, VOC… và tiếng ồn.

Cụ thể, tác động của các yếu tố gây ô nhiễm không khí điển hình được đánh giá

tổng hợp và thể hiện qua Bảng 3.2.

Bảng 3. 2 Tác động của các yếu tố gây ô nhiễm không khí điển hình

STT Chất ô nhiễm Tác động chính

Bụi ˗ Kích thích hô hấp, xơ hóa phổi, hen suyễn; 1

˗ Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá.

˗ Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu; 2

Khí axít (SOx, NOx) ˗ SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu;

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

˗ Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật

54

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

STT Chất ô nhiễm Tác động chính

và cây trồng;

˗ Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông và các công trình nhà cửa;

˗ Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzôn.

3 Oxyt cacbon (CO) ˗ Giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, tế bào do CO kết hợp với hemoglobin thành cacboxy- hemoglobin.

4 ˗ Gây rối loạn hô hấp phổi;

Khí cacbonic (CO2) ˗ Gây hiệu ứng nhà kính;

˗ Tác hại đến hệ sinh thái.

5 Hydrocarbons ˗ Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giác quan…

6 Tiếng ồn, độ

Rung

˗ Gây mất ngủ, mệt mỏi, tâm lý khó chịu, nôn mửa, giảm thính lực,… mà kết quả là làm giảm năng suất lao động và sức khỏe của người lao động, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.

b) Dự báo tải lượng ô nhiễm

 Bụi, khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông vận tải

Theo ước tính, quãng đường vận chuyển cho mỗi lượt xe ra vào khu vực dự án

trung bình là 01 km/lượt trong nội bộ khu vực dự án, tải trọng trung bình của các xe vận

tải là 5 tấn. Tuy nhiên do dự án thực hiện tại nhà xưởng hiện hữu đã với các hạng mục

công trình khá hoàn thiện, chủ dự án chỉ tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị nên lượng xe

vận chuyển ra vào dự án không lớn. Ước tính sẽ có 05 chuyến xe vận chuyển máy móc

thiết bị.

Dựa trên hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993) thiết lập đối với các

loại xe vận tải chạy dầu với tải trọng 3,5-16,0 tấn, có thể ước tính tổng lượng chất thải

khí sinh ra do hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị được thể hiện trong Bảng 3.3.

Bảng 3. 3 Tải lượng các chất ô nhiễm không khí do khí thải từ các phương tiện vận tải

STT Chất ô nhiễm Tải lượng/1.000 km (kg) Tổng chiều dài (km) Tổng lượng thải trong quá trình thi công (kg)

1 2,075S 5 0,0026 SO2

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

2 1,44 5 0,0072 NOx

55

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

3 CO 2,9 5 0,0145

4 THC 0,8 5

0,004 Nguồn: WHO, 1993

Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh (%) trong dầu DO(0,25%)

Mức độ ảnh hưởng sẽ tùy thuộc vào thời gian phát thải, nồng độ khí thải, bản chất

quá trình thải cũng như mức độ nhạy cảm của môi trường tiếp nhận.

Theo kết quả ước tính ở trên, lượng chất ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện vận

chuyển trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị dự án ở mức tương đối thấp vì khối

lượng vận chuyển không lớn. Tác động chỉ mang tính cục bộ tại khu vực dự án với mức

tác động thấp, phạm vi nhỏ và diễn ra trong thời gian ngắn nên lượng khí thải trên sẽ

nhanh chóng hòa loãng vào môi trường không khí.

 Khí thải từ các hoạt động cơ khí

Trong quá trình hàn các kết cấu thép, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và

phát sinh khói có chứa các chất độc hại, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí

và ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân lao động. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình

hàn các vật liệu kim loại được tóm tắt trong Bảng 3.4.

Bảng 3. 4 Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn

Đường kính que hàn (mm) Chất ô nhiễm 2,5 3,25 4 5 6

Khói hàn (mg/1 que hàn) 285 508 706 1.100 1.578

CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50

12 20 30 45 70 NOx (mg/1 que hàn)

Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT, 2000

Tải lượng khí thải từ công đoạn hàn được dự báo là không cao so với các nguồn ô

nhiễm khác nhưng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những công nhân hàn. Với các phương tiện

bảo hộ lao động cá nhân phù hợp, người hàn khi tiếp xúc với các loại khí độc hại sẽ tránh

được những tác động xấu đến sức khỏe.

Ngoài ra, quá trình làm sạch bề mặt các xiclô cũng làm phát sinh một lượng khí thải

có chứa các ôxít kim loại như Fe2O3, SiO2, K2O…, xỉ hàn và mảnh vụn khác sẽ phát tán

vào môi trường cộng với hơi dung môi phát sinh trong quá trình sơn phủ các thiết bị sẽ

gây ô nhiễm không khí và đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc trong khu Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông 56

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

vực. Tuy nhiên, lượng khí thải này không nhiều và công việc này chỉ thực hiện trong một

thời gian ngắn nên tác động là cục bộ và tạm thời trong thời gian ngắn.

 Nhận xét chung: Tác động lên môi trường không khí ở giai đoạn này có mức độ

không lớn và chỉ mang tính tạm thời, tuy nhiên cũng cần có biện pháp giảm thiểu thích

hợp.

B. Tác động đến môi trường nước

a) Nguồn phát sinh nước thải

Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị, nước thải phát sinh chủ yếu từ các nguồn

sau:

˗ Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án;

˗ Nước thải sinh hoạt của công nhân.

b) Dự báo tải lượng ô nhiễm nước

 Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án sẽ cuốn theo đất cát, rác thải sinh hoạt của

công nhân,… chảy tràn xuống mương thoát nước chung của khu vực. Do vậy cần phải có

kế hoạch quản lý việc tập kết máy móc thiết bị và các biện pháp thu gom nước thải này

để tránh làm ô nhiễm nguồn nước mặt xung quanh khu vực dự án.

Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô

nhiễm trong nước mưa chảy tràn được trình bày trong Bảng 3.5.

Bảng 3. 5 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn

STT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ

1 Tổng Nitơ mg/L 0,5 - 1,5

2 Tổng Phospho mg/L 0,004 - 0,03

3 COD mg/L 10 - 20

4 TSS mg/L 10 - 20

 Nước thải sinh hoạt

Trong quá trình lắp đặt thiết bị, ước tính sẽ có khoảng 10 công nhân làm việc, tiêu

chuẩn cấp nước cho công nhân xây dựng trên công trường là 100 lít/người.ngày

(TCXDVN 33 : 2006 của Bộ xây dựng), lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp,

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

vậy lượng nước thải sinh hoạt sẽ là 1m3/ngày.

57

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Nước thải sinh hoạt thường chứa nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu

cơ hòa tan (COD, BOD), các chất dinh dưỡng (N, P…) và vi khuẩn, có khả năng lây lan

các bệnh dịch tả, lỵ, thương hàn và các bệnh đường ruột qua môi trường nước cho con

người. Bên cạnh đó, việc thải nguồn nước thải này ra môi trường sẽ làm giảm lượng ôxy

hòa tan của nguồn tiếp nhận ảnh hưởng đến đời sống của các loài thủy sinh.

Dựa vào số liệu thống kê của nhiều Quốc gia đang phát triển, hệ số chất ô nhiễm do

con người thải vào môi trường mỗi ngày (nếu không xử lý) như Bảng 3.6.

Bảng 3. 6 Hệ số các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng

Chất ô nhiễm Qua bể tự hoại Hệ số ô nhiễm (1) (g/người.ngày)

45 – 54 Giảm 30 - 35% BOD5

Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145 Giảm 60 - 65%

Amoni 3,6 – 7,2 -

6 – 12 Tổng Nitơ (Tính theo N) Giảm 7,5%

0,05 x tổng N - Nitrat (NO3)

3-)

Tổng Phospho 0,6 – 4,5 Giảm 10%

0,7 x tổng P - Phosphat (PO4

Dầu mỡ phi khoáng 10 – 30 -

Coliform (MPN/100ml) 106 – 109 Giảm 25 - 75%

Nguồn: (1) WHO, Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993

Với lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị vào

khoảng 1 m3/ngày, có thể tính toán được tải lượng và nồng độ của các chất ô nhiễm trong

nước thải sinh hoạt như Bảng 3.7.

Bảng 3. 7 Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt

Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l)

Chất ô nhiễm

Tải lượng ô nhiễm (g/ngày)

Qua bể tự hoại

Chưa qua bể tự hoại

QCVN 14:2008/ BTNMT cột B

450 – 540

450 – 540

293 – 351

50

BOD5

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

58

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l)

Chất ô nhiễm

Tải lượng ô nhiễm (g/ngày)

Qua bể tự hoại

Chưa qua bể tự hoại

QCVN 14:2008/ BTNMT cột B

Chất rắn lơ lửng (SS)

700 – 1.450

700 – 1.450

245 – 508

100

Amoni

36 – 72

36 – 72

36 – 72

10

Tổng Nitơ (Tính theo N)

60 – 120

60 – 120

56 – 111

-

0,5 x tổng N

0,5 x tổng N

0,5 x tổng N

50

Nitrat (NO3)

Tổng Phospho

6 – 45

6 – 45

5,4 – 41

-

3-)

7 x tổng P

7 x tổng P

7 x tổng P

10

Phosphat (PO4

Dầu mỡ phi khoáng

100 – 300

100 – 300

100 – 300

20

Coliform (MPN/100ml)

107 – 1010

107 – 1010

25 x 105 – 25 x 108

5.000

Nguồn: (1) WHO, Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993

Nhận xét:

So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt với quy chuẩn

môi trường Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT, cột B cho thấy: nồng độ các chất ô

nhiễm đặc trưng không đạt quy chuẩn cho phép. Bể tự hoại chỉ là công trình xử lý sơ bộ

có tác dụng làm giảm một phần nồng độ các chất ô nhiễm, vì vậy, nước thải sinh hoạt cần

phải được xử lý triệt để trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Do dự án sử dụng lại cơ sở hạ tầng của dự án trước đó đã xây dựng nhà vệ sinh nên

nguồn gây ô nhiễm này được thu gom triệt để.

C. Dự báo chất thải rắn

a) Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh

 Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải sinh hoạt có chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy (thức ăn thừa) và các thành

phần trơ khó phân hủy (bao nhựa, hộp cơm, lon nước giải khát…) từ các hoạt động sinh

hoạt ăn uống hằng ngày của công nhân xây dựng. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới

(WHO) định mức trung bình chất thải sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. Như vậy lượng

chất thải rắn sinh hoạt của 10 công nhân làm việc tại công trình sơ bộ ước tính khoảng 5

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

kg/ngày, trong đó thành phần hữu cơ (rau, củ quả, cơm thừa, canh thừa…) chiếm đa số,

59

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

từ 55 – 70%. Lượng rác này tuy không nhiều nhưng cần được tập trung, thu gom và đổ

bỏ theo đúng quy định.

 Chất thải rắn nguy hại

Chất thải nguy hại chủ yếu là dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu, thùng đựng sơn…

phát sinh trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị và chạy thử. Lượng phát thải ước tính

tối đa khoảng 10kg trong suốt quá trình lắp đặt. Mặc dù khối lượng chất thải này phát

sinh không nhiều, không thường xuyên nhưng là nguồn gây ô nhiễm cần được thu gom

và xử lý hợp lý.

b) Tác động đến môi trường

Mặc dù khối lượng phát sinh không nhiều, nhưng nếu không có biện pháp thu gom

tập trung hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian lắp đặt thiết bị sẽ gây ô nhiễm cục bộ

môi trường đất trong khu vực, cũng như tác động đến nguồn nước mặt do tăng độ đục

nguồn nước, cản trở dòng chảy. Đặc biệt là chất thải rắn nguy hại và dầu mỡ thải nếu

không được thu gom và thải bỏ đúng quy định sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi

trường. Khi dầu mỡ và chất thải rắn nguy hại phát tán ra môi trường sẽ để lại hậu quả lớn,

ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và môi trường. Chất thải rắn sinh hoạt sẽ là môi

trường lý tưởng cho sự sinh sôi và phát triển của các loài côn trùng, virus, vi khuẩn gây

bệnh truyền nhiễm, ví dụ như ruồi, muỗi. Tuy nhiên, ý thức của công nhân xây dựng

thường không cao trong việc giữ vệ sinh môi trường nên trong khu vực lắp đặt và xung

quanh cơ sở có khả năng xảy ra tình trạng xả rác bừa bãi gây mất vệ sinh môi trường.

NHẬN XÉT:

Nhìn chung, giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường

và sức khỏe của công nhân cũng như đến dân cư khu vực xung quanh. Tuy nhiên, các tác

động này chỉ là tác động tạm thời, cục bộ và sẽ kết thúc khi hoạt động lắp đặt máy móc,

thiết bị được hoàn tất. Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp thi công khoa học, phù hợp và

hiệu quả với các giải pháp bảo vệ môi trường cụ thể nhằm hạn chế tối đa các tác động

môi trường tiêu cực này. Các biện pháp cụ thể sẽ được đề xuất trong Chương 4.

3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

A. Ô nhiễm về tiếng ồn

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

a) Nguồn gây ồn

60

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Trong quá trình xây dựng dự án, bên cạnh nguồn ô nhiễm bụi và khói thải do hoạt

động của các phương tiện vận chuyển thì việc lắp đặt các dây chuyền công nghệ cũng

phát sinh tiếng ồn và chấn động. Tuy nhiên, tiếng ồn và độ rung từ các quá trình này

không lớn, mang tính chất gián đoạn, tạm thời và chỉ gây ảnh hưởng cục bộ trong thời

gian thi công.

B. Các tác động đến các yếu tố kinh tế - xã hội

Trong thời gian tiến hành triển khai dự án, do hoạt động của các phương tiện vận

chuyển máy móc thiết bị phục vụ cho dự án sẽ làm gia tăng mật độ giao thông trên các

tuyến đường chính. Sự gia tăng mật độ phương tiện giao thông sẽ làm tăng nguy cơ xảy

ra tai nạn, đây là một trong những vấn đề cần được quan tâm và có biện pháp khắc phục.

Bên cạnh đó, sự gia tăng mật độ xe ra vào khu vực dự án sẽ gây ồn, bụi cho khu vực lân

cận.

C. Tác động đến hệ sinh thái

Khu vực thực hiện dự án nằm trong KCN Đức Hòa 1 và nhà xưởng đã được xây

dựng sẵn nên mức độ tác động đến hệ sinh thái là không đáng kể. Nhìn chung với hệ sinh

thái nhân tạo là chủ yếu thì việc thực hiện dự án sẽ không gây tác động lớn đến hệ sinh

thái và tài nguyên sinh vật.

3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của nhà máy

Trên cơ sở phân tích hoạt động của dự án có thể tóm tắt các chất ô nhiễm chính và

nguồn gốc phát sinh được trình bày trong Bảng 3.8 như sau:

Bảng 3. 8 Các vấn đề ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh

Các chất ô nhiễm chính Nguồn gốc phát sinh

Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

SOx, NO2, CO, THC, bụi

Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: các loại phương tiện giao thông như xe máy, xe vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm ra vào nhà máy.

Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất tại các điểm xả của silo, sàng, trộn…

NH3, H2S, CH4 Khí thải phát sinh ra do phân hủy nước thải tại các hố ga.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Phát sinh trong quá trình sản xuất, đóng gói, lưu

61

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

trữ sản phẩm

Ô NHIỄM NƯỚC

Nước thải sinh hoạt Trong quá trình sinh hoạt của công nhân viên

Nước mưa Nước mưa chảy tràn trong khu vực.

Ô NHIỄM DO CHẤT THẢI RẮN

Chất thải rắn không nguy hại

Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân và khu vực văn phòng Các loại bao bì, giấy các loại, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon nước giải khát, đồ ăn thừa…

Phát sinh trong quá trình sản xuất Bao bì nguyên nhiên liệu, bao bì hỏng...

Chất thải rắn nguy hại

Phát sinh từ hoạt động của nhà máy Bóng đèn, pin, acquy, giẻ lau dính dầu, … bị thải bỏ.

ỒN, RUNG Các phương tiện giao thông, máy trộn quay, sàng rung … khi hoạt động

KHẢ NĂNG XẢY RA SỰ CỐ

Sự cố cháy nổ Trong quá trình lưu trữ nhiên liệu dễ cháy

Bất cẩn trong quá trình sử dụng các dụng cụ điện

Tai nạn lao động Trong quá trình vận hành máy móc thiết bị sản xuất

Dựa vào các bảng tổng hợp trên có thể dễ dàng đánh giá mức độ tác động của dự án

trong quá trình hoạt động.

Bên cạnh những lợi ích về kinh tế – xã hội, quá trình hoạt động của dự án có thể gây

nên những tác động tiêu cực tới môi trường như thay đổi cảnh quan, xáo trộn các thành

phần môi trường do tiếp nhận các loại chất thải, ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng và tài

nguyên thiên nhiên. Những tác động này sẽ được đánh giá một cách chi tiết nhằm đưa ra

các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm một cách phù hợp nhất.

3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

A. Tác động đến môi trường không khí

62

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Vấn đề ô nhiễm môi trường không khí trong nhà máy chủ yếu là mùi hôi phát sinh

trong quá trình lưu giữ nguyên liệu và sản phẩm, từ các công đoạn sản xuất chính của nhà

máy.

Ngoài ra, khí thải còn phát sinh từ hoạt động của các phương tiện GTVT ra vào nhà

máy.

Dự báo chi tiết các tác động đến môi trường không khí của nhà máy như sau:

a) Nguồn phát sinh và tác nhân gây ô nhiễm

Bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển: Các phương tiện giao

thông vận tải ra vào khu vực nhà máy chủ yếu phục vụ công đoạn nhập liệu, xuất hàng,

thu gom chất thải và đi lại của công nhân viên nhà máy. Các loại bụi này tồn tại ở trạng

thái lơ lửng trong không khí, có khả năng gây các bệnh về đường hô hấp như viêm phế

quản, viêm phổi, hen suyễn... Thành phần bụi chủ yếu là đất, cát có kích thước nhỏ. Tác

hại của loại bụi này là không lớn nhưng cũng cần phòng ngừa ô nhiễm cho công nhân

viên và người dân sống xung quanh khu vực KCN.

Ngoài ra bụi còn phát sinh ở công đoạn vệ sinh nhà xưởng (theo phương pháp khô),

và hoạt động của các phương tiện chuyên dùng (xe nâng, xe xếp hàng). Mức độ phát tán

bụi từ các công đoạn này ở mức thấp và không liên tục.

Bụi: từ hoạt động nhập kho và xuất kho nguyên liệu, từ các công đoạn sản xuất như:

nạp liệu cho quá trình sản xuất, công đoạn sàng, trộn, truyền tải, cân, đóng bao sản phẩm.

Mùi: Mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các loại nguyên liệu phục vụ cho sản xuất và

sản phẩm trong kho; Các công đoạn sản xuất chính và khu vực tập trung chất thải rắn.

Các phân tử khí gây mùi như CH4, NH3, H2S, v.v.

b) Dự báo tải lượng ô nhiễm

Có thể dự báo tải lượng và nồng độ khí thải phát tán vào môi trường không khí theo

phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm cho từng loại hình công nghệ của WHO.

 Khí thải từ các hoạt động giao thông

Các phương tiện vận tải vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm… ra vào

dự án sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu DO (loại chất đốt hầu như cháy hoàn

toàn và ít gây ô nhiễm). Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải từ các phương tiện

vận tải chủ yếu là SO2, NOx, CO, hydrocacbon và bụi. Đây là nguồn ô nhiễm phân tán

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

nên việc khống chế, kiểm soát rất khó khăn.

63

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Tuy nhiên, ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải khi dự án đi vào hoạt động phụ

thuộc vào chất lượng đường, mật độ, lưu lượng dòng xe, chất lượng phương tiện, chế độ

vận hành và nhiên liệu tiêu thụ.

Tham khảo kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực bên ngoài nhà xưởng

(từ Báo cáo giám sát môi trường định kỳ) qua đợt thu mẫu vào ngày 21/12/2012, nồng độ

bụi khoảng: 0,29 mg/m3; CO: 2,8 mg/m3; SO2: 0,18 mg/m3; NO2: 0,045 mg/m3. Từ kết

quả phân tích môi trường nền qua đợt thu mẫu ngày 29/8/2013: nồng độ bụi khoảng:

0,14mg/m3; CO: 4,6 mg/m3; SO2: 0,037 mg/m3; NOx: 0,021 mg/m3, H2S và NH3: KPH.

Nhìn chung ô nhiễm không khí do giao thông tại khu vực dự án không đáng kể do

địa bàn dự án rộng, các nguồn ô nhiễm lại phân tán nên các khí độc sẽ được nhanh chóng

hòa loãng vào môi trường không khí. Tuy nhiên, chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện

pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí

đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.

 Hơi khí độc hại từ khu vực tập trung chất thải rắn chờ đem đi nơi khác xử lý

Tại khu vực tập trung chất thải rắn của nhà máy, trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ

thích hợp, hoạt động biến đổi của các vi sinh vật sẽ phát sinh mùi và tạo thành các chất

khí như NH3, CH4 gây ô nhiễm không khí.

 Bụi và mùi hôi phát sinh trong quá trình lưu trữ, sản xuất

Vì dự án chỉ thực hiện việc phối trộn các loại nguyên liệu đã có sẵn để tạo ra sản

phẩm nên vấn đề ô nhiễm môi trường từ quá trình sản xuất là bụi (bụi nguyên liệu, bụi

sản phẩm) và mùi gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí xung quanh và

môi trường lao động..

Mùi phát sinh từ việc lưu trữ các nguyên liệu sản xuất, sản phẩm; phối trộn nguyên

liệu như: NH3, H2S … , Bụi phát sinh trong sản xuất NPK ở hầu hết các công đoạn sản

xuất (công đoạn nạp liệu cho quá trình sản xuất, công đoạn trộn, công đoạn sàng, công

đoạn truyền tải, cân, đóng bao sản phẩm và công đoạn nhập kho, xuất kho, lưu trữ sản

phẩm) và đây là đặc thù của ngành công nghiệp sản xuất NPK. Các quá trình phát sinh ô

nhiễm bụi như sau:

˗ Phối trộn nguyên liệu: Nguyên liệu ban đầu hầu hết có độ ẩm thấp, khi phối trộn

với nhau theo phương pháp cơ học sẽ sinh ra lượng bụi đáng kể, gây ảnh hưởng trực

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

tiếp đến sức khỏe người công nhân.

64

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

˗ Hệ thống băng tải: Đây là nguồn bề mặt phát sinh bụi. Có thể kiểm soát nguồn phát

thải này bằng cách che các băng tải và hút bụi từ băng tải.

˗ Sàng: Là công đoạn phát sinh ra nhiều bụi nhất do các hạt nhỏ và khô bị làm tung

lên.

˗ Đóng bao sản phẩm: Sản phẩm được chứa trong xilô được tháo xuống bao phát

sinh bụi.

˗ Bảo quản sản phẩm trong kho: Ngoài ra trong quá trình bảo quản sản phẩm trong

kho trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ, phân đạm tiếp xúc với ánh nắng

sẽ sản sinh ra khí NH3.

Lượng bụi này vừa gây ô nhiễm môi trường không khí, vừa gây thất thoát nguyên

liệu đầu vào. Tuy nhiên phạm vi ảnh hưởng là khu vực nhà xưởng sản xuất, ít có khả

năng phát tán rộng ra môi trường xung quanh. Mặc dù vậy, cần có các biện pháp thu hồi

bụi giảm định mức tiêu thụ nguyên liệu đầu vào đồng thời cải thiện môi trường làm việc.

Đặc trưng bụi trong nhà máy sản xuất NPK như Bảng 3.9.

Bảng 3. 9 Đặc trưng ô nhiễm bụi trong nhà máy sản xuất phân bón NPK

STT Công đoạn Thông số Đơn vị Giá trị

Nghiền, phối trộn 1 Bụi mg/m3 230 – 350

2 Sàng Bụi mg/m3 100 – 290

3 Đóng bao Bụi mg/m3 250 – 400

Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn (Chương trình hợp tác phát triển Việt Nam

– Đan Mạch về môi trường, Bộ Công thương, 2010

B. Tác động đến môi trường nước

a) Nước mưa chảy tràn

Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt của nhà máy phụ thuộc vào diện tích và chế

độ khí hậu trong khu vực. Nước mưa thường được quy ước là nước sạch, nhưng trong

thực tế, quá trình chảy tràn của nước mưa có thể sẽ cuốn theo tạp chất, đất, cát, rác thải,

dầu mỡ, các chất rơi vãi trong quá trình bốc dỡ hàng hóa, nguyên liệu…xuống hệ thống

thoát nước và thường tập trung với khối lượng lớn trong thời gian ngắn. Do đó, lượng

nước mưa này nếu không được quản lý tốt sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường nước

mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Nồng độ các chất ô nhiễm trong

nước mưa chảy tràn như sau: Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông 65

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l

Tổng Photpho : 0,004 – 0,03 mg/l

COD : 10 – 20 mg/l

Tổng SS : 10 – 20 mg/l

Tổng diện tích của dự án là 2.596 m2. Trong đó toàn bộ diện tích là nhà xưởng, văn

phòng, nhà kho, nhà để xe (do thuê lại nhà xưởng của tổng kho Sacombank nên không có

diện tích trồng cây xanh). Lượng mưa trong tháng cao nhất trong năm của khu vực thực

hiện dự án là 378 mm. Giả sử trong tháng mưa nhiều nhất có 12 ngày mưa và mỗi ngày

mưa 3 giờ.

Như vậy, lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án được ước tính như sau:

Qmax = i.A.F (m3/s)

Trong đó:

i : hệ số chảy tràn (i = 0,25 : áp dụng cho vùng bãi cỏ; i = 1 áp dụng cho diện

tích đất xây dựng).

A : lưu lượng mưa (m/tháng)

F : Diện tích (m2). Tổng diện tích đất của dự án là 2.596m2.

Qmax = 1 x 2.596 x 0,378/(12 x 3 x 3600) = 0,008 m3/s

Lượng nước mưa chảy tràn trên đường giao thông được lọc rác có kích thước lớn

bằng các tấm lưới thép hoặc các song chắn rác tại các hố ga trước khi chảy vào hệ thống

cống thoát nước mưa chung của khu công nghiệp. Các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét. Vì

vậy, tác động từ nước mưa chảy tràn trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động là không

đáng kể.

b) Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực nhà vệ sinh và từ các hoạt động sinh hoạt

khác của toàn thể công nhân viên.

Nước thải sinh hoạt có nguồn gốc khác nhau sẽ có thành phần và tính chất khác

nhau. Tuy nhiên, có thể chia làm 2 loại chính sau:

Nước thải không có chứa phân, nước tiểu và các loại thực phẩm từ các thiết bị vệ

sinh như bồn tắm, chậu giặt, chậu rửa mặt...: Loại nước thải này chứa chủ yếu chất rắn lơ

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

lửng, các chất tẩy rửa và thường gọi là nước “xám”. Nồng độ các chất hữu cơ trong loại

66

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

nước thải này thấp và thường khó phân hủy sinh học. Trong nước thải chứa nhiều tạp

chất vô cơ.

Nước thải chứa phân, nước tiểu từ các khu vệ sinh (toilet) còn được gọi là “nước

đen”. Trong nước thải thường tồn tại các vi khuẩn gây bệnh và dễ gây mùi hôi thối. Hàm

lượng chất hữu cơ (BOD) và các chất dinh dưỡng như: Nitơ (N), Photpho (P) cao. Loại

nước thải này thường gây nguy hại đến sức khỏe và dễ làm nhiễm bẩn đến nguồn nước

tiếp nhận.

Thành phần của nước thải sinh hoạt được trình bày trong hình sau:

NƯỚC THẢI SINH HOẠT

99,9% 0,1%

NƯỚC

CÁC CHẤT TAN

50-70%

30-50%

CÁC CHẤT HỮU CƠ

CÁC CHẤT VÔ CƠ

25%

10%

65%

PROTEIN

CÁT

MUỐI

KIM LOẠI

CACBON HYDRAT

CÁC CHẤT BÉO

Hình 3. 1 Thành phần và tính chất của nước thải

Nguồn: Trần Đức Hạ, Kỹ thuật môi trường, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật

Tổng lượng công nhân viên toàn công ty là 97 người. Theo tính toán tại mục 1.4.5.2

(bảng 1.8, trang 21), lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt

động ổn định ước tính khoảng 151 m3/tháng, tương đương 5.82 m3/ngày

Với dự báo lưu lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp (theo hướng dẫn tại

nghị định 88/2007/NĐ-CP).

Tổng lượng nước thải sinh hoạt của toàn công ty khi dự án mới đi vào hoạt động ổn

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

định: 5,82m3/ngày x 100% = 5,82m3/ngày.

67

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Mặc dù lưu lượng không cao nhưng do thành phần nước thải sinh hoạt thường có

các chất hữu cơ ở dạng lơ lửng, hòa tan và các vi sinh vật gây bệnh cùng với chất bài tiết

nên nếu không được quản lý tốt sẽ gây ảnh hưởng tới nguồn nước trong khu vực. Rất

nhiều các bệnh truyền nhiễm lan truyền qua nguồn nước thải này, từ người bệnh đến

người khỏe mạnh. Đây là môi trường chuyên chở và phân tán các bệnh thông thường.

Theo hệ số tải trọng chất bẩn áp dụng với các quốc gia đang phát triển tương tự như

Việt Nam, có thể tính toán tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm như bảng 3.11.

Bảng 3. 10 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Chất ô nhiễm Tải trọng chất bẩn (1) (g/người/ngày) Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l) Tải lượng chất ô nhiễm (kg/ngày)

45 – 54 4,73 – 5,67 450 – 540 BOD5

TSS 70 – 145 7,35 – 15,23 700 – 1.450

-) (tính theo N)

Amoni 2,4 – 4,8 0,25 – 0,50 24 – 48

3-) (tính theo P)

6 – 12 0,63 – 1,26 60 – 120 Nitrat (NO3

0,8 – 4,0 0,084 – 0,42 8 – 40 Phosphat (PO4

Dầu mỡ 10 – 30 1,05 – 3,15 100 – 300

Nguồn: (1) Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp,2006

Nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất ô nhiễm cao. Do đó để bảo vệ môi trường,

lượng nước thải này sẽ được kiểm soát chặt chẽ trước khi thải ra môi trường.

Tác hại của các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt:

Trong nước thải sinh hoạt có chứa một hàm lượng lớn chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ,

chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, chất dinh dưỡng và vi sinh vật gây bệnh sẽ làm gia tăng độ màu

và tăng nồng độ của các chất ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Nước thải sinh hoạt chứa

chất hữu cơ khi phân hủy gây nên mùi khó chịu và có độ màu cao. Ngoài ra có một lượng

lớn các vi sinh vật đặc biệt là các vi khuẩn ký sinh trong ruột người và động vật, trong đó

có nhiều loại là vi trùng gây bệnh như E.Coli, Streptococcus, Salmonela… Nếu không

kiểm soát tốt nguồn nước thải này thì sẽ có nguy cơ lan truyền ô nhiễm vào nguồn nước

mặt và nước ngầm, gây nên dịch bệnh cho con người và động vật cũng như gây ô nhiễm

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

môi trường. Sau đây là tác động cụ thể của nước thải sinh hoạt của dự án:

68

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Các chất hữu cơ

Mức độ ô nhiễm chất hữu cơ trong nguồn nước được biểu hiện thông qua thông số

BOD5 và COD. Khi hàm lượng chất hữu cơ cao sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa tan

trong nước do vi sinh sử dụng lượng oxy này để phân hủy các chất hữu cơ. Ngoài ra,

nồng độ oxy hòa tan thấp còn ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận

và gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh.

Chất rắn lơ lửng

Các chất rắn lơ lửng hạn chế độ sâu của tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây

ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong rêu… và do đó cũng là tác nhân gây ảnh

hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh. Chất rắn lơ lửng gây khó chịu cho loài cá do các

hạt nhỏ chui vào mang cá đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục nguồn

nước) và gây bồi lắng.

Các chất dinh dưỡng: Nitơ, Photpho

Nguồn nước có mức dinh dưỡng vừa phải sẽ là điều kiện tốt cho rong, tảo, thủy sinh

phát triển. Khi nồng độ các chất dinh dưỡng quá cao sẽ gây hiện tượng phú dưỡng hóa.

Hiện tượng này sẽ làm giảm sút chất lượng nước của nguồn tiếp nhận do gia tăng độ đục,

tăng hàm lượng hữu cơ và có thể độc tố do tảo tiết ra gây cản trở đời sống thủy sinh và

ảnh hưởng tới nước cấp sinh hoạt. Nếu lượng nước thải này không được xử lý triệt để

cũng sẽ gây ra các tác động đến nguồn tiếp nhận nước thải.

Vi sinh vật gây bệnh

Nước thải có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh thương hàn,

phó thương hàn, lỵ, tả. Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột. E.coli

(Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có nhiều trong phân người.

c) Nước thải sản xuất

Cơ sở sẽ sử dụng khoảng 3,5m3 nước/ngày cho quá trình tạo phân. Với công suất

tăng lên 3.000 tấn sản phẩm/năm..Tuy nhiên, lượng nước này được xác định là đi vào sản

phẩm 100% nên không phát sinh nước thải ra ngoài môi trường.

Quá trình sản xuất phân không phát sinh nước thải do Công ty vệ sinh nhà xưởng

theo phương pháp khô, chỉ có nước thải phát sinh từ quá trình tưới ẩm đường. Tuy nhiên,

lượng nước này thấm trực tiếp xuống đất nên không phát sinh nước thải.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

C. Dự báo chất thải rắn

69

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Chất thải rắn phát sinh từ nhà máy bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn

công nghiệp và chất thải rắn nguy hại. Khối lượng phát sinh và thành phần chất thải ước

tính như sau:

a) Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của công nhân trong

nhà xưởng, nhân viên khu vực văn phòng và nhà vệ sinh.

Lượng CTR sinh hoạt phát sinh hàng tháng khoảng 48,5 kg/ngày(lượng công nhân

viên: 97 người). Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:

˗ Các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy: vỏ trái cây, thức ăn thừa… Giấy

phế thải và các loại phế thải từ khâu phục vụ văn phòng cũng chiếm tỷ lệ khá lớn;

˗ Các hợp chất có thành phần vô cơ khó phân hủy: bao bì, hộp đựng thức ăn và đồ

uống bằng nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, vỏ hộp kim loại v.v.

Tác động của chất thải rắn đến con người thường là không trực tiếp. Tuy nhiên, nếu

quá trình bảo quản lưu trữ không đúng quy trình kỹ thuật, các tác động của môi trường

làm hư hỏng lớp bảo vệ, bao bì chứa dẫn tới sự phát tán của các chất ô nhiễm chứa trong

chất thải rắn vào nguồn nước, đất và không khí, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe con

người. Ngoài ra còn ảnh hưởng đáng kể tới môi trường, cụ thể như sau:

˗ Làm mất vẻ mỹ quan khu vực nếu không được thu gom và vận chuyển đi xử lý;

˗ Phát sinh khí thải độc hại, sinh mùi, gây ô nhiễm môi trường không khí: Chất thải

rắn sinh hoạt có thành phần dễ phân hủy sinh học, cùng với điều kiện khí hậu có

nhiệt độ và độ ẩm cao nên sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị phân hủy kị khí hay

hiếu khí, sinh ra các khí như CO, CO2, CH4, H2S, NH3,… gây mùi hôi;

˗ Là nguyên nhân lây lan bệnh tật: các chất thải rắn sinh hoạt cũng là nguồn chứa các

mầm bệnh. Các mầm bệnh phát sinh từ rác vệ sinh từ các người mang bệnh mà

không được phân loại tách riêng khi thu gom. Ngoài ra, rác thải sinh hoạt cũng là

môi trường sống tốt cho các vi trùng gây bệnh như vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy,

giun sán; là nguồn thức ăn cho ruồi muỗi,… Đây là vật trung gian gây bệnh cho

người và có thể phát triển thành dịch;

˗ Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom và xử lý tốt thì lượng nước rò rỉ sẽ dễ

dàng thấm sâu xuống tầng nước ngầm gây suy thoái tầng nước ngầm trong khu vực

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

và lan ra vùng xung quanh.

70

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

b) Chất thải rắn sản xuất

Quá trình sản xuất sẽ phát sinh các chất thải rắn từ công đoạn đóng gói, bảo quản,

vận chuyển…Thành phần chủ yếu là thùng carton, bao bì các loại: chủ yếu là bao bì chứa

các nguyên liệu sản xuất, bao bì sản phẩm hư hỏng, các dụng cụ bảo hộ lao động sau quá

trình sử dụng v.v.

Ngoài ra còn có bụi thu hồi từ hệ thống xử lý bụi và bán thành phẩm phân NPK,

phân hữu cơ rơi vãi xuống nền trong quá trình vận chuyển bằng băng tải, thành phẩm khi

đóng bao. Các loại chất thải rắn này nếu không có biện pháp thu gom và xử lý hợp lý sẽ

là nguồn gây thất thoát nguyên vật liệu đáng kể đồng thời gây ô nhiễm môi trường.

Với công suất sản xuất khoảng 3.000 tấn/năm, lượng chất thải không nguy hại phát

sinh khoảng 20kg/tháng.

Các loại chất thải này có giá trị tái chế, tái sử dụng, dễ thu gom và vận chuyển nên

ít gây tác động trực tiếp đến môi trường.

c) Chất thải rắn nguy hại

Bên cạnh chất thải rắn sản xuất, trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị cũng như

các vật dụng khác sẽ tạo ra một lượng chất thải nguy hại như: Dầu nhớt thải từ quá trình

bôi trơn, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, hộp mực in thải v.v.

Lượng chất thải này phát sinh không nhiều, khoảng 5kg/tháng. Khi triển khai dự án mở

rộng, lượng chất thải này tăng không đáng kể, dự báo khoảng 10kg/tháng.

Loại CTR nguy hại này sẽ được quản lý theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT

ngày 14/4/2011 của Bộ TN&MT.

3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

A. Các tác động đến các yếu tố kinh tế - xã hội

a) Tác động tích cực

Sản phẩm của Cơ sở sẽ góp phần tăng nguồn cung ứng sản phẩm phân bón cho thị

trường.

Khai thác hiệu quả đầu tư quỹ đất hiện có, tăng nguồn thu cho ngân sách, chuyển

dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo hướng CNH - HĐH, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp,

tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Tạo thêm 30 việc làm ổn định cho nhân dân khu vực Cơ sở với mức lương ổn định,

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

góp phần cải thiện cuộc sống của nhân dân địa phương.

71

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

b) Tác động tiêu cực

Tác động do hoạt động của Cơ sở đến sức khỏe cộng đồng, cụ thể là công nhân lao

động trực tiếp và các Cơ sở/xí nghiệp xung quanh được quan tâm nhiều nhất vì liên quan

trực tiếp đến yếu tố con người.

Dự án nằm trong khu công nghiệp Đức Hòa 1, xung quanh có các Nhà máy đang

hoạt động nên mật độ xe ra vào khá nhiều. Dự án sẽ thực hiện các công đoạn vận chuyển

nguyên liệu, sản phẩm trong quá trình hoạt động nên sẽ góp phần gia tăng mật độ lưu

thông trong khu vực, tuy nhiên mật độ xe ra vào nhà máy không cao, không tập trung vào

cùng một thời điểm nên sẽ ảnh hưởng không lớn đến tình hình giao thông khu vực.

Quá trình hoạt động của Cơ sở có thể gây tai nạn lao động cho cán bộ và công nhân.

Các yếu tố về môi trường lao động (môi trường không khí, tiếng ồn,...), cường độ lao

động,... có khả năng ảnh hưởng xấu đến sức khỏe công nhân như: gây mệt mỏi, choáng

váng, ngất, stress, v.v và các bệnh nghề nghiệp.

Các bệnh nghề nghiệp chính nảy sinh trong quá trình hoạt động của Cơ sở có thể là

các bệnh viêm đường hô hấp, viêm mắt, viêm da, v.v. Mức độ nguy hiểm của các bệnh

nghề nghiệp tuỳ thuộc vào mức độ ô nhiễm và thời gian tiếp xúc của công nhân.

B. Tác động đến hệ sinh thái

Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh các chất thải gây ô nhiễm

không khí, nguồn nước, môi trường đất. Các nguồn thải này sẽ gây ảnh hưởng đến các

loài động thực vật trên cạn cũng như sinh vật dưới nước.

Các chất ô nhiễm trong không khí và bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển của

các phương tiện giao thông và quá trình sản xuất sẽ tác hại xấu đến thực vật, gây ảnh

hưởng đến cây trồng. Biểu hiện chính là làm cho cây trồng chậm phát triển, lượng bụi sẽ

bám vào các lá cây làm giảm khả năng quang hợp từ đó tác động đến quá trình trao đổi

chất của thực vật làm ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. Tuy

nhiên do Nhà máy nằm trong KCN tập trung, nền đất đã được bêtông hoá, cũng như nước

thải được đấu nối về nhà máy XLNT tập trung nhằm xử lý đạt theo QCVN trước khi thải

ra môi trường nên khả năng tác động làm biến đổi hệ sinh thái là không cao.

C. Dự báo tiếng ồn

a) Nguồn gây ồn

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của cơ sở bao gồm:

72

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

˗ Quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm;

˗ Hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải, xe nâng hàng chuyên dụng;

˗ Hoạt động của hệ thống quạt thông gió nhà xưởng;

˗ Hoạt động của máy móc thiết bị sản xuất.

Trong các nguồn gây ồn trên thì mức ồn phát sinh từ dây chuyền sản xuất như: máy

trộn, băng tải, chảo quay, sàng rung, đóng bao có giá trị cao nhất và liên tục.

b) Dự báo mức ồn

Mức ồn phát sinh từ nguồn trên được dự báo như sau:

˗ Khi bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm cũng sẽ phát sinh tiếng ồn do va đập của

thùng, kiện hàng nhưng mức ồn phát sinh từ những nguồn này không lớn và không

liên tục, ảnh hưởng đến môi trường lao động của công nhân không đáng kể;

˗ Các phương tiện GTVT, đặc biệt là các phương tiện bốc dỡ chuyên dùng của nhà

máy, mặc dù mức tiếng ồn không cao bằng các máy xây dựng nhưng tần suất hoạt

động cao hơn nhiều. Tiếng ồn từ các phương tiện GTVT chỉ diễn ra trong khoảng

thời gian ngắn. Trong quá trình lan truyền trong không khí, tiếng ồn sẽ tắt nhanh

theo khoảng cách (theo hàm Logarit). Thông thường, chênh lệch mức ồn khi có các

phương tiện GTVT hoạt động và khi không có là: 5 – 10 dBA;

˗ Tiếng ồn từ hệ thống quạt thông gió nhà xưởng: 80 – 90 dBA;

˗ Tiếng ồn và độ rung chủ yếu phát sinh từ các công đoạn trộn, chảo quay, sàng rung,

đóng bao,… tiếng ồn phát sinh trong nhà máy nơi hoạt động của máy móc thì tương

đối cao và liên tục (Khoảng 80 – 85dBA). Mặt khác, theo chu kỳ hoạt động và vận

hành thiết bị, máy móc có thể sẽ tạo ra tiếng ồn cục bộ với độ ồn có thể lớn hơn 85

dBA, trong khi đó mức tiêu chuẩn cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh lao động QĐ

3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 là ≤ 85dBA.

Tuy mức cho phép của tiêu chuẩn vệ sinh lao động QĐ 3733/2002/QĐ-BYT là ≤

85dBA, nhưng nếu tiếp xúc thường xuyên với nguồn ồn từ 80dBA trở lên sẽ làm ức chế

thần kinh trung ương, gây trạng thái khó chịu, mệt mỏi dẫn đến tình trạng giảm năng suất

lao động và có thể gây tai nạn lao động. Với mức ồn khoảng 50 dBA đã làm suy giảm

hiệu suất làm việc, nhất là đối với lao động trí óc. Tiếng ồn còn tác động đến cơ quan

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

thính giác làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến người lao động.

73

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Tham khảo kết quả đo độ ồn trong phân xưởng sản xuất của dây chuyền sản xuất

hiện hữu (theo BCGS môi trường 6 tháng cuối năm 2012: 64 – 66 dBA, theo kết quả

khảo sát môi trường ngày 29/8/2013: 66,9 – 73,1) và so sánh với TCVSLĐ

3733:2002/QĐ-BYT:  85 dBA nhận thấy, tiếng ồn đều đạt theo quy chuẩn cho phép.

D. Tác động do nhiệt ẩm

Nhiệt dư phát sinh từ bức xạ mặt trời đặc biệt về mùa hè, từ hoạt động của các máy

móc, thiết bị. Nguồn ô nhiễm nhiệt này chủ yếu sẽ tác động lên người công nhân trực tiếp

làm việc tại phân xưởng và sự phát tán chất thải ô nhiễm ra môi trường không khí.

Nhiệt độ cao sẽ gây những biến đổi về sinh lý và cơ thể con người như mất nhiều

mồ hôi, kèm theo đó là mất một lượng muối khoáng như các ion Na, K, Fe… Nhiệt độ

cao cũng tác động đến cơ tim như làm tăng chức năng làm việc của tim, ảnh hưởng đến

hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, vi khí hậu nóng còn làm giảm sự chú ý, giảm tốc độ

phản xạ, kéo dài thời gian phản ứng dễ bị tai nạn lao động.

Ngoài ra, các yếu tố như tốc độ gió cũng là một trong các nguyên nhân làm ảnh

hưởng đến nhiệt độ trong khu vực sản xuất. Tuy nhiên, tốc độ gió còn phụ thuộc nhiều

vào cấu trúc nhà xưởng và điều kiện thông gió của nhà xưởng cũng như điều kiện tự

nhiên của khu vực.

Thông thường vào những ngày nắng nóng nhiệt độ từ khu vực xưởng sản xuất

thường cao hơn so với môi trường bên ngoài từ 1 – 30C ảnh hưởng đến công nhân trực

tiếp tham gia sản xuất. Mặt khác, hoạt động của các loại thiết bị như máy trộn quay, sàn

rung, chảo quay… cũng sinh nhiệt đáng kể nếu hoạt động sửa chữa và bảo trì, vệ sinh

không đươc thực hiện định kỳ theo đúng quy định.

3.1.3. Tác động do các rủi ro, sự cố

3.1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng

Dự án mới chỉ tiến hành lắp đặt dây chuyền sản xuất mới nên các sự cố trong giai

đoạn xây dựng hầu như rất ít, chủ yếu là sự cố tai nạn lao động và cháy nổ.

a) Sự cố cháy nổ

Quá trình thi công lắp đặt máy móc thiết bị sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể

gây ra khả năng cháy, nổ:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

˗ Bảo quản nhiên liệu không đúng cách.

74

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

˗ Hệ thống điện để cung cấp điện cho các máy móc, thiết bị thi công và vận hành thử

nghiệm hệ thống có thể gây sự cố giật, chập, cháy nổ…

˗ Sự cố sét đánh hoặc vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác vào khu vực dễ

cháy.

b) Tai nạn lao động

Tai nạn lao động, tai nạn giao thông có thể xảy ra tại bất kỳ công đoạn xây dựng

nào của dự án. Nguyên nhân của các trường hợp xảy ra tai nạn lao động trong quá trình

lắp đặt máy móc, thiết bị là:

Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như thi công hệ thống cấp

điện cho dây chuyền mới, va chạm vào các đường dây điện hiện hữu;

Công việc lắp ráp và quá trình vận chuyển máy móc thiết bị với mật độ xe, tiếng ồn

gia tăng có thể gây ra các tai nạn lao động, tai nạn giao thông, v.v. Do bất cẩn trong lao

động, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý thức tuân thủ nghiêm chỉnh các quy

định về an toàn lao động của công nhân khi làm việc.

Các trường hợp sự cố này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, Tuy nhiên, chỉ xảy ra trong

thời gian ngắn, quy mô tác động không cao. Chủ Dự án bảo đảm sẽ áp dụng các biện

pháp giảm thiểu và kiểm soát nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực này.

3.1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động

a) Sự cố cháy nổ

Toàn bộ dây chuyền sản xuất tại Công ty đều được vận hành bằng nguồn năng

lượng điện, nên sự cố cháy nổ do chập điện là có khả năng xảy ra. Ngoài ra còn do lựa

chọn thiết bị điện và dây điện không phù hợp với cường độ dòng điện, không trang bị các

thiết bị chống quá tải, cháy do dùng điện quá tải. Chất lượng vật liệu, thiết bị điện không

phù hợp với môi trường làm việc dẫn đến các sự cố chập điện, tạo ra tia lửa... hoặc phát

sinh do sự bất cẩn trong sinh hoạt của nhân viên, công nhân trong khu vực sản xuất.

Hơn nữa, nguồn nguyên liệu, sản phẩm của công ty đều rất dễ bắt lửa và có khả

năng gây cháy nổ rất cao nếu tàng trữ, bảo quản và quản lý không đúng quy định.

Ngoài ra, việc tàng trữ các chất dễ cháy như xăng đầu phục vụ cho hoạt động của

các xe nâng, sự cố sét đánh, vứt bừa bãi tàn thuốc v.v cũng có nguy cơ gây cháy nổ.

Mặc dù xác suất để xảy ra hỏa hoạn không lớn nhưng hậu quả thường là nghiêm

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

trọng, không những gây thiệt hại to lớn về tài sản và tính mạng con người mà còn sẽ làm

75

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

ô nhiễm các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, mất cân bằng hệ sinh thái

vùng, đình trệ sản xuất, ảnh hưởng đến đời sống, tính mạng, sức khoẻ của nhiều người

trong khu vực công ty và nhân viên làm việc tại các khu vực lân cận. Khi xảy ra sự cố

cháy nổ còn có khả năng lan cháy ra các cơ sở xung quanh.

Để hạn chế và tránh các sự cố cháy nổ, chủ đầu tư trang bị các bình cứu hỏa và các

bảng hướng dẫn phòng cháy chữa cháy trong toàn khuôn viên nhà máy.

b) Tai nạn lao động, tai nạn giao thông

Tai nạn lao động có thể xảy ra đối với công nhân khi dự án đi vào hoạt động.

Nguyên nhân chủ yếu do:

˗ Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc;

˗ Không tập huấn an toàn lao động cho công nhân;

˗ Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện;

˗ Bất cẩn của công nhân trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị và bốc dỡ hàng

hóa;

˗ Quần áo, đầu tóc không gọn gàng khi làm việc gần các môtơ, quạt thông gió;

˗ Tình trạng sức khỏe không tốt của người lao động dẫn đến thiếu tập trung khi làm

việc;

˗ Việc thường xuyên làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao, tiếng ồn lớn, tư thế làm

việc gò bó, luôn trong tình trạng căng thẳng thần kinh, thị giác cũng là nguyên nhân

quan trọng làm suy giảm sức khỏe người lao động;

˗ Việc gia tăng các phương tiện vận chuyển trong khu vực có thể dẫn đến tai nạn giao

thông, tình trạng kẹt xe, ùn tắc giao thông;

˗ Tai nạn lao động có thể xảy ra do bất cẩn của người lao động, tuy nhiên cũng có thể

do điều kiện lao động chưa tốt, thiếu các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết. Tai nạn

lao động ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động như: gây thương tật các loại, bệnh

nghề nghiệp, hoặc thiệt hại tính mạng, đôi khi dẫn đến thiệt hại về tài sản.

3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ

Báo cáo ĐTM cho Dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh

thuốc bảo vệ thực vật, phân bón” được thực hiện trên khu đất với diện tích 22.000m2 tại

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Lô MG1, đường số 1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh

76

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Long An. Công ty CP Bảo vệ thực vật Phú Nông thuê đất của KCN Đức Hòa 1làm chủ

đầu tư với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư THẢO NGUYÊN XANH.

Với kinh nghiệm nhiều năm lập báo cáo ĐTM, THẢO NGUYÊN XANH đã đánh

giá được đầy đủ và có đủ độ tin cậy cần thiết về các tác động của dự án và đề xuất được

các giải pháp khả thi để hạn chế các tác động có hại.

Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng được đưa ra trong Bảng 3.12.

Bảng 3. 11 Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng

STT Phương pháp ĐTM Mức độ tin cậy Nguyên nhân

Trung bình

01 Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do tổ chức Y tế Thế giới thiết lập

Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chứa Y tế Thế giới thiết lập nên chưa thật sự phù hợp với điều kiện Việt Nam.

02 Phương pháp nghiên cứu, phân Cao Thiết bị lấy mẫu, phân tích mới, hiện đại. tích môi trường vật lý

03 Phương pháp thống kê Cao

Dựa vào các số liệu thống kê của tỉnh Long An

04 Phương pháp so sánh tiêu chuẩn Cao Kết quả phân tích có độ tin cậy cao.

Các phương pháp sử dụng trong đánh giá tác động môi trường của dự án này (bảng

3.12) là hệ thống phương pháp đã được áp dụng trong việc đánh giá tác động môi trường

do các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên thế giới và ở Việt Nam do WHO và một số tổ

chức khác đề xuất.

Các phương pháp đánh giá nhanh, phân tích hiện trường đã được áp dụng trong quá

trình thực hiện ĐTM cho nhiều dự án tại Việt Nam nên độ tin cậy và tính hiệu quả của

phương pháp đã được khẳng định.

Một số phương pháp như thống kê, so sánh rất có hiệu quả trong khi lập báo cáo

chính. Vì nó cho phép các chuyên gia có thể tổng hợp được các tài liệu, số liệu thu thập

được từ quá trình nghiên cứu trước, có thể so sánh với các tiêu chuẩn hiện hành để đánh

giá hiện trạng khu vực dự án cũng như dự báo mức độ tác động, mức ảnh hưởng của

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

những tác động do dự án gây ra đối với các đối tượng chịu tác động.

77

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Báo cáo đã đánh giá chi tiết cho từng đối tượng bị tác động do các nguồn tác động

khác nhau như môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất, hệ sinh thái và

tài nguyên sinh vật, môi trường kinh tế - xã hội. Các đánh giá này tính toán trong trường

hợp chưa có các biện pháp xử lý giảm thiểu. Khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác

động xấu áp dụng trong giai đoạn xây dựng và hoạt động thì các tác động đã giảm đáng

kể, và ở mức tác động nhẹ hoặc không đáng kể.

Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn định tính hoặc bán định

lượng do chưa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá định lượng, một số đánh giá sử

dụng phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới còn

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

chưa phù hợp với điều kiện ở Việt Nam.

78

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG

XẤU VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

Các tác động của dự án đến môi trường xuất phát từ việc thải các chất ô nhiễm vượt

quá tiêu chuẩn vào môi trường và các sự cố phát sinh trong quá trình hoạt động của dự

án. Do vậy, để giảm thiểu các tác động của dự án đến môi trường tự nhiên cần phải

khống chế ô nhiễm từ các nguồn thải và hạn chế đến mức thấp nhất khả năng xảy ra sự cố

làm ô nhiễm môi trường. Việc khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải của dự án

được thực hiện bằng cách kết hợp 3 biện pháp sau đây:

˗ Biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và sự cố;

˗ Biện pháp kỹ thuật khống chế ô nhiễm môi trường và xử lý chất thải;

˗ Biện pháp quản lý và quan trắc môi trường.

Căn cứ vào các tác động môi trường đã được trình bày trong chương III để nêu cụ

thể các biện pháp kỹ thuật và quản lý môi trường mang tính khả thi nhằm phòng tránh,

giảm thiểu tới mức thấp nhất các tác động môi trường do việc thực hiện dự án gây nên.

Các biện pháp thực hiện đảm bảo các nguyên tắc sau:

˗ Các biện pháp giảm thiểu phù hợp với quy mô công trình và nguồn tài chính cho

phép của dự án;

˗ Các biện pháp BVMT được thực thi trong suốt quá trình thiết kế quy hoạch, trong

quá trình thi công xây dựng và quá trình hoạt động của dự án;

˗ Các biện pháp phù hợp đối với những tác động môi trường không thể khắc phục

hoặc giảm nhẹ được.

Sau đây là các biện pháp giảm thiểu được đề xuất:

4.1 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ

ÁN GÂY RA

4.1.1 Trong giai đoạn xây dựng

Trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị không tránh khỏi việc phát sinh nhiều loại

chất thải như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại và cả sự cố, tai nạn lao

động... Tuy nhiên, do nhà xưởng, văn phòng của dự án đã có sẵn, chủ đầu tư chỉ tiến

hành lắp đặt dây chuyền sản xuất mới và thực hiện trong thời gian ngắn nên những tác

động đến môi trường là không nhiều. Mặc dù vậy, Chủ đầu tư sẽ có các biện pháp quản

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

lý chặt chẽ và hợp lý các nguồn phát sinh chất thải cũng như các nguy cơ, rủi ro để tránh

79

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

những tác động xấu đến sức khỏe công nhân cũng như đến môi trường xung quanh như

sau:

4.1.1.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí

Bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển và các thiết bị, máy móc thi công hoạt

động trong khu vực dự án là nguồn ô nhiễm phân tán và rất khó kiểm soát. Để hạn chế

các nguồn ô nhiễm trên, đơn vị thi công sẽ thực hiện các biện pháp sau:

˗ Các phương tiện giao thông vận tải và các máy móc thi công cơ giới phải sử dụng

đúng với thiết kế của động cơ, không hoạt động quá công suất thiết kế;

˗ Không sử dụng các phương tiện vận chuyển máy móc thiết bị quá cũ và không chở

quá tải. Khi bốc dỡ máy móc thiết bị, công nhân bốc dỡ sẽ được trang bị bảo hộ lao

động đầy đủ để hạn chế ảnh hưởng của bụi;

˗ Tất cả các phương tiện vận chuyển đạt tiêu chuẩn của Cục đăng kiểm;

˗ Các phương tiện đi vào khu vực dự án phải đậu đúng vị trí, tắt máy xe và sau khi

bốc dỡ máy móc thiết bị xong mới được nổ máy ra khỏi khu vực;

˗ Tài xế phải tuân thủ các quy định về luật giao thông nhằm tránh ùn tắc, an toàn khi

lưu thông;

˗ Bố trí thời gian vận chuyển thích hợp, hạn chế vận chuyển máy móc thiết bị vào giờ

cao điểm;

˗ Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình thi

công ở mức tối đa.

4.1.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

Dự án được thực hiện trong khuôn viên nhà máy hiện hữu đã có các nhà vệ sinh cho

nhân viên, dùng hầm tự hoại để xử lý nước thải. Hiện tại khả năng xử lý nước thải vẫn

đạt theo yêu cầu. Mặt khác, lượng nước thải này phát sinh không nhiều (ước tính khoảng

1m3/ngày.đêm) do lượng nhân công ít và mang tính ngắn hạn. Vì vậy Công ty sẽ cho

phép các công nhân xây dựng sử dụng chung các nhà vệ sinh hiện hữu trong quá trình

hoạt động tại Nhà máy. Nước thải sau xử lý bằng bể tự hoại để xử lý sơ bộ, tiếp tục được

đấu nối vào HTXLNT tập trung của KCN Đức Hòa 1 để xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải cho

phép.

Đối với việc giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn: Do nhà xưởng hiện hữu

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

thực hiện dự án thuê lại của tổng kho Sacombank nên cơ sở hạ tầng đã hoàn thiện trong

80

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

đó có cả hệ thống thoát nước mưa. Vì vậy, nước mưa sẽ được thu gom triệt để. Nhằm hạn

chế khả năng ô nhiễm của nước mưa trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, chủ đầu tư sẽ có kế

hoạch quản lý việc tập kết các máy móc thiết bị (che chắn tránh nhiễm nước mưa, không

tập trung các máy móc, thiết bị gần, cạnh các tuyến thoát nước) nhằm giảm khả năng

nước mưa chảy tràn trong khu vực bị nhiễm bẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

4.1.1.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn

a) Chất thải sinh hoạt

Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của dự án được tiến hành trong thời

gian tương đối ngắn, lượng công nhân không nhiều nên lượng chất thải rắn phát sinh

không đáng kể, chỉ khoảng 05 kg/ngày.

Lượng rác này tuy không nhiều nhưng sẽ được thu gom vào các thùng chứa rác hiện

hữa trong khuôn viên nhà máy và giao cho Công ty CP Công trình Đô thị Cần Giuộc xử

lý chung với CTR sinh hoạt của Nhà máy hiện hữu.

b) Chất thải nguy hại

Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị và chạy thử sẽ phát sinh một lượng chất

thải nguy hại như: dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu và thùng sơn …). Mặc dù khối lượng

phát sinh không nhiều, nhưng đây là một nguồn gây ô nhiễm cần được quan tâm. Công ty

sẽ cho thu gom các loại chất thải này và thuê đơn vị có chức năng xử lý CTNH để thu

gom và xử lý theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.

Công ty sẽ đảm bảo không để các chất ô nhiễm như dầu mỡ, xăng, nhớt chảy tràn

hoặc thấm vào đất.

4.1.1.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải

Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn

Tiếng ồn phát sinh trong quá trình xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị là điều không

thể tránh khỏi, sẽ gây ảnh hưởng ít nhiều đến môi trường xung quanh mặc dù tác động

này chỉ phát sinh trong thời gian ngắn. Vị trí dự án nằm trong KCN tập trung, không có

dân cư sinh sống xung quanh. Tuy nhiên, áp dụng triệt để các biện pháp khống chế tiếng

ồn sẽ hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của tiếng ồn, rung tới sức khỏe công nhân.

Chủ đầu tư dự kiến sẽ áp dụng một số biện pháp giảm thiểu tiếng ồn sau:

˗ Quy định chế độ vận hành của xe vận chuyển và chế độ bốc dỡ nguyên vật liệu,

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

máy móc thiết bị hợp lý, tránh vận chuyển vào các giờ cao điểm để tránh ảnh hưởng

81

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

về giao thông cũng như chế độ nghỉ ngơi, sinh hoạt của công nhân và người dân

trong các khu vực lân cận;

˗ Hạn chế các phương tiện vận chuyển tập kết tại dự án trong cùng một thời điểm để

hạn chế tiếng ồn và khí thải;

˗ Điều phối các hoạt động xây dựng, lắp đặt để giảm mức tập trung của các hoạt động

gây ồn.

Nhận xét mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp: Các biện pháp trên là khả thi

và phù hợp với thực tế.

4.1.2 Trong giai đoạn vận hành

4.1.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí

Khi dự án đi vào hoạt động, các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu

là do hoạt động giao thông của các phương tiện vận chuyển (như xe ô tô, xe gắn máy) ra

vào dự án, do hoạt động sản xuất và tác động từ sự phân hủy rác.

a) Giảm thiểu ô nhiễm do bụi, khí thải và tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển

Hiện tại, Toàn bộ khuôn viên nhà máy đã được bê tông hóa nhằm tạo thuận lợi cho

quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, đồng thời tiến hành phun nước tạo ẩm

lên các tuyến đường vào những thời điểm xe lưu thông vào mùa nắng. Ngoài ra, do Cơ sở

thuê lại nhà xưởng đã được xây dựng sẵn nên xung quanh khu vực Nhà máy đều có cây

xanh do tổng kho Sacombank trồng nên sẽ góp phần chắn bụi và khí thải từ hoạt động

giao thông lan ra môi trường xung quanh.

Các phương tiện vận chuyển sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ

thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Để hạn chế đến

mức thấp nhất ô nhiễm không khí do hoạt động của các phương tiện vận chuyển, Cơ sở

sẽ chú trọng thực hiện thêm các biện pháp sau:

˗ Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào nhà máy phải đạt tiêu chuẩn của Cục đăng

kiểm;

˗ Phương tiện giao thông khi lưu thông trong khuôn viên công ty cần giảm tốc độ <

10 km/h;

˗ Đối với các phương tiện bốc dỡ và các xe vận chuyển thuộc tài sản của nhà máy,

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng để giảm thiểu các khí thải độc

82

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

hại từ các phương tiện này; Không sử dụng các loại phương tiện cũ nát, hết thời

gian lưu hành cho phép;

˗ Các biện pháp trên sẽ được thực hiện trong suốt quá trình thực hiện của dự án.

Ưu điểm và nhược điểm

˗ Ưu điểm: dễ thực hiện, ít tốn kém chi phí.

˗ Nhược điểm: hạn chế lượng phát thải bụi vào không khí chứ không xử lý triệt để.

Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp

Có mức độ khả thi cao do áp dụng thuận tiện, dễ thực hiện, ít chi phí đầu tư, tuy

nhiên hiệu quả giảm thiểu mang tính tạm thời, đòi hỏi cần theo dõi thường xuyên.

b) Giảm thiểu bụi, tiếng ồn từ quá trình nhập kho và xuất kho nguyên vật liệu

Đối với bụi từ quá trình bốc xếp nguyên liệu, sản phẩm tại sân bãi, kho chứa và bụi

từ các phương tiện vận chuyển ra vào khu vực kho bãi. Để hạn chế tối đa những ảnh

hưởng có thể xảy ra đến sức khỏe của công nhân trực tiếp vận hành cũng như đối với khu

vực xung quanh, Công ty sẽ thực hiện việc thu dọn vệ sinh hàng ngày, thường xuyên

phun nước làm mát và tạo ẩm nhằm hạn chế bụi phát tán vào không khí. Đồng thời, Công

ty đã thực hiện các biện pháp sau để ngăn bụi phát tán ra môi trường xung quanh:

˗ Nhựa hoá đường vận chuyển trong khuôn viên Công ty;

˗ Đối với các phương tiện bốc dỡ và vận chuyển thuộc tài sản của Công ty, tiến hành

bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng để giảm thiểu các khí thải độc hại phát

sinh;

˗ Việc nhập các nguyên vật liệu sẽ được bố trí hợp lý về thời gian và không gian như:

không nhập kho vào thời tiết xấu, gió mạnh, chỉ nhập kho các nguyên liệu đã chọn

vào vị trí chứa thích hợp;

˗ Không nhập và xuất nguyên vật liệu quá nhiều: dự kiến các loại nguyên vật liệu cần

thiết sẽ được xuất và nhập kho đủ dùng trong 1 tuần sản xuất;

˗ Thiết kế nhà kho và nhà chứa phải hợp lý;

˗ Trang bị khẩu trang, bảo hộ lao động, nút tai chống ồn cho những nhân viên trực

tiếp làm việc tại khu vực.

Quá trình này đã được áp dụng cho hoạt động của nhà máy hiện hữu với các kết quả

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

đều đạt theo quy định (tham khảo tại khoản b, mục 3.1.2.1)

83

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

c) Kiểm soát ô nhiễm không khí từ hoạt động sản xuất

Trong quá trình hoạt động sản xuất tại nhà máy, Công ty sẽ áp dụng các biện pháp

sau nhằm giảm thiểu ô nhiểm môi trường lao động do hoạt động sản xuất:

˗ Bố trí mặt bằng sản xuất phải phù hợp với quy trình sản xuất;

˗ Bố trí nhà xưởng thông thoáng, đảm bảo không khí lưu thông tốt;

˗ Các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của dự án mới là thiết bị hiện đại để hạn chế

lượng bụi phát sinh, tránh thất thoát và lãng phí nguyên vật liệu cao nhất; Hơn nữa

hạn chế phát sinh bụi cũng là mục tiêu của dự án nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

động, hạn chế tổn thất về kinh tế;

˗ Tại những vị trí có phát sinh bụi như khu vực nạp liệu từ các silo xuống băng tải,

khu vực đóng bao… sẽ có hệ thống các chụp hút và đường ống thu hồi bụi làm

nguyên liệu cho quá trình sản xuất;

˗ Sử dụng phương pháp đóng bao tự động để hạn chế phát sinh bụi sản phẩm gây lãng

phí và giảm ô nhiễm không khí;

˗ Các máy móc sẽ được thường xuyên kiểm tra, bảo trì định kỳ, đảm bảo thiết bị hoạt

động ở điều kiện tối ưu;

˗ Công nhân trực tiếp tham gia vào sản xuất được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động

như: khẩu trang, giầy, quần áo bảo hộ lao động v.v;

˗ Huấn luyện công nhân các kỹ năng sản xuất để hạn chế thấp nhất sự thất thoát của

nguyên liệu;

˗ Xây dựng quy trình sản xuất và hướng dẫn công nhân thực hiện đúng quy trình sản

xuất. Lãnh đạo công ty sẽ cắt cử cán bộ chuyên trách để thường xuyên giám sát việc

tuân thủ theo quy trình sản xuất của công nhân.

Trên đây là những phương pháp đã áp dụng tại dự án hiện hữu và sẽ tiếp tục được

duy trì cho dự án mới. Tuy nhiên, hiện tại nhà máy vẫn chưa có hệ thống xử lý bụi mà chỉ

áp dụng các biện pháp quản lý là chủ yếu. Việc này vừa gây thất thoát nguyên liệu, sản

phẩm, ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất, vừa ảnh hưởng tới sức khỏe của công nhân trực

tiếp sản xuất do thường xuyên tiếp xúc trong môi trường ô nhiễm.

Mặc dù, theo kết quả phân tích chất lượng không khí bên trong nhà xưởng hiện tại,

các chỉ tiêu phân tích đều đạt so với tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo quyết định số

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

3733/2002/QĐ – BYT ngày 10/10/2002 (theo BCGSMT định kỳ 6 tháng cuối năm 2012

84

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

và kết quả khảo sát môi trường không khí ngày 29/8/2013). Tuy nhiên, về mặt cảm quan,

mùi hôi tại nhà máy là rất lớn. Vì vậy, khi triển khai dự án mới, ngoài các biện pháp quản

lý như đã trình bày ở trên, công ty sẽ xây dựng hệ thống thu gom, xử lý và thoát khí thải

nhằm cải thiện môi trường làm việc và tránh thất thoát nguyên liệu, tăng hiệu quả sản

xuất.

Bụi từ các khu vực phát sinh bụi: sàng rung, công

đoạn trộn, đóng bao, chảo quay…

Chụp hút

Đường ống dẫn

Bụi

Cyclon

Quạt hút

Ống khói

Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý được trình bày như sau:

Hình 4. 1 Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý bụi cho xưởng sản xuất

Thuyết minh quy trình:

Tại các vị trí phát sinh bụi như gàu tải, sàng rung… sẽ lắp đặt các chụp hút bụi.

Dưới lực hút của quạt hút, dòng khí mang bụi đi theo hệ thống đường ống dẫn khí đến

thiết bị tách bụi cyclone. Tại cyclone, dưới tác dụng của dòng khí xáo động, tạo lực quán

tính cho các hạt bụi và quá trình chuyển động ly tâm sẽ làm các hạt bụi va vào thành

cyclon và lắng xuống đáy cyclon. Ở đáy phễu của cyclon có lắp van để xả bụi vào thùng

chứa. Bụi thu hồi sẽ được tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất phân bón.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

Dòng khí chứa bụi qua cyclon có thể giảm được khoảng 60- 65% hàm lượng bụi.

85

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Khí sạch sau xử lý đạt QCVN 21:2009/BTNMT, cột B với Kp = 1, Kv = 1 sẽ được

thải ra ngoài môi trường bằng ống khói với chiều cao được thiết kế hợp lý, đảm bảo cao

hơn chiều cao của nhà xưởng sản xuất khoảng 3 m. Chiều cao ống khói khoảng 10m.

Hình 4. 2 Hình ảnh minh họa nguyên lý hoạt động của cyclon

Ưu điểm và nhược điểm:

˗ Ưu điểm: xử lý triệt để, đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 21:2009/BTNMT – Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học, cột B

với Kp = 1, Kv = 1. Tránh thất thoát nguyên liệu.

˗ Nhược điểm: Tăng tổng vốn đầu tư và kinh phí vận hành

Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp:

Khi áp dụng biện pháp trên trong quá trình hoạt động sẽ giảm thiểu lượng bụi phát

sinh, giảm thất thoát nguyên liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất.

d) Kiểm soát ô nhiễm không khí từ khu vực chứa sản phẩm

Do đặc tính của phân đạm là dễ hút ẩm, dễ bay hơi nên trong quá trình lưu trữ, bảo

quản cần để phân nơi khô ráo, thoáng mát, mái kho không bị dột bởi vì phân hút ẩm sẽ bị

biến chất, hạt phân phình to lên làm rách bao bì và làm hỏng bao bì đựng. Không được

phơi ra nắng hay để nơi có ánh nắng chiếu vào, nếu để phân tiếp xúc với ánh nắng và

không khí, phân bón ure sẽ bị phân hủy và phát sinh NH3.

Tại nhà máy hiện nay, phân bón sau khi sản xuất sẽ được vận chuyển ngay tới nơi

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

tiêu thụ, nếu có lưu trữ tại nhà máy cũng chỉ trong một thời gian ngắn khoảng 1 – 2 ngày.

86

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Vì vậy, cũng hạn chế được phần nào khả năng gây ô nhiễm không khí trong quá trình lưu

trữ sản phẩm tại nhà máy. Tuy nhiên để tránh ảnh hưởng tới môi trường không khí nói

chung cũng như sức khỏe của công nhân nói riêng do ảnh hưởng của khí NH3 tồn đọng

trong kho, công ty đã bố trí các quạt hút để thông gió cưỡng bức ra bên ngoài. Ngoài ra,

trên mái nhà xưởng có bố trí các đĩa quay tản nhiệt giúp nhà xưởng được thông thoáng

hơn, tránh ẩm ướt làm chảy phân và phát sinh NH3; các bao phân được đặt trên các pallet,

cách ly với nền đất và không không để chung phân đạm cùng với các loại phân khác để

tránh ẩm ướt.

e) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí khác

Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh sẽ được thu gom và lưu trữ đúng quy định

nhằm hạn chế phát sinh mùi. Khu chứa rác thải sẽ được bố trí tại khu vực thoáng khí, có

mái bao che để hạn chế mùi hôi thối và ngăn chặn nước mưa. Thời gian lưu giữ các loại

rác thải phát sinh mùi hôi thối tối đa là 2 ngày. Định kỳ 1 lần/ngày dọn vệ sinh tại khu

vực lưu giữ chất thải.

Nhận xét hiệu quả của biện pháp

Dễ thực hiện, ít tốn chi phí đầu tư, có mức độ khả thi cao và đây là biện pháp hữu

hiệu nhất để hạn chế khí thải sinh ra từ quá trình phân hủy rác. Hiện tại nhà máy hiện hữu

cũng đang áp dụng biện pháp này và hiệu quả rất khả quan thông qua kết quả phân tích

chất lượng không khí bên ngoài nhà xưởng.

4.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

Phương án quản lý nước mưa, nước thải tại Nhà máy được trình bày tóm tắt trong

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

hình sau:

87

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Nước mưa

Nước thải sinh hoạt

Hố ga và song chắn rác

Bể tự hoại 3 ngăn

Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA CỦA KCN

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI CỦA KCN

Hình 4. 3 Phương án quản lý nước mưa, nước thải

a) Biện pháp thoát nước mưa chảy tràn

Nước mưa có lưu lượng lớn (khi mưa to), do vậy biện pháp tốt nhất là xây dựng hệ

thống thu gom và thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải sau đó dẫn ra hệ

thống thoát nước chung của KCN, tránh tình trạng pha loãng nước thải.

Mặt bằng Nhà máy hiện hữu đã tách riêng tuyến thoát nước mưa và nước thải, dự

án mới nằm trong nhà xưởng hiện hữu nên sử dụng chung tuyến thoát nước mưa của Nhà

máy hiện hữu.

Vì toàn bộ diện tích của công ty có mái che nên nước mưa chảy tràn theo mái và

thoát vào tuyến thoát nước mưa chung của KCN Đức Hòa 1.

Nước mưa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và cho lắng

cặn đối với nước mưa chảy tràn đã đáp ứng đủ yêu cầu trước khi thải vào hệ thống thu

gom nước mưa chung của KCN.

Công ty sẽ duy trì công tác nạo vét các chất lơ lửng đã lắng ở hố ga của tuyến thoát

nước mưa nhằm đảm bảo việc tiêu thoát nước mưa thông suốt và thường xuyên làm vệ

sinh sạch sẽ, không để vương vãi rác thải trong quá trình sinh hoạt của công nhân và sản

xuất của nhà máy để giảm bớt nồng độ các chất bẩn trong nước mưa.

Nhận xét chung về mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp

Dễ áp dụng, có mức độ khả thi cao, đem lại hiệu quả cao, tránh được trường hợp

nước mưa chảy tràn trên bề mặt.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

b) Xử lý nước thải sinh hoạt

88

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Như đã

trình bày ở trên, dự án mới chỉ sử dụng thêm 30 lao động, nâng tổng số lao động dự kiến

cho toàn Nhà máy là 105 người với tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tối đa là

9m3/ngày (tăng 3 m3 so với trước). Lượng nước thải sinh hoạt này sẽ được xử lý tại bể tự

hoại 3 ngăn hiện hữu của Nhà máy, cặn lắng được thu gom định kỳ 6 tháng/lần. Nước

thải sau bể tự hoại được thu gom và đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của tổng kho

Sacombank và về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Đức Hòa 1.

NGĂN 1

NGĂN 2

NGĂN 3

- Lắng

Nước thải sinh hoạt

- Điều hòa - Lắng - Phân hủy sinh học

- Lắng - Phân hủy sinh học

Hệ thống xử lý nước thải KCN Đức Hòa 1

Quy trình xử lý nước thải của bể tự hoại 3 ngăn được trình bày theo sơ đồ sau:

Hình 4. 4 Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn

Nước ra

Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại được thể hiện trong hình sau:

Hình 4. 5 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn

Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại

Bể tự hoại là công trình làm đồng thời hai chức năng là lắng và phân hủy cặn lắng

với hiệu suất xử lý 40 - 50%. Thời gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 95% chất

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể.

89

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 3 - 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kị

khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo

thành các chất vô cơ hòa tan.

Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới

chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn.

Cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn trong đó mỗi ngăn chiểm tỷ lệ thể tích như sau: Ngăn

thứ nhất chiếm 50%, ngăn thứ 2 và ngăn thứ 3 lấy bằng nhau và chiếm 25% tổng thể tích

bể. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy.

Sau khi qua bể tự hoại thì hàm lượng các chất ô nhiễm BOD5, COD và SS giảm

đáng kể, lượng nước sau xử lý được thải ra hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Khoảng 6 tháng một lần hút bùn ra khỏi bể nhưng để lại khoảng 20% để giúp cho

việc lên men. Hiệu suất xử lý của bể tự hoại khoảng 85%.

Ngoài ra, một số biện pháp sau đây đã được thực hiện và sẽ tiếp tục được duy trì:

˗ Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước thải. Kiểm tra phát hiện

hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sữa chữa, thay thế kịp thời;

˗ Định kỳ (6 tháng/lần) bổ sung chế phẩm vi sinh vào bể tự hoại để nâng cao hiệu quả

làm sạch của công trình;

˗ Tránh không để rơi vãi hóa chất, dung môi hữu cơ, xăng dầu, xà phòng… xuống bể

tự hoại. Các chất này làm thay đổi môi trường sống của các vi sinh vật, do đó, giảm

hiệu quả xử lý của bể tự hoại.

Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý bằng hệ thống bể tự hoại sẽ được tiếp tục xử

lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1 trước khi thải ra sông Cần

Giuộc.

Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau hệ thống bể tự hoại 3 ngăn hiện hữu với

đa số các thông số ô nhiễm đều đạt theo quy định đấu nối vào HTXLNT tập trung của

KCN Đức Hòa 1, được trình bày tại Bảng 4.1.

Bảng 4. 1 Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau hệ thống bể tự hoại

Kết quả Tiêu chuẩn đấu nối

STT Chỉ tiêu Đơn vị T12/2012 T8/2013 (QCVN 40:2011 Cột B với Kq = 0,9; Kf = 1,2)

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

1 pH mg/l 6,7 7,12 5 – 9

90

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

46 34 54 2 BOD5 mgO2/l

3 COD 93 87 162 mgO2/l

4 TSS mg/l 87 12 108

5 Amoni mg/l 8,6 4,2 10,8

6 Tổng Nitơ mg/l 21 6,8 43,2

7 Tổng Phospho mg/l 4,7 2,4 6,48

8 Coliforms MPN/100ml 4,1 x 103 2,9 x 103 5.000

c) Xử lý nước thải sản xuất

Quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy không phát sinh nước thải, vì vậy công ty

không cần phải xử lý lượng nước thải này.

Riêng đối với nước làm ẩm đường, do lượng nước này sẽ ngấm trực tiếp xuống đất

hoặc một phần nhỏ sẽ thoát xuống hệ thống thoát nước chung nên để hạn chế ảnh hưởng

đến môi trường đất và nước do hoạt động này, Cơ sở sẽ thường xuyên vệ sinh sân bãi và

đường để tránh cuốn trôi các chất bẩn trên bề mặt xuống cống thoát nước.

Ưu và nhược điểm

- Ưu điểm: Do sử dụng chung hệ thống bể tự hoại hiện hữu nên không tốn chi phí đầu

tư, đồng thời chi phí vận hành thấp.

Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp

Mức độ khả thi cao do qua quá trình hoạt động hiện hữu, kết quả giám sát chất

lượng nước thải sau xử lý bằng bể tự hoại đa số các chỉ tiêu đều đáp ứng được yêu cầu

trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1.

4.1.2.3. Các biện pháp quản lý chất thải rắn

Chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động của Công ty (dự án hiện hữu và dự án mới)

sẽ được thu gom tập trung, phân loại tại nguồn và lưu giữ tại khu vực chứa chất thải của

Công ty.

Hiện tại khu vực chứa chất thải rắn của Nhà máy hiện hữu có diện tích khoảng 4m x

5m, bố trí ngay bên trong nhà xưởng hiện hữu, trên nền xi măng và có mái che. Diện tích

mặt bằng của khu vực chứa chất thải khá lớn, đảm bảo đủ khả năng tiếp nhận thêm chất

thải phát sinh từ dự án mới. Các loại chất thải rắn phát sinh từ dự án mới sẽ được quản lý,

xử lý chung với các loại chất thải hiện hữu như sau: Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông 91

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

a) Đối với chất thải rắn sinh hoạt

Quản lý chất thải rắn theo đúng quy chế quản lý chất thải rắn ban hành kèm theo

nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất

thải rắn. Theo điều 50 của luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, toàn bộ chất thải rắn

phát sinh trong công ty tiến hành phân loại tại nguồn trước khi được thu gom, vận chuyển

và xử lý theo qui định.

 Phân loại tại nguồn

Các loại rác sinh hoạt phát sinh sẽ được tiến hành phân loại thành 02 loại chính sau:

˗ Rác hữu cơ – rác dễ phân hủy (chủ yếu là rác thực phẩm)

˗ Rác còn lại – bao gồm các loại rác vô cơ và khó phân hủy.

 Phương tiện lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt

CTR sinh hoạt của công ty được chứa trong thùng nhựa, có nắp đậy kín được bố trí

ngay tại các nơi phát sinh (nhà xưởng, văn phòng…).

Các thùng rác công cộng, lưu trữ rác tập trung sử dụng loại thùng chứa có dung tích

là 240l, dung tích sử dụng 0,9.

 Phương thức thu gom

Chủ dự án sẽ tiến hành quét dọn đường nội bộ, đồng thời đặt các thùng chứa rác

trong khu vực nhà máy một cách hợp lý, tiến hành thu gom hàng ngày, tập kết tại khu

vực bãi chứa, đợi xe của đơn vị thu gom đến vận chuyển đem đi xử lý.

Chủ đầu tư sẽ duy trì hợp đồng với Công ty CP Công trình đô thị Cần Giuộc thu

gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ lượng chất thải rắn này theo quy định.

Tần suất thu gom: 1 lần/ngày;

b) Đối với chất thải rắn sản xuất không nguy hại

Toàn bộ lượng chất thải rắn này được thu gom và lưu trữ tại khu vực chứa phế liệu.

Như đã trình bày ở chương 3 thì tổng lượng chất thải rắn từ quá trình sản xuất khoảng

250kg/tháng, bao gồm bao bì, thùng carton, bao nylon... Phần chất thải rắn công nghiệp

không nguy hại này có khả năng tái sử dụng nên sẽ được được thu gom và lưu trữ tại kho

chứa phế liệu và định kỳ bán cho đơn vị tái chế.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

c) Đối với chất thải nguy hại

92

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của dự án sẽ được quản lý

theo thông tư số 12/2011/TT – BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TN&MT.

Toàn bộ rác thải nguy hại sẽ được phân loại tại nguồn ngay tại nơi phát sinh, chứa

trong thùng dành riêng cho CTNH, tuyệt đối không để chung CTNH với chất thải rắn

sinh hoạt thông thường hoặc chất thải rắn không nguy hại.

Khu vực lưu rác thải nguy hại có mái che và các biển báo theo quy định. Các thùng

lưu giữ chất thải rắn nguy hại phải đúng quy cách như: phân biệt màu sắc, kín...

Do số lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều và thành phần không quá

phức tạp nên công ty sẽ lưu trữ CTNH tại nhà kho, khi số lượng phát sinh lớn sẽ hợp

đồng thu gom, xử lý với đơn vị có chức năng xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh Long An.

Công ty sẽ đảm bảo theo dõi việc bàn giao CTNH cho đơn vị được thuê thu gom,

xử lý CTNH bằng chứng từ theo mẫu Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định và định kỳ

báo cáo về tình hình phát sinh và quản lý CTNH theo đúng quy định.

4.1.2.4. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải

a) Các biện pháp giảm thiểu tác động đến KT – XH

Các tác động đến môi trường xã hội như đã trình bày ở trên không lớn, khi dự án đi

vào hoạt động sẽ gây ảnh hưởng đến tình hình giao thông trong khu vực. Tuy nhiên khu

vực thực hiện dự án đã được quy hoạch thích hợp đảm bảo điều kiện cơ sở hạ tầng cho

dự án có thể hoạt động tốt nhất, nên vấn đề giao thông có thể khắc phục được.

b) Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động

 Giảm thiểu tiếng ồn tại nguồn

Để giảm thiểu các tác động của tiếng ồn đến môi trường làm việc của cán bộ công

nhân viên, đặc biệt là công nhân làm việc trực tiếp tại phân xưởng sản xuất, công ty đã và

sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp như sau:

˗ Quy định tốc độ lưu thông của các loại xe bên trong khu vực dự án;

˗ Bố trí nhà xưởng thông thoáng;

˗ Hạn chế bóp còi xe trong khuôn viên dự án.

Đối với máy móc phát sinh tiếng ồn như: máy trộn, chảo quay, sàn rung, dây

chuyền đóng bao.... biện pháp phòng chống như sau:

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

˗ Lắp đặt máy móc đúng quy cách;

93

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

˗ Các máy móc, thiết bị phát sinh ồn đều được đặt trên đệm cao su và lò xo giảm chấn

để giảm tiếng ồn và độ rung;

˗ Đặt máy móc nơi có nền bằng phẳng. Cách ly hợp lý các nguồn phát sinh tiếng ồn

ra các vị trí riêng biệt thông qua bố trí các máy móc thiết bị trong dây chuyền sản

xuất một cách hợp lý, tránh khả năng cộng hưởng mức ồn do nhiều máy móc hoạt

động cùng lúc;

˗ Trong quá trình sản xuất thường xuyên kiểm tra độ cân bằng các máy móc, độ mài

mòn các chi tiết, kiểm tra dầu mỡ và thay thế các thiết bị bị mài mòn;

˗ Lắp đặt dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, tự động để giảm số lượng nhân

viên làm việc trực tiếp.

Tiếng ồn và độ rung sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu phải đạt quy chuẩn

cho phép QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và quy chuẩn

QCVN 27: 2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

 Các biện pháp hạn chế tiếng ồn, rung cho công nhân

˗ Công nhân sẽ được trang bị đầy đủ các phương tiện tránh ồn như: nút bịt tai, mũ,

quần áo BHLĐ, đặc biệt tại những vị trí làm việc có mức ồn cao;

˗ Bố trí chế độ làm việc, nghỉ ngơi hợp lý cho các công nhân trực tiếp làm việc trong

các khu vực có tiếng ồn lớn và rung động, nhằm đảm bảo sức khỏe lâu dài cho các

công nhân;

˗ Thường xuyên kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương pháp BHLĐ

thường xuyên của công nhân, tránh trường hợp có phương tiện BHLĐ mà không sử

dụng.

c) Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhiệt ẩm

Việc hạn chế ảnh hưởng của nhiệt thừa và cải thiện môi trường vi khí hậu là một

công tác quan trọng và cần thiết. Điều kiện vi khí hậu xấu không chỉ ảnh hưởng đến sức

khỏe người lao động mà còn ảnh hưởng đến năng suất lao động. Do đó, để hạn chế ảnh

hưởng nhiệt thừa đồng thời đảm bảo môi trường lao động tốt cho công nhân làm việc

trong xưởng sản xuất phải tiến hành nhiều biện pháp, mà trước hết là biện pháp công

nghệ và tổ chức như: Sắp xếp, bố trí mặt bằng hợp lý, đảm bảo mật độ người máy theo

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

tiêu chuẩn quy định.

94

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Do lượng nhiệt truyền vào nhà xưởng chủ yếu do nhiệt bức xạ mặt trời nên các giải

pháp phòng chống nóng cho các phân xưởng sản xuất cũng tập trung để hạn chế yếu tố

này như: sử dụng hệ thống quạt hút cưỡng bức và quạt công nghiệp có công suất lớn đặt

tại một số nơi có nhiệt độ cao trong xưởng để giảm nhiệt độ.

Thường xuyên quan trắc số liệu về nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ bụi, nồng độ các chất

vô cơ… trong nhà xưởng sản xuất để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo tốt sức

khỏe cho người lao động. Ngoài ra, đây chính là điều kiện để bồi dưỡng và trang bị bảo

hộ lao động cho phù hợp và an toàn đối với người lao động trong công ty;

Sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu nhiệt thừa trong quá trình sản xuất phải

đảm bảo đạt tiêu chuẩn cho phép: tiêu chuẩn vệ sinh lao động QĐ 3733/2002/QĐ-BYT.

Ưu và nhược điểm

˗ Ưu điểm: dễ thực hiện, ít tốn kém chi phí đầu tư.

Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp

Có mức độ khả thi cao.

4.2 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ

4.2.1 Trong giai đoạn xây dựng

Ngoài các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí, tiếng ồn, CTR sinh hoạt của

công nhân trên công trường, cũng cần phải có các giải pháp thích hợp để đảm bảo an toàn

lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ. Cụ thể:

4.2.1.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ

Để hạn chế tối đa các sự cố cháy nổ xảy ra trong quá trình xây dựng dự án. Chủ đầu

tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:

˗ Trang bị các phương tiện chữa cháy tại khu vực thực hiện lắp đặt máy móc, thiết bị

(bình bọt, bình CO2, cát...); Hướng dẫn, tập huấn công nhân các giải pháp khắc

phục khi có sự cố cháy nổ xảy ra;

˗ Luôn giữ khoảng cách an toàn với hệ thống điện theo quy định hiện hành. Thi công

thao tác đúng quy trình quy phạm trong công tác an toàn điện.

4.2.1.2 Biện pháp phòng chống tai nạn lao động

Trong quá trình lắp đặt thiết bị, vận hành kiểm tra và chạy thử sẽ tuyệt đối chấp

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

hành các quy định về an toàn lao động, cụ thể là:

95

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

Quy định và ràng buộc trách nhiệm thực hiện các nội quy làm việc tại công trường,

bao gồm: nội quy ra, vào; nội quy về trang phục, bảo hộ lao động; về an toàn điện; an

toàn giao thông; phòng chống cháy nổ.

Trong quá trình lắp đặt máy móc, giám sát chặt chẽ việc tuân thủ những biện pháp

đã quy định, nhằm đảm bảo an toàn bản thân công nhân xây dựng.

Khi thi công xây lắp dựng dàn giáo, thiết bị trên cao bắt buộc sẽ được trang bị dây

đeo móc khóa an toàn.

Yêu cầu chỉ được sử dụng công nhân đã được đào tạo kỹ thuật, nghiệp vụ trong việc

lắp đặt máy móc, thiết bị sử dụng hiện đại, được bảo trì kỹ thuật.

Cung cấp đầy đủ ánh sáng cho công nhân lao động. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở

vật chất cho công nhân thi công xây dựng như khu nghỉ ngơi, y tế, vệ sinh.

Các máy móc thiết bị được sắp xếp bố trí trật tự, gọn gàng và có khoảng cách an

toàn cho công nhân khi có sự cố xảy ra. Toàn bộ máy móc thiết bị phải có hồ sơ kèm theo

và phải được kiểm định bởi các cơ quan đo lường chất lượng để đảm bảo luôn ở tình

trạng tốt. Các máy móc thiết bị có nội quy vận hành sử dụng an toàn, được gắn tại vị trí

hoạt động. Chủ dự án thường xuyên huấn luyện cho công nhân thực thi đầy đủ và kiểm

tra không để xảy ra tai nạn lao động do không thực hiện đúng nội quy vận hành sử dụng

an toàn thiết bị

Để giảm thiểu tai nạn giao thông do sự gia tăng lượng xe cộ, các phương tiện vận

chuyển máy móc, thiết bị, chủ đầu tư sẽ sắp xếp thời gian vận chuyển hợp lý, hạn chế vận

chuyển vào giờ cao điểm.

Sau khi hoàn tất quá trình lắp đặt máy móc, thu dọn dự án, không còn để rác thải rơi

vãi trong khu vực dự án và vùng lân cận.

4.2.2 Trong giai đoạn vận hành

4.2.2.1 Biện pháp phòng chống cháy nổ

Công ty rất chú trọng đến vấn đề phòng chống cháy nổ. Nhằm hạn chế thấp nhất các

rủi ro về sự cố cháy nổ gây ra trong quá trình hoạt động của nhà máy. Công ty đang và sẽ

thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ như:

˗ Chủ đầu tư đã trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn quy định của

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

cơ quan PCCC như: Hệ thống báo cháy tự động, trang bị hệ thống chữa cháy vách

96

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

tường, ngoài ra còn trang bị thêm bình chữa cháy xách tay tại các sảnh hành lang

chung và khu vực sản xuất. Các thiết bị PCCC để nơi dễ nhìn thấy và dễ lấy;

˗ Duy trì hệ thống đường đảm bảo cho xe cứu hỏa ra vào thuận tiện, bảo đảm tia nước

phun từ vòi phun của xe cứu hỏa có thể phun đến bất kỳ vị trí nào của phân xưởng

phát sinh lửa.

Biện pháp khác:

Ngoài các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu các sự cố hỏa hoạn xảy ra, còn thực

hiện những quy định chung và biện pháp khác như sau:

˗ Đối với nhân viên làm việc trong các khu vực dễ cháy và văn phòng không được

hút thuốc;

˗ Đối với các loại nhiên liệu dễ cháy (như dầu DO dự trữ để hoạt động xe nâng) phải

được bảo quản nơi thoáng mát, cất chứa xa nơi các nguồn dễ gây cháy nổ; có

khoảng cách ly hợp lý để ngăn chặn sự cháy tràn lan khi có sự cố. Khu vực lưu trữ

nên niêm yết rõ và không có chướng ngại vật. Định kỳ kiểm tra các dụng cụ chứa,

lượng lưu trữ phải có giới hạn);

˗ Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị, giám sát các thông số kỹ thuật;

Tại các khu vực có nguy cơ xảy ra cháy nổ cần gắn bảng hiệu lệnh PCCC; Thiết lập

các hệ thống báo cháy, đèn hiệu và thông tin tốt. Các phương tiện chữa cháy sẽ

được kiểm tra thường xuyên và luôn trong tình trạng sẵn sàng;

˗ Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện tránh sự quá tải trên đường dây và hiện tượng

chập điện xảy ra; Các thiết bị điện sẽ được duy trì ở điều kiện an toàn, ngăn ngừa

khả năng phát tia lửa điện của các thiết bị, dụng cụ điện ở các khu vực gây nguy

hiểm;

˗ Lắp đặt hệ thống chống sét tại các điểm cao nhất của nhà xưởng như nóc nhà;

˗ Thường xuyên kiểm tra các hệ thống thông gió và điều hòa không khí;

˗ Phối hợp với cảnh sát PCCC tổ chức huấn luyện, tuyên truyền, hướng dẫn về PCCC

định kỳ cho nhân viên.

4.2.2.2 Tai nạn lao động, tai nạn giao thông

An toàn lao động là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động của công ty. Để tạo ra

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

một môi trường lao động an toàn, các nhân viên làm việc phải tuân thủ đúng theo các quy

97

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

định về an toàn lao động. Ngoài ra, chủ dự án sẽ tiến hành bảo vệ sức khỏe của cán bộ

công nhân viên làm việc trong nhà máy bằng các biện pháp sau:

˗ Xây dựng chương trình kiểm tra và theo dõi sức khỏe định kỳ cho toàn thể cán bộ

công nhân viên;

˗ Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động theo các tiêu chuẩn môi trường

lao động theo quy định của Bộ y tế;

˗ Khống chế các nguồn gây ô nhiễm để tránh các bệnh nghề nghiệp;

˗ Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân về vệ sinh, an toàn lao động nhằm duy trì

khả năng giải quyết tại chỗ;

˗ Trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động cho công nhân làm việc ở nhà máy: mắt

kính, bao tay, khẩu trang, giày bảo hộ, v.v;

˗ Để kịp thời sơ cứu trong trường hợp nhân viên bị tai nạn hoặc bị bệnh trước khi

chuyển nạn nhân đến các bệnh viện, chủ đầu tư sẽ trang bị tủ thuốc thông dụng.

Phân công người phụ trách y tế và ký hợp đồng chăm sóc sức khỏe với đơn vị y tế

địa phương.

NHẬN XÉT

Ưu điểm và nhược điểm

˗ Ưu điểm: nâng cao ý thức của toàn thể nhân viên, hạn chế khả năng xảy ra tác động

tiêu cực đến môi trường, sức khỏe, an ninh trật tự khu vực xung quanh.

˗ Nhược điểm: đòi hỏi ý thức trách nhiệm cao của toàn thể nhân viên.

Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp

Khi dự án mới đi vào hoạt động với công nghệ và sản phẩm tương tự dự án hiện

hữu nên cũng được kế thừa, áp dụng các biện pháp đã xây dựng từ trước. Đây là những

biện pháp quản lý, không gây tốn kém về chi phí do đó mức độ khả thi sẽ cao. Nếu thực

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

hiện được đầy đủ các biện pháp trên sẽ đem lại hiệu quả cao, triệt để.

98

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: “Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật,

phân bón“

CHƯƠNG V: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Giám sát chất lượng môi trường là một công việc quan trọng và hết sức cần thiết, là

cơ sở giúp cho chủ dự án cũng như các cơ quan quản lý môi trường nhanh chóng phát

hiện những dấu hiệu của hiện tượng ô nhiễm môi trường để từ đó có kế hoạch ứng phó

kịp thời. Chính vì thế, hoạt động này trước hết là đảm bảo một môi trường trong sạch cho

cán bộ quản lý, công nhân làm việc, đồng thời nhằm cung cấp các số liệu cho công tác

quản lý về mặt môi trường ở địa phương.

Theo định kỳ, chủ dự án sẽ kết hợp với các cơ quan có chuyên môn về giám sát, đo

đạc quan trắc môi trường trong khu vực dự án để thực hiện việc giám sát theo dõi chất

lượng môi trường trong và ngoài khu vực hoạt động của dự án.

Chương trình quản lý môi trường cho dự án được thực hiện trong cả 2 giai đoạn –

giai đoạn xây dựng và giai đoạn hoạt động.

Các biện pháp giảm thiểu tác động khi dự án được tiến hành đã được đề ra trong

chương 4. Nhưng để các biện pháp được thực hiện và đạt hiệu quả cao thì cần có một

chương trình quản lý và giám sát môi trường đầy đủ, phù hợp với quy mô dự án và Luật

Bảo vệ môi trường. Dưới đây là chương trình quản lý và giám sát mà Chủ đầu tư dự án

đã đề ra và sẽ thực hiện.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông

5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

99

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Bảng 5. 1 Chương trình quản lý môi trường

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT Các tác động môi trường Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án Gđ hoạt động của Dự án Trách nhiệm tổ chức thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành

- ˗ Chủ đầu tư

Ban quản lý khu công nghiệp ˗ Điều phối các hoạt động lắp đặt phù hợp. ˗ Điều chỉnh lưu lượng xe cộ ra vào hợp lý, tránh hiện tượng tập trung mật độ các phương tiện ra vào quá cao trong một thời điểm. ˗ Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại. ˗ Vận chuyển, lắp đặt máy móc thiết bị. ˗ Nhà thầu thi công

˗ Suy giảm môi trường không khí bụi, do khí thải, tiếng ồn từ phương tiện vận chuyển.. Trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị

˗ Yêu cầu công nhân sử dụng các công trình vệ sinh tại nhà máy hiện hữu. ˗ Chủ đầu tư Lắp đặt máy móc, thiết bị Kế thừa của dự án hiện hữu, vì vậy không phát sinh chi phí đầu tư.

˗ Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn hiện hữu. Ban quản lý khu công nghiệp

˗ Nhà thầu thi công ˗ Sinh hoạt của công nhân tại công trình. Ô nhiễm môi trường nước do nước thải sinh hoạt của công nhân.

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

Trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị

100

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT Các tác động môi trường Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án Gđ hoạt động của Dự án Trách nhiệm tổ chức thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành

˗ Thu gom xử lý chung với CTRSH của Nhà máy hiện hữu. ˗ Chủ đầu tư Kế thừa của dự án hiện hữu, vì vậy không phát sinh chi phí đầu tư.

Ban quản lý khu công nghiệp

˗ Nhà thầu thi công

Trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị

˗ Chất thải rắn sinh hoạt gây ô nhiễm mùi, mỹ quan khu vực. ˗ CTNH ẩn tiềm nhiều tác động tiêu cực.

Ô nhiễm không khí

˗ Tưới nước đường nội bộ; - Vận Chủ đầu tư

hành

˗ Quy định tốc độ lưu thông trong khuôn viên dự án; Không chở quá tải, hạn chế hoạt động giờ cao điểm, bóp kèn trong khuôn viên dự án; Ban quản lý khu công nghiệp ˗ Thường xuyên bảo dưỡng phương tiện vận chuyển.

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

˗ Giao thông, vận chuyển nguyên, nhiên liệu sản ˗ Suy giảm chất lượng môi trường không khí bụi, do thải, khí Thực hiện các giải pháp trong suốt

101

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT Các tác động môi trường Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án Trách nhiệm tổ chức thực hiện Gđ hoạt động của Dự án Thời gian thực hiện và hoàn thành

tiếng ồn.

xuất, sản phẩm; quá trình hoạt động.

500.000.000

˗ Thông gió khu vực nhà xưởng, bố trí nhà xưởng thông thoáng.

˗ Hoạt động sản xuất ˗ Lắp đặt máy móc đúng quy cách, lót đế cao su dưới các máy móc để giảm thiểu độ rung.

˗ Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị.

˗ Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân: Găng tay, khẩu trang, nút tai chống ồn…

˗ Lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý bụi.

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

˗ Phát sinh bụi, mùi hôi, tiếng ồn... ảnh hưởng đến chất lượng không khí sức và khỏe công nhân trực tiếp tham gia sản xuất. Đã thực hiện trong quá trình sản xuất hiện hữu và tiếp tục duy trì các giải

102

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT Các tác động môi trường Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án Gđ hoạt động của Dự án Trách nhiệm tổ chức thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành

pháp trong suốt quá trình hoạt động.

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

Lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý bụi đồng thời với quá trình lắp đặt máy

103

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT Các tác động môi trường Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án Gđ hoạt động của Dự án Trách nhiệm tổ chức thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành

móc, thiết bị; đưa vào sử dụng khi dự án bắt đầu hoạt động.

- ˗ Bố trí nhà xưởng thông thoáng, tránh ẩm mốc và ánh nắng chiếu trực tiếp. khí Chủ đầu tư

˗ Phát sinh NH3

˗ Lưu trữ, bảo quản sản phẩm Ban quản lý khu công nghiệp

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

Đã thực hiện (Kế thừa từ hiện hữu)

104

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT Các tác động môi trường Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án Gđ hoạt động của Dự án Trách nhiệm tổ chức thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành

Nước thải

Chủ đầu tư ˗ Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại hiện hữu và đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1 để xử lý tiếp Kế thừa của dự án hiện hữu, vì vậy không phát sinh chi phí đầu tư.

Ban quản lý khu công nghiệp

˗ Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên

˗ Thường xuyên dọn vệ sinh sân bãi Vận hành

˗ Hoạt động tưới đường và sân bãi ˗ Ô nhiễm môi trường đất, suy giảm chất lượng môi trường nước do nước thải sinh hoạt, nước tưới đường và nước mưa chảy tràn.

˗ Thường xuyên dọn vệ sinh sân bãi, tách riêng hệ thống thoát nước mưa với nước thải

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

˗ Nước mưa chảy tràn Đã thực hiện trong quá trình sản xuất hiện hữu và tiếp tục duy trì các giải pháp trong suốt quá

105

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT Các tác động môi trường Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án Gđ hoạt động của Dự án Trách nhiệm tổ chức thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành

trình hoạt động.

Chất thải rắn

˗ Thu gom, phân loại, lưu giữ tại khu vực chứa CTRSH trong các thùng kín. Chủ đầu tư

Kế thừa hệ thống thu gom, thùng chứa của dự án hiện hữu, vì vậy không phát sinh chi phí đầu tư. ˗ Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý. Vận hành Ban quản lý khu công nghiệp

Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên ˗ Suy giảm chất lượng môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm.

˗ Chất thải rắn sản xuất như: bao bì hư hỏng, bao bì nguyên liệu: Thu gom, hợp đồng giao cho đơn vị có nhu cầu tái sử dụng/ xử lý đúng quy định. Đã thực hiện (định kỳ hàng năm sẽ bổ sung hợp đồng mới) Hoạt động sản xuất ˗ Gây mất mỹ quan chung.

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

˗ Chất thải nguy hại như: bóng đèn huỳnh quang hỏng, giẻ lau dính dầu…: Thu gom, lưu trữ, tách riêng với rác thải sinh hoạt, khi số lượng đủ lớn sẽ thuê đơn vị có chắc năng xử lý CTNH tiến hành thu gom, xử lý. ˗ Nguyên nhân phát sinh các mầm bệnh

106

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp BVMT Các tác động môi trường Trách nhiệm giám sát Các hoạt động của dự án Gđ hoạt động của Dự án Trách nhiệm tổ chức thực hiện Thời gian thực hiện và hoàn thành

Sự cố và rủi ro môi trường

- tai lao ˗ Yêu cầu công nhân tuân thủ quy định về an toàn lao động. Thường xuyên kiểm tra, giám sát. Chủ đầu tư Các nạn động,

˗ Tuân thủ quy định về PCCC. Ban quản lý khu công nghiệp

˗ Xây dựng hệ thống PCCC đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

˗ Lắp đặt các thiết bị điện thuận tiện và đúng quy định. Vận hành Hoạt động của nhà máy cố Sự nổ cháy sẽ gây thiệt hại về tài sản cũng như con người.

Kế thừa từ dự án hiện hữu và thực hiện trong suốt quá trình hoạt động

Suy giảm sinh hệ thái, ô nhiễm đất, nước và không khí

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An 107

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

Tổng mức đầu tư cho các công trình xử lý môi trường và PCCC khi thực hiện dự án là: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng)

108

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động của nhà máy còn phát sinh các kinh phí vận

hành các công trình xử lý môi trường ước tính như sau:

Bảng 5. 2 Kinh phí vận hành dự kiến các công trình môi trường

STT Các công trình xử lý môi trường Đơn vị Thành tiền

Chi phí hoạt động các bể tự hoại 3 ngăn đ/tháng 500.000 1

Chi phí vận hành hệ thống xử lý khí thải đ/tháng 3.000.000 2

Xử lý rác thải đ/tháng 1.000.000 3

đ/tháng 3.000.000 4 Chi phí vận hành hệ thống thông gió nhà xưởng

đ/tháng Tổng cộng 7.500.000

Tổng chi phí để vận hành các công trình xử lý môi trường là: 7.500.000 đồng/tháng

5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Việc giám sát chất lượng môi trường là một trong những chức năng quan trọng của

công tác quản lý chất lượng môi trường và cũng là một trong những phần rất quan trọng

của công tác đánh giá tác động môi trường. Việc giám sát có thể được định nghĩa như

một quá trình để lập lại các công tác quan trắc và đo đạc. Từ đó xác định lại các dự báo

trong báo cáo đánh giá tác động môi trường có đúng hay không hoặc mức độ sai khác

giữa tính toán và thực tế.

Dự án mới nằm chung khuôn viên với Nhà máy đã hoạt động hiện hữu, vì vậy Công

ty sẽ thực hiện chương trình giám sát môi trường chung cho toàn hoạt động của công ty.

Chủ dự án là Chi nhánh Công ty CP phân bón Mỹ Việt Long An sẽ kết hợp với các

cơ quan chuyên môn lập chương trình giám sát ô nhiễm môi trường nhằm mục đích giám

sát các tác động tới môi trường cũng như đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô

nhiễm. Dự án sẽ thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường theo Thông tư

07/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 03/07/2007 về

việc hướng dẫn phân loại quy định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường phải xử lý.

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

109

Chủ dự án sẽ thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường như sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí

5.2.1.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh

˗ Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S, vi khí hậu. (Các

phương pháp đo đạc và phân tích mẫu kiểm soát chất lượng không khí được tiến

hành theo các TCVN, nếu thiếu thì sử dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài tương

đương)

˗ Địa điểm giám sát:

01 điểm tại cổng ra vào

˗ Tần số giám sát: 06 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động

˗ Tiêu chuẩn so sánh:

QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh;

QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại

trong không khí xung quanh;

QCVN 26:2010/BTNM – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn

5.2.1.2. Giám sát chất lượng môi trường không khí tại khu vực sản xuất, giám sát

môi trường lao động

˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm trong khuôn viên nhà xưởng

˗ Thông số giám sát: Độ ồn, nhiệt độ, bụi, SO2, NO2, CO, NH3, H2S

˗ Tần số giám sát: 06 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động

˗ Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT

10/10/2002.

5.2.1.3. Giám sát khí thải tại nguồn

˗ Địa điểm giám sát: 01 điểm tại ống khói hệ thống xử lý bụi.

˗ Thông số giám sát: Lưu lượng, bụi, SO2, NOx, NH3.

˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong suốt quá trình hoạt động

˗ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 21:2009/BTNMT, cột B, Kp = 1, Kv = 1 – Quy chuẩn

kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học.

5.2.2. Giám sát chất lượng nước thải

˗ Vị trí giám sát: 01 điểm tại hố ga tập trung nước thải sau bể tự hoại và trước khi đấu

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

110

nối vào hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

˗ Các thông số giám sát: pH, COD, BOD5, Chất rắn lơ lửng, Tổng Nitơ, Tổng

Photpho, dầu động thực vật, coliform.

˗ Tần suất giám sát: 03 tháng/ lần (04 lần/năm) trong suốt quá trình hoạt động

˗ Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn đấu nối của nhà máy XLNT tập trung của KCN Đức

Hòa 1 (QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công

nghiệp, cột B với Kq = 0,9; Kf = 1,2)

5.2.3. Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường khác

˗ Kiểm tra công tác quản lý CTR thông thường, CTR nguy hại (quá trình phân loại

rác tại nguồn, khối lượng rác thải phát sinh, quá trình bàn giao chất thải nguy hại

cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý)

˗ Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an toàn vệ sinh lao động

(Sơ đồ vị trí giám sát chất lượng môi trường không khí, chất lượng nước thải hàng

năm được đính kèm ở phụ lục.)

5.2.4. Các biện pháp hỗ trợ trong chương trình giám sát chất lượng môi trường

Ngoài các biện pháp chủ động giám sát, khống chế các nguồn có khả năng gây ô

nhiễm nói trên, Chủ đầu tư sẽ thường xuyên tổ chức huấn luyện, tập dượt, đào tạo giáo

dục ý thức và thực hiện nội quy, quy định về công tác bảo vệ môi trường cho toàn thể

công nhân viên trong nhà máy.

Trong quá trình quản lý nếu phát sinh nguồn gây ô nhiễm, chủ đầu tư sẽ có các biện

pháp hữu hiệu để khắc phục ngay nguồn ô nhiễm hoặc sẽ báo cho các cấp có thẩm quyền

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

111

hoặc các cơ quan chuyên ngành môi trường để có biện pháp xử lý thích hợp và kịp thời.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

CHƯƠNG VI: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

Báo cáo ĐTM cho Dự án Dự án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh

doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón” được thực hiện trên khu đất với diện tích

22.000m2 tại Lô MG1, đường số 1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức

Hòa, tỉnh Long An.

Theo Khoản 3, Điều 14 của Nghị Định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi

trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, dự án Dự

án “Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân

bón” được thực hiện trên khu đất với diện tích 22.000m2 tại Lô MG1, đường số 1, KCN

Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.. Do đó, quá trình lập

báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án không cần phải thực hiện Tham vấn ý

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

112

kiến của Ủy ban nhân dân, Ủy ban mặt trân Tổ Quốc xã Đức Hòa Đông

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN

Thực hiện nghiêm các quy định của Nhà nước về Bảo vệ môi trường trước khi dự án

được triển khai xây dựng, chủ đầu tư dự án đã kết hợp với cơ quan tư vấn môi trường tiến

hành lập báo cáo ĐTM cho dự án để đánh giá các tác động tích cực và tiêu cực khi dự án

được thực hiện.

Báo cáo ĐTM của Dự án đã nhận dạng, đánh giá và dự báo đầy đủ các tác động xấu

đến môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội dựa trên loại hình hoạt động của Dự án cũng như

các đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của địa phương nơi dự kiến triển khai

xây dựng, hoạt động Dự án.

Các biện pháp đề xuất nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó

các sự cố, rủi ro môi trường có tính khả thi cao. Chủ đầu tư hoàn toàn có thể thực hiện.

2. KIẾN NGHỊ

Trong trường hợp bất khả kháng và vượt ngoài tầm kiểm soát của chủ Dự án. Chủ dự

án kính đề nghị các cơ quan hữu quan phối hợp nhằm khắc phục những tác động, rủi ro,

sự cố môi trường có thể xảy ra nhằm đảm bảo giảm tối đa mức độ thiệt hại đến môi

trường và thiệt hại về vật chất.

3. CAM KẾT

Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật Phú Nông, chủ đầu tư dự án “Dự án “Nhà máy gia

công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón” cam kết:

3.1. Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và

hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng nhà xưởng và lắp đặt thiết bị đến

thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức

Sẽ nghiêm túc thực hiện các biện pháp theo đúng các phương án kỹ thuật để khống

chế các nguồn gây ô nhiễm như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Các

tác động này sẽ được Chủ đầu tư cam kết thực hiện như sau:

- Khống chế khói bụi trong quá trình thi công;

- Khắc phục tiếng ồn, rung trong quá trình thi công;

- Khống chế nước thải từ quá trình thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị;

- Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong quá trình xây dựng nhà xưởng và lắp đặt

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

113

máy móc thiết bị.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

3.2. Các cam kết về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu, bảo vệ môi trường sẽ

thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi

kết thúc dự án

Chủ dự án sẽ nghiêm túc thực hiện các công trình xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi

trường từ hoạt động của dự án theo đúng các phương án kỹ thuật để khống chế các nguồn

gây ô nhiễm như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Các tác động này sẽ

được Chủ đầu tư cam kết thực hiện như sau:

 Khống chế ô nhiễm không khí

Đảm bảo khí thải và tiếng ồn phát sinh từ khu vực dự án đạt:

- Tiêu chuẩn về khí thải: QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT; QCVN

21:2009/BTNMT.

- Tiêu chuẩn về tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT

 Khống chế nguồn gây ô nhiễm nước

Chủ đầu tư cam kết bố trí hệ thống thu gom và thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống

thu gom nước thải.

- Nước mưa: Nước mưa sau khi được thu gom sẽ được thải ra hệ thống thoát nước mưa

của KCN.

- Nước thải: Duy trì hoạt động của hệ thống bể tự hoại 3 ngăn. Nước thải của nhà máy

sẽ được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn đấu nối của KCN Đức Hòa 1(QCVN

40:2011/BTNMT, cột B với Kq = 0,9; Kf = 1,2 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

nước thải công nghiệp) trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước và xử lý nước thải

tập trung của KCN.

 Thu gom và quản lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại

Quản lý chất thải rắn theo đúng quy chế quản lý chất thải rắn ban hành kèm theo Nghị

định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ. Chủ đầu tư Dự án sẽ ký hợp

đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý lượng chất thải không nguy

hại này.

Tuân thủ các yêu cầu về thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại theo

đúng Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 thông tư quy định về quản lý chất

thải nguy hại; khi số lượng chất thải nguy hại phát sinh nhiều, công ty sẽ hợp đồng với

đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển chất thải rắn nguy hại đến nơi xử lý theo

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

114

đúng quy định.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

3.3. Cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi trường

có liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện dự án.

 Về các công trình xử lý môi trường

Đảm bảo đầu tư xây dựng đúng thời hạn hoàn thành các công trình giảm thiểu ô

nhiễm (thời hạn hoàn thành các công trình xử lý ô nhiễm: được thực hiện đồng bộ với

tiến độ thi công xây dựng dự án, hoàn thành trước khi dự án đi vào hoạt động chính

thức), được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận trước khi dự án đi vào hoạt động.

 Chương trình quan trắc

Lập hồ sơ giám sát như trình bày ở chương 5 và tổ chức giám sát chất lượng môi

trường xung quanh khu vực hoạt động của dự án và có những biện pháp kịp thời đối với

các kết quả giám sát.

 Quản lý môi trường

Chủ dự án cam kết sẽ phối hợp chặt chẽ với đơn vị thầu xây dựng đảm bảo đúng kế

hoạch lắp đặt máy móc; các giải pháp kiểm soát bụi, tiếng ồn như đã đề xuất trong

Chương 4. Bên cạnh đó, chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng để phối hợp

kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị và vận hành

các hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường nhằm đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường

theo quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra.

3.4. Cam kết về thực hiện phòng chống cháy nổ, an toàn lao động

 Phòng chống sự cố cháy nổ

Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp phòng chống sự cố hỏa hoạn, sự cố cháy nổ

trong suốt quá trình hoạt động.

 Về an toàn lao động

Chủ đầu tư thực hiện theo đúng quy định ban hành kèm theo Quyết định số:

3733/2002/QĐ – BYT của Bộ Y Tế ngày 10/10/2002 về Môi trường lao động và thông tư

số 01/2011/TTLT - BLĐTBXH và BYT hướng dẫn thực hiện công tác an toàn, vệ sinh

lao động trong cơ sở lao động.

3.5. Các cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các

sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án

Chủ đầu tư cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các chương trình phòng chống sự cố và

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

115

có các biện pháp ứng phó cụ thể đối với các sự cố.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất phân bón tại KCN Đức Hòa 1

Chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam nếu vi

phạm các công ước quốc tế, các TCVN nếu xảy sự cố gây ô nhiễm môi trường.

3.6. Các cam kết về phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi

trường sau khi dự án kết thúc vận hành

Chủ dự án cam kết sẽ phục hồi môi trường tại khu vực dự án theo các yêu cầu của

pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc hoạt động./.

Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty CP Phân bón Mỹ Việt Long An

116

CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ NÔNG

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO

1. Hướng dẫn đánh giá nhanh của Tổ chức y tế thế giới năm 1993 (Word Health Organization, Assessment of Sources pf Air, Water and Land Pollution, A guide to

rapid source inventory techniques and their use in formulating Environmental

Control Strategies, Geneva, 1993).

2. WHO (1979), Sulphur oxides and suspended particulate matter. Environmental Health Criteria Document No.8, World Health Organization, Geneva, Switzerland; 3. Water - Resources Engineering. McGraw-Hill International Editions.1991WHO,

Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993

4. Công nghệ môi trường, Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, Đại học Bách Khoa Hà Nội,

1999

5. Báo cáo nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông đường

bộ tại Tp.HCM, Viện Kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường Tp.HCM, 2007.

6. Niên giám thống kê tỉnh Long An năm 2013 - Cục thống kê tỉnh Long An

7. Các website:

http://www.longan.gov.vn – Cổng Thông tin điện tử Long An

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Các văn bản liên quan - Giấy chứng nhận đầu tư

- Hợp đồng thuê nhà xưởng

-

- Kết quả phân tích các thành phần môi trường nền Phụ lục 2: Phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường

- Sơ đồ vị trí dự án

Phụ lục 3: Các bản vẽ có liên quan - Mặt bằng tổng thể nhà máy

- Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa, nước thải của Cơ sở

- Sơ đồ vị trí lấy mẫu giám sát môi trường định kỳ

Phụ lục 4: Sơ đồ vị trí quan trắc môi trường