intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo Hệ thống thu phát OFDM

Chia sẻ: Vu Son | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

273
lượt xem
93
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo tham khảo về Hệ thống thu phát OFDM sử dụng công nghệ DSP. Kỹ thuật OFDM (viết tắt của Orthogonal frequency-division multiplexing) là một trường hợp đặc biệt của phương pháp điều chế đa sóng mang, trong đó các sóng mang phụ trực giao với nhau, nhờ vậy phổ tính hiệu ở các sóng mang phụ cho phép chồng lấn lên nhau mà phía thu vẫn có thể khôi phục lại tín hiệu ban đầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo Hệ thống thu phát OFDM

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Báo cáo Hệ thống thu phát OFDM
  2. MỤC LỤC BÁO CÁO ....................................................................................................................... 3 1. Sơ đồ khối hệ thống ..................................................................................................... 3 2. Bên phát ...................................................................................................................... 4 3. QAMtrans(unsigned char * QamSymbolIn, CCHAR * QamSymbolOut, int QamsymbolLengh,int QamLevel) -> thực hiện ánh xạ QAM ........................................... 4 4. OrderPilotSymbol(PilotSymbolOrder, NullLow, NullHigh, IFFTLengh) ..................... 5 5. OrderDataSymhol(QamSymbolOut, ............. DataSymbolOrder, IFFTLengh, NullLow, NullHigh) 5 6. Bên thu ........................................................................................................................ 6
  3. BÁO CÁO Hệ thống thu phát OFDM sử dụng công nghệ DSP Sơ đồ khối hệ thống
  4. (Phần code lấy ở bản 28/2 nhận chính xác 100% của các anh K50) Bên phát a. Data2symbol(unsigned char * DataTrans, unsigned char * QamSymbolIn, int NumDataTrans, int QamLevel): NumDataTrans = 16 - Input: Mảng Char 8 bit (16 phần tử) - Output: Mảng đầu vào QAM (32 phần tử) Cách thực hiện: Input[k] gồm 8 bit vd: 10011010  Output[2k]= 1010 (lấy 4 bit thấp bằng cách lấy input[k] AND 00001111)  Output[2k+1] = 1001 (Lấy 4 bit cao bằng cách lấy kết quả của input[k] AND 11110000 đem dịch phải)  2 phần tử liên tiếp (output[k] & output[2k+1] chứa 1 kí tự kiểu Char) QAMtrans(unsigned char * QamSymbolIn, CCHAR * QamSymbolOut, int QamsymbolLengh,int QamLevel) -> thực hiện ánh xạ QAM - Input: Mảng QamSymbolIn gồm 32 phần tử 4bit  giá trị từ 0 -> 15  kiểu char không dấu. - Output: Mảng QamSymbolOut gồm 32 phần tử kiểu Cchar (Số phức ứng với các điểm trong chòm sao QAM)
  5. OrderPilotSymbol(PilotSymbolOrder, NullLow, NullHigh, IFFTLengh) IFFTLength =64  Tạo mảng PilotSymbolOrder gồm 64 phần tử kiểu Cint tạo thành 1 symbol Pilot trước khi biến đổi IFFT.  Mảng này không có NullLow & NullHigh OrderDataSymhol(QamSymbolOut, DataSymbolOrder, IFFTLengh, NullLow, NullHigh) - Đầu tiên khởi tạo mảng 64 phần tử kiểu Cint gồm toàn phần tử {0,0} để đưa các phần tử NullLow & NullHigh vào vị trí - Sau đó chèn Data vào các vị trí còn lại Null Low Data NullHigh NullHigh Data NullLow 1 16 15 15 16 1 Tạo thành mảng DataSymbolOrder kiểu CIn chứa data trước khi đưa vào biến đổi IFFT b. IFFT - Đầu vào: Mảng PilotSymbolOrder & mảng DataSymbolOrder kiểu CIN (64 phần tử) - Đầu ra: Tương ứng là mảng OutIFFTPilot & mảng OutIFFTData kiểu CFLOAT (64 phần tử) c. InsertGard - Đầu vào: 64 phần tử mảng OutIFFTPilot or OutIFFTData. - Copy 32 phần tử cuối chèn vào phía đầu của mảng.
  6. - Đầu ra: 96 phần tử mảng SymbolOutPilot or SymbolOutData nnnbbbhhh. d. FramePack(SymbolOutPilot, SymbolOutData, gBufferXmtPong, NumDataofFrame, IFFTLengh + GardLengh)  Thực hiện đóng gói khung - Lần lượt 3 symbol (SymbolOutPilot – SymbolOutData – SymbolOutPilot) sẽ được đưa vào nửa trước bộ đệm gBufferXmtPing (hoặc gBufferXmtPong). - Khi đó mỗi phần tử của symbolOutPilot & symbolOutData sẽ được tách thành thực ảo rồi nhân với 10000 và làm tròn trước khi đưa vào bộ đệm. - Nửa bộ đệm còn lại là bản copy của nửa bộ đệm phía trước  Như vậy một MultiFrame sẽ bao gồm 2 Frame giống nhau. Bên thu a. SynFrameInReceiver(Int16 * DoubleFrame, int FFTLengh, int GardLengh, int NumDataofFrame)  Trả về điểm đồng bộ kiểu int o Đồng bộ thô  Tìm khoảng chứa điểm đồng bộ
  7. Chia dữ liệu nhận được ở bộ đệm bên thu thành các khối có chiều dài Lsymbol/2. Để đơn giản, ta coi các khối đó là một phần tử của mảng A i=0; MinSqr[0..5]=0 MinSqr[i]= ∑((A[i+2]-A[i])2) i=i+1 i 5 tìm min của Minsqr  i+2 là cửa sổ chứa điểm bắt đầu khung; TempPoint= (i+2)*ShiftLength o Đồng bộ tinh  Tìm điểm đồng bộ chính xác i=0; i=0; MinSqr[0..5]=0; MinSqr[0..5]=0;
  8. TempPoint < dịch TempPoint đi 1 độ dài 2 Frame (+96*3*2) Dịch=False symbol T (96*2*2) Dich=True F Bằng Phương pháp Bình phương tối thiểu, So sánh mảng A với mảng B có độ dài đúng bằng 1 Frame với điểm đầu của mảng A trượt dần từ TempPoint đến TempPoint – L (hình vẽ)  Tìm được SynPoint Dịch SynPoint ngược Dich= lại 1 khoảng đúng bằng True? 1 Frame (-96*3*2)
  9. T b. Getdata(Int16 * BufferIn, CFLOAT * OutSynchronuos, int iFrameTransLengh)  Nhận dữ liệu từ bộ đệm ping/pong về bộ đệm chương trình - Một khung đầy đủ sẽ được lưu vào Mảng OutSynchorous bao gồm 64*3 phần tử kiểu CFLOAT (re,im) BufferIn BufferIn[2k] BufferIn[2k+1] BufferIn[2K+2] BufferIn[2k+3] … Kiểu int int int int … Giá trị a b c d … OutSynchronous OutSynchronous[k] OutSynchronous[k+1] … Kiểu CFLOAT CFLOAT … Giá trị {a/10000,b/10000} {a/10000,b/10000} … c. RemoveGardLengh(FrameInReceiver, FrameWithoutGard, FFTLengh, GardLengh, NumDataofFrame)
  10. - Input: FrameInReceiver :3*96 phần tử kiểu CFLOAT - Output:FrameWithoutGard: 3*64 phần tử kiểu CFLOAT d. FrameFFT(FrameWithoutGard, WnFFT, FFTLengh, FFTExp, NumDataofFrame) - Input: FrameWithoutGard 3*64 phần tử kiểu CFLOAT - Output: FrameWithoutGard 3*64 phần tử kiểu CFLOAT e. ChannelEstimation(CFLOAT * FrameWithoutGard, CFLOAT * EstimationOut, int FFTLengh, int NumDataofFrame, int NullLow, int NullHigh) - Input: FrameWithoutGard 3*64 phần tử kiểu CFLOAT - Output: EstimationOut 32 phần tử kiểu CFLOAT (64-2NullLow-2NullHigh)
  11. f. QamInvert(EstimationOut, QamOut, NumDataofFrame*(FFTLengh-NullLow- NullHigh)); - Input: 32 phần tử kiểu CFLOAT - Output: 32 phần tử kiểu int  Thực hiện bằng việc ánh xạ ngược từ đồ thị QAM g. Symbol2Data( QamOut, DataOut, NumDataofFrame*(FFTLengh-NullLow- NullHigh) - Input: 32 phần tử kiểu int - Output: 16 phần tử kiểu int  Ghép 2 phần tử kiểu int liên tiếp tạo thành 1 phần tử kiểu int mới ứng với 1 kí tự char 8 bit trong bảng mã ASCII
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2