intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo khoa học: Tổng quan về Bệnh phổi mô kẽ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Tổng quan về Bệnh phổi mô kẽ" gồm các nội dung chính như sau: Khái niệm, định nghĩa, dịch tễ; chẩn đoán bệnh phỗi kẽ; nguyên nhân chẩn đoán trễ bệnh phổi mô kẽ; điều trị bệnh phỗi kẽ;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo khoa học: Tổng quan về Bệnh phổi mô kẽ

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TP.HCM MỞ RỘNG XI - 2024 Phiên Hình ảnh học Tổng quan về Bệnh phổi mô kẽ PGS TS BS Lê Thượng Vũ Trưởng Phân môn Phổi, BM Nội, ĐHYD TPHCM Trưởng khoa Hô hấp BV ĐHYD TPHCM RSHCM 2024
  2. Nội dung 1. Khái niệm, định nghĩa, dịch tễ 2. Chẩn đoán Bệnh phỗi kẽ 3. Điều trị Bệnh phỗi kẽ 4. Tóm tắt 2
  3. Khái niệm và Định nghĩa ILA ILD Hatabu, H. (2020). Interstitial lung abnormalities detected incidentally on CT: a Position Paper from the Fleischner Society. The Lancet Respiratory Medicine,2020 doi:10.1016/s2213-2600(20)30168-5
  4. Khái niệm và Định nghĩa Bệnh phổi kẽ là một nhóm bệnh gồm nhiều rối loạn đặc trưng bởi tổn thương nhu mô phổi lan tỏa Tổn thương mô kẽ phổi do hai quá trình: thâm nhiễm các tế bào viêm và xơ (loại trừ ung thư và nhiễm trùng) dẫn đến thay đổi trong phế nang và khí đạo Bệnh thường được phân loại bằng lâm sàng, hình ảnh học và mô bệnh học
  5.  The definite diagnosis of IPF in the presence  The presence of all of the following major diagnostic of a criteria as well as at least three of the four minor surgical biopsy showing UIP includes the criteria increases the likelihood of a correct clinical following: diagnosis of IPF 1. Exclusion of other known causes of Major Criteria interstitial lung disease such as drug • Exclusion of other known causes of ILD, such as certain toxicities, environmental exposures, and drug toxicities, environmental exposures, and connective collagen vascular diseases tissue diseases • Abnormal pulmonary function studies that include evidence of 2. Abnormal pulmonary function studies that restriction (reduced VC often with an increased include evidence of restriction (reduced VC FEV1/FVC ratio) and impaired gas exchange [increased often with an increased AaPO2 with rest or exercise or decreased DLCO] FEV1/FVC ratio) and/or impaired gas • Bibasilar reticular abnormalities with minimal ground exchange [increased glass opacities on HRCT scans Transbronchial lung biopsy or AaPO2 (alveolar–arterial pressure difference bronchoalveolar lavage (BAL) showing no features to support an for O2) with rest or exercise or decreased alternative diagnosis DLCO (diffusing capacity of the lung for CO)] Minor Criteria • Age > 50 yr 3. Abnormalities (described below) on • Insidious onset of otherwise unexplained dyspnea on 5 conventional chest radiographs or high- exertion resolution computed tomography (HRCT) • Duration of illness > 3 mo scans • Bibasilar, inspiratory crackles (dry or “Velcro” type in quality) ATS/ERS Am J Respir Crit Care Med 2000 hinhanhykhoa.com
  6. Gánh nặng bệnh tật Hô hấp toàn cầu GBD Collaborators Lancet Respi Med 2020
  7. Bệnh phỗi kẽ 2009-2019: tăng tần suất mới mắc, lưu hành và tử suất GBD 2019 Chronic Respiratory Diseases Collaborators eClinicalMedicine 2023
  8. Tần suất bệnh phổi kẽ theo quốc gia, vùng địa lý Kaul Front Med 2021
  9. Xu hướng 1990-2019 Thu nhập cao: hiện mắc cao Thu nhập thấp: tử suất cao Tuổi cao: tăng tỷ số tần suất (rate ratio) Cohort sinh sau nhiều ILD hơn Zeng Front Med 2023
  10. Nội dung 1. Khái niệm, định nghĩa, dịch tễ 2. Chẩn đoán Bệnh phỗi kẽ 3. Điều trị Bệnh phỗi kẽ 4. Tóm tắt 11 hinhanhykhoa.com
  11. Chậm trễ chẩn đoán IPF Yếu tố nguy cơ: nam, lớn tuổi, được kê toa bình hít Hoyer Respir Res 2019; Cosgrove BMC Pul Med 2018
  12. NGUYÊN NHÂN HẨN ĐOÁN TRỄ BỆNH PHỔI MÔ KẼ Thách thức Thách thức Thách thức Thách thức - TC không điển hình - Chẩn đoán chậm - Hạn chế đánh giá CT - Thiếu hiểu biết về - Khó khăn CĐ xác -TC không điển hình ngực và CNHH bệnh ILD định - Không có hội chẩn đa - TC thay đổi theo - Bệnh hiếm CK - Giới hạn lựa chọn tuổi - Thiếu tập huấn về - Không có liên hệ ĐT - Không đánh giá ILD thường xuyên với trung - Khả năng đánh giá đúng mức độ phức - Chậm chuyển tuyến tâm CK lại các ca lâm sàng tạp và nghiêm trọng - Hạn chế ĐT hiệu quả của bệnh khó khăn Spagnole et al, Lancet Respir Med 2021 13
  13. CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH PHỔI PHÂN GIẢI CAO TRONG BỆNH PHỔI KẼ - CÁC TỔN THƯƠNG - Dày vách liên tiểu thùy - Dày vách trong tiểu thùy - Kính mờ - Nốt - Đường, lưới - Tổ ong - Giãn phế quản co kéo - Khác: hình khảm, hình lát đá. 14
  14. Vai trò Hội chẩn đa chuyên khoa + tiếp cận viêm/xơ phổi Wijsenbeek et al, N Engl J Med 2020; 383: 958-968 Rolands Ind J Rheu 2021
  15. MDD theo đồng thuận delphi Glenn Front Med 2022
  16. Dữ liệu, kết cục tối thiểu Glenn Front Med 2022
  17. Trình bày Glenn Front Med 2022
  18. Nội dung 1. Khái niệm, định nghĩa, dịch tễ 2. Chẩn đoán Bệnh phỗi kẽ 3. Điều trị Bệnh phỗi kẽ 4. Tóm tắt 19
  19. Tiên lượng IPF không điều trị  Sống còn 31% ở 5 năm  Trung vị sống thêm 4 năm (theo dõi > 10 năm) Khor Eur Respir Rev 2020 154 đoàn hệ, 16 RCT
  20. Chậm trễ và nhầm lẫn chẩn đoán IPF Yếu tố nguy cơ: nam, lớn tuổi, được kê toa bình hít Cosgrove et al. BMC Pulm Med . 2018; Hoyer Respir Res 2019
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2