intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Chụp cắt lớp vi tính hình thái tim trong bệnh lý tim bẩm sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Chụp cắt lớp vi tính hình thái tim trong bệnh lý tim bẩm sinh" trình bày tổng quan về chụp cắt lớp vinh tính; Giải phẫu tim; chuẩn bị bệnh nhân; đường truyền tĩnh mạch; thiết bị thăm khám; chương trình chụp;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Chụp cắt lớp vi tính hình thái tim trong bệnh lý tim bẩm sinh

  1. CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH HÌNH THÁI TIM TRONG BỆNH LÝ TIM BẨM SINH Nguyễn Đình Phương- Nguyễn Đức Thắng Khoa Chẩn đoán hình ảnh- Bệnh viện Nhi Trung ương Unrestricted
  2. TỔNG QUAN Chụp cắt lớp vinh tính là phương pháp không xâm nhập, cho hình ảnh khách quan về hình thái tim trong chẩn đoán các bệnh lý tim bẩm sinh. Thời gian chụp nhanh. Đánh giá tốt cấu trúc trong và ngoài tim: ĐMC, ĐMP, MAPCAs… Hạn chế đánh giá van tim, sử dụng tia X, thuốc cản quang...
  3. GIẢI PHẪU TIM
  4. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN Bệnh nhân cần được nhịn ăn từ 2 đến 6 tiếng. Giải thích cho người nhà bệnh nhân và khai thác tiền sử. Viết cam đoan tiêm thuốc cản quang. Đặt sẵn đường truyền tĩnh mạch.
  5. ĐƯỜNG TRUYỀN TĨNH MẠCH Vị trí đặt đường truyền ưu tiên các mạch máu lớn Đặt đường truyền tĩnh mạch với các cỡ kim Cân nặng Loại kim luồn Tốc độ tiêm < 5 kg 24 G ≤ 1 ml/s 5- 15 kg 22 G ≤ 2.5 ml/s 15- 40 kg 20 G ≤ 4 ml/s > 40 kg 18 G ≤ 5 ml/s hinhanhykhoa.com
  6. THIẾT BỊ THĂM KHÁM
  7. CHƯƠNG TRÌNH CHỤP Trước tiêm thuốc Bệnh nhân nằm ngay ngắn trên bàn, đầu hướng ra ngoài. Scan range: Từ đỉnh phổi đến tuyến thượng thận hai bên. Scan mode: Flash Cardio Rotation time: 0.28s Tái tạo: 0.6mm, increment 0.3mm Cửa sổ trung thất và nhu mô.
  8. Testbolus Vị trí trạc ba khí quản. Tốc độ tiêm: phù hợp với yêu cầu chụp và cân nặng bệnh nhân. Thuốc cản quang: = 2 lần tốc độ tiêm (thời gian tiêm thuốc = 2s). Bolus nước muối sinh lý (>15ml). Quét liên tục đến khi các vị trí cần ROI đạt đỉnh (ít nhất 4 hình).
  9. Sử dụng chương trình tính thời gian đạt đỉnh của thuốc Tìm vị trí ĐMP, ĐMC(lên- xuống), TMP(tim trái)... Delay: tính theo vị trí đạt đỉnh xa nhất hoặc vị trí cần đánh giá theo yêu cần chẩn đoán.
  10. Đặt chương trình tiêm thuốc Thực hiện kỹ thuật tiêm 2 phase thuốc để đảm bảo thuốc đầy đủ trong buồng tim phải và TMC trên không bị artifact, cũng như để đánh giá các luồng thông của các buồng tim. Thể tích thuốc 1.5-2ml/cân nặng(≤ 20kg); 1-1,5ml/kg (>20kg). Nước muối sinh lý > 15ml Phase Delay Thể tích Nồng độ Tốc độ Inj time (s) (ml) (%) (ml/s) (s) Phase1 0 ~ x10 tốc độ tiêm ~ 80% Theo cân nặng, cỡ kim ~ 5-10s Phase 2 0 = Testbolus ~ 40-60% - 2-3s NaCl 0 >15ml 0 - hinhanhykhoa.com
  11. CTA Cardiac Scan Trường cắt: như trước tiêm thuốc. Delay= TTP+(1/2 thời gian tiêm thuốc- 1/2 thời gian test thuốc)-1/2 thời gian chụp. Delay= TTP + 5s(kinh nghiệm). Tốc độ tiêm= Giữ nguyên tốc độ của testbolus Hướng quét: từ chân lên đầu Tùy từng bệnh lý mà chụp thì thêm thì.
  12. Tiêu chuẩn kĩ thuật Đảm bảo các buồng tim đều có thuốc cản quang. Hình ảnh mạch máu liên tục, rõ nét (> 300HU). Thấy được xuất phát động mạch vành phải và trái. Hạn chế nhiễu ảnh TMC trên.
  13. Tiêu chuẩn kĩ thuật Chất lượng tốt Trung bình Không đạt yêu cầu
  14. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh Khó lấy vein, vị trí đặt vein Nhiều bệnh nhân thể trạng nặng khó an thần/gây mê sâu Cung lượng tim- nhịp tim- nhịp thở.
  15. MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP Tứ chứng Fallot Khi test thuốc cản quang. Thuốc đến ĐM chủ và ĐM phổi ngang nhau. Cần xác định thuốc ở TM phổi. Delay time theo TM phổi. hinhanhykhoa.com
  16. Bất thường trở về tĩnh mạch phổi Bất thường thể dưới tim- TM phổi nối với tĩnh mạch chủ dưới qua hệ tuần hoàn tĩnh mạch cửa. Trường cắt cần mở rộng qua TM cửa. Delay time: như tim trái.
  17. Sau phẫu thuật BT Shunt Đánh giá ống nối nhân tạo từ động mạch dưới đòn phải hoặc trái xuống động mạch phổi phải hoặc trái. Chụp ưu tiên tim trái.
  18. Sau phẫu thuật Sano shunt Đánh giá ống nối từ thất phải đến hợp lưu động mạch phổi. Chụp như động mạch phổi. Thuốc cản quang và nước muối pha với tỉ lệ 40/60% ở thì sau.
  19. Sau phẫu thuật Glenn shunt Đánh giá Glenn shunt: độ lớn, huyết khối... Thì một (trực tiếp) đánh giá trực tiếp động mạch phổi, toàn bộ cấu trúc tim và đại mạch. Thì hai (thì về) xem Glenn với dòng chảy tự nhiên ( không chịu áp lực của bơm).
  20. Sau phẫu thuật Fontan shunt Đánh giá ống nối nhân tạo từ tĩnh mạch chủ dưới lên động mạch phổi. Chụp thì đầu (trực tiếp) đánh giá trực tiếp Fontan shunt, miệng nối, huyết khối, lỗ thông fenestration. Thì sau(thì về) xem dòng chảy tự nhiên. hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0