intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo khoa học: Xác định hệ số tương quan giữa chỉ số BMI và CTDI vol, DLP trong chụp cắt lớp vi tính ở người trưởng thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo khoa học "Xác định hệ số tương quan giữa chỉ số BMI và CTDI vol, DLP trong chụp cắt lớp vi tính ở người trưởng thành" với mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định hệ số tương quan giữa chỉ số cân nặng, chiều cao và BMI đến hai thông số liên quan đến liều lượng tia là CTDIvol và DLP trong chụp cắt lớp vi tính đa dãy bụng chậu ở người trưởng thành. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo khoa học: Xác định hệ số tương quan giữa chỉ số BMI và CTDI vol, DLP trong chụp cắt lớp vi tính ở người trưởng thành

  1. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA CHỈ SỐ BMI VÀ CTDI vol, DLP TRONG CHỤP CLVT Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH Đơn vị: Bệnh viện Bình Dân – Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh Báo cáo viên: Phan Hoài Phương Lê Nhật Quang Hòa Nguyễn Thành Trung Hồ Minh Tâm Ngô Chánh Huy Nguyễn Hồng Thắm
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY: 1. Đặt vấn đề. 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Tổng quan tài liệu 4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. 5. Kết quả và bàn luận 2
  3. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: (TT) Tại Việt Nam, theo thống kê của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (Cục ATBXHN), trong những năm gần đây, số lượng thiết bị X quang tăng lên một cách nhanh chóng, đa dạng về chủng loại. [3] 450 Số lượng đơn vị cắt lớp vi tính nhập khẩu vào 407 Việt Nam năm 2019: 499 đơn vị 400 376 350 SỐ LƯỢNG MÁY CT 289 India 300 Korea, Rep. 250 200 Israel 200 Germany 150 China 100 50 Japan 0 United States 2009 2010 2011 2013 0 50 100 150 200 NĂM 3 https://wits.worldbank.org/
  4. - Tổng năng lượng hấp thụ Giá trị k (mSv x trên toàn bộ chiều dài quét. Vùng quét - DLP= CTDIvol x L mGy-1 x cm-1) DLP Đầu 0.0021 ( mGy.cm) Liều Cổ 0.0059 hiệu Ngực 0.014 CTDIvol dụng Bụng 0.015 (mGy) E = DLP x k Chậu 0.015 - Đại diện cho liều trung bình trong kỹ thuật quét multiple scan. - CTDIvol =CTDIw / pitch 4
  5. PHẦN MỀM KIỂM SOÁT LIỀU TIA Tên phần Chất lượng hình ảnh Nhà sản xuất mềm tham chiếu Siemens CARE Quality Reference Dose4D Effective mAs General Auto mA, Noise Index Electric (GE) Smart mA Philips DoseRight Reference Image 5 hinhanhykhoa.com
  6. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: (TT) Các đề tài trước đây sử dụng CTDIvol và DLP để: - Tính toán che chắn. - Ước lượng liều hiệu dụng của CT. - Khảo sát liều để đưa ra khuyến nghị sử dụng liều tia. Có một số đề tài đề cập đến các biến số sinh học nhưng chưa đưa ra mối quan hệ giữa các biến số này với các thông số liều. 6
  7. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: (TT) BMI = cân nặng (kg) chiều cao 2 (m) 7
  8. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ: (TT) Mối quan hệ : Chỉ số sinh học (cân nặng, chiều cao, BMI) CTDIvol DLP => Chủ động trong việc tăng giảm liều phù hợp với bệnh nhân 8
  9. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: • Mục tiêu tổng quát: Xác định hệ số tương quan giữa chỉ số cân nặng, chiều cao và BMI đến hai thông số liên quan đến liều lượng tia là CTDIvol và DLP trong chụp cắt lớp vi tính đa dãy bụng chậu ở người trưởng thành. • Mục tiêu cụ thể: ✓ Xác định hệ số tương quan giữa chỉ số cân nặng, chiều cao và BMI lên thông số CTDIvol. ✓ Xác định hệ số tương quan giữa chỉ số cân nặng, chiều cao và BMI lên thông số DLP. 9
  10. 3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU: CTDI • Tài liệu trong nước: Length of scan and pitch - Nghiên cứu tính toán che chắn an toàn bức xạ cho phòng máy CT tác giả Bùi Thị Hải (2012). [2] - Nghiên cứu liều bệnh nhân trong chẩn đoán X- quang bằng máy chụp cắt lớp vi tính (2014) của tác DLP giả Hoàng Thị Phương. [3] - Tài liệu nước ngoài: Nghiên cứu đánh giá liều hiệu Effective dụng trong các protocol khác nhau của tác giả dose Vikrant Kumar và cộng sự (2021): Trọng lượng cơ thể, phạm vi quét (phụ thuộc chiều cao của bệnh nhân), mA có ảnh hưởng đến liều hiệu dụng Risk 10 hinhanhykhoa.com
  11. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: • Dân số mục tiêu: Bệnh nhân có sử dụng chụp cắt lớp vi tính. • Dân số chọn mẫu: Bệnh nhân có chỉ định chụp cắt lớp vi tính bụng chậu không tiêm cản quang tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Bình Dân sử dụng máy CT Phillips 128 lát cắt. 11
  12. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT): • Tiêu chí lựa chọn: - Bao gồm những bệnh nhân ở tuổi trưởng thành ( >=18 tuổi), đi lại - được, tiếp xúc tốt. - Bệnh nhân có chỉ định chụp cắt lớp vi tính bụng chậu không tiêm - thuốc cản quang. - Đồng ý tham gia nghiên cứu. • Tiêu chuẩn loại ra: - Bệnh nhân khảo sát CT có cản quang, khảo sát các bộ phận khác. - Bệnh nhân không chấp nhận tham gia nghiên cứu. 12
  13. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT): • Cỡ mẫu: Sử dụng công thức ước lượng cỡ mẫu n cho một hệ số tương quan, với giả thiết có sự tương quan giữa chỉ số BMI và thông số CTDIvol, với hệ số tương quan Pearson dự đoán r = 0.6, sai sót loại 1 là α khoảng 1%, sai sót n≥246 loại 2 là β khoảng 0.05% (power=0.95). 13
  14. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT): • Đo chiều cao cân nặng của bệnh nhân đúng chuẩn của khoa dinh dưỡng hướng dẫn • Sử dụng hệ thống máy CT scan hãng Phillips 128 lát cắt. • Lựa chọn protocol bụng chậu ở người lớn không tiêm thuốc cản quang. Các thông số mỗi lần quét bao gồm độ dày lát cắt, milli Ampere (mA), kilo voltage peak (kVp), chiều dài quét (L), CTDIvol, DLP sẽ được thu thập sau khi kết thúc mỗi ca. 14
  15. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT): 15
  16. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT): • Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu IBM SPSS ver 22 để nhập liệu, chạy thử và làm sạch số liệu. Sau đó thống kê và phân tích các kết quả nghiên cứu. • Số liệu định tính: Giới tính, tuổi • Số liệu định lượng: cân nặng, chiều cao, BMI, CTDIvol, DLP. 16
  17. 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN T HI Ế U C NAM NỮ BÉO PHÌ Â ĐỘ 1 N THỪA BÌNH CÂN THƯỜNG 17
  18. 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 18
  19. BMI DLP CTDI vol BMI Tương quan Pearson 1 .776** .787** Giá trị Sig (2 đuôi) 0,000 0,000 Số lượng 348 348 348 CHIỀU DLP CTDI CAO vol CHIỀU Tương quan Pearson 1 .332** .223** CAO Giá trị Sig (2 đuôi) 0,000 0,000 Số lượng 348 348 348 CÂN DLP CTDI NẶNG vol CÂN Tương quan Pearson 1 .849** .791** NẶNG Giá trị Sig (2 đuôi) 0,000 0,000 Số lượng 348 348 348 19
  20. 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN BIẾN + Với BMI là biến độc lập, CTDIvol và DLP là biến phụ thuộc CTDIvol = 0.759 + 0.276 x BMI DLP = -11.31 + 17.83 x BMI + Với cân nặng là biến độc lập, CTDIvol và DLP là biến phụ thuộc CTDIvol = 1.81 + 0.09 x Cân nặng DLP = 27.21 + 6.32 x Cân nặng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2