intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính 64 dãy động mạch não sử dụng phương pháp test bolus

Chia sẻ: Hạnh Hạnh Hanhhien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

143
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo có mục đích trình bày quy trình kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính động mạch não đang được áp dụng tại bệnh viện Việt Đức được sử dụng phương pháp test bolus để tính thời gian trễ. Tài liệu trình bày những ưu và nhược điểm của 2 phương pháp tính thời gian trễ test bolus và phương pháp tính thời gian trễ care bolus, quy trình kỹ thuật của chụp cắt lớp vi tính, các bước tiến hành và kỹ thuật test bolus.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính 64 dãy động mạch não sử dụng phương pháp test bolus

8/17/2018<br /> <br /> Đặt vấn đề<br /> KỸ THUẬT CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH<br /> 64 DÃY ĐỘNG MẠCH NÃO<br /> SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TEST BOLUS<br /> Bùi Thanh Cao, Nguyễn Hữu Tuấn, Bùi Quang Huynh*<br /> (*)Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Việt Đức.<br /> <br /> Đặt vấn đề<br /> <br />  Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) động<br /> mạch não:<br /> • Là một phương pháp chẩn đoán không<br /> xâm<br /> â lấn.<br /> lấ<br /> • Được chấp nhận như chỉ định đầu tiên<br /> để chẩn đoán, lập kế hoạch điều trị và<br /> theo dõi sau điều trị các bệnh mạch<br /> máu não.<br /> <br /> Ưu nhược điểm của 2 phương pháp<br /> <br /> Giá trị chẩn đoán của CLVT phụ thuộc:<br /> • Độ cản quang động mạch: > 350 HU.<br /> • Hiện rõ động mạch, hạn chế tĩnh mạch não<br /> (tính thời gian trễ<br /> ễ chính xác).<br />  2 phương pháp tính thời gian trễ<br /> • Test bolus<br /> • Care bolus<br /> <br /> Mục đích của bài báo cáo<br /> Trình bày quy trình kỹ thuật chụp<br /> CLVT động mạch não đang được<br /> áp dụng tại bệnh viện Việt Đức<br /> Đức,<br /> sử dụng phương pháp Test bolus<br /> để tính thời gian trễ.<br /> <br /> Test bolus<br /> <br /> Care bolus<br /> <br /> Ưu điểm<br /> <br /> • Tính được thời • Sử dụng ít<br /> gian trễ chính<br /> thuốc cản<br /> xác.<br /> quang.<br /> <br /> Nhược điểm<br /> <br /> • Sử dụng nhiều • Thời gian trễ<br /> thuốc cản<br /> không chính<br /> quang hơn.<br /> xác, thuốc<br /> sang tĩnh<br /> mạch<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật<br /> Chỉ định:<br /> • Chẩn đoán phình, dị dạng mạch máu<br /> não.<br /> • Chấn thương sọ não, tai biến mạch máu<br /> não nghi ngờ tổn thương mạch.<br /> • Lập kế hoạch điều trị, kiểm tra sau điều<br /> trị mạch máu não.<br /> <br /> 1<br /> hinhanhykhoa.com<br /> <br /> 8/17/2018<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật<br /> Chống chỉ định:<br /> • Phụ nữ có thai.<br /> g<br /> bệnh<br /> ệ có tiền sử dịị ứng<br /> g thuốc cản<br /> • Người<br /> quang, hen phế quản.<br /> • Người bệnh nhiễm độc do tuyến giáp<br /> trạng, suy gan, suy thận.<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật<br /> <br />  Chuẩn bị người bệnh:<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> <br /> Nhịn ăn trước khi chụp 4-6 giờ (trừ cấp cứu).<br /> Thu thập kết quả xét nghiệm, hồ sơ bệnh án.<br /> Tháo bỏ vật dụng gây nhiễu ảnh vùng đầu<br /> đầu, cổ<br /> cổ.<br /> Hướng dẫn người bệnh nằm yên trong khi chụp,<br /> giải thích nguy cơ có thể xảy ra khi tiêm thuốc kể<br /> cả cảm giác nóng, buồn nôn hoặc shock thuốc.<br /> • Yêu cầu người bệnh kí cam kết sử dụng thuốc<br /> cản quang.<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật<br /> <br /> Trang thiết bị:<br /> <br /> Tư thế người bệnh:<br /> <br /> • MSCT 64 dãy .<br /> <br /> • Nằm ngửa, đầu hướng<br /> vào trong máy.<br /> • Cố định<br /> đị h đầu<br /> đầ người<br /> ời bệ<br /> bệnh.<br /> h<br /> • Tia trung tâm vào điểm<br /> giữa gian mày, đường<br /> ngang với lỗ tai.<br /> <br /> • Máy bơm thuốc cản quang tự<br /> động<br /> ộ g có 2 xilanh.<br /> • Thuốc cản quang nồng độ 350,<br /> 370 mgI/ml.<br /> • Bông cồn, băng dính, hộp thuốc<br /> chống sốc, kim luồn 18G, dây<br /> nối chạc 3 chịu áp lực. Đặt đường<br /> truyền tĩnh mạch M bên tay<br /> phải.<br /> <br /> Các bước tiến hành kỹ thuật<br /> 1. Chụp ảnh khảo sát:<br /> • Sagital, coronal.<br /> 2. Chụp các lát cắt thì trước tiêm:<br /> • Mốc cắt Từ C1 lên đến hết vòm<br /> sọ.<br /> • Mặt phẳng cắt axial theo đường<br /> OM hoặc theo mặt phẳng<br /> Virchow.<br /> • Mục đích: Đánh giá nhu mô não<br /> trước khi tiêm thuốc cản quang.<br /> <br /> Kỹ thuật test bolus<br /> 3. Test bolus<br /> • Vị trí ngang đốt sống cổ C4,<br /> C5 (trước phình cảnh).<br /> • Cắt 1 ảnh để xác định vị trí<br /> động mạch cảnh ( hằng số<br /> 80Kv – 40 mas).<br /> • Đặt ROI vào lòng<br /> động mạch cảnh.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8/17/2018<br /> <br /> Kỹ thuật test bolus<br /> 3. Test bolus<br /> • Tiêm 10ml thuốc theo<br /> sau là 20ml NaCl<br /> 0.9%, tốc<br /> ố độ 5 ml/s.<br /> • Sau khi tiêm thuốc 6s,<br /> chụp liên tục 1-2s/lần tại<br /> C4, C5.<br /> <br /> Các bước tiến hành kỹ thuật<br /> <br /> Kỹ thuật test bolus<br /> • Máy sẽ tính được thời gian<br /> để đạt nồng độ thuốc trong<br /> lòng động mạch cảnh cao<br /> nhất sau khi tiêm thuốc là<br /> bao nhiêu.<br /> • Ta gọi thời gian thuốc đạt<br /> nồng độ cao nhất này là T<br /> (vd T=15s).<br /> <br /> Các bước tiến hành kỹ thuật<br /> <br /> 4. Chụp các lát cắt động<br /> mạch có tiêm thuốc:<br /> <br /> 4. Chụp các lát cắt động<br /> mạch có tiêm thuốc:<br /> <br /> • Chụp xoắn ốc (Helical).<br /> <br /> • Đặt thời gian trễ (Delay scan<br /> times) = T (vd T = 15s).<br /> <br /> • Hướng<br /> g cắt Axial từ dưới lên<br /> trên (C4-C5 đến hết vòm sọ).<br /> • Độ dày 5mm tái tạo 0.625 mm.<br /> • Speed: 65,25mm/s. Pitch 0.516.<br /> • Rotation times : 0.5s.<br /> • Tổng thời gian chụp : 4s<br /> <br /> Một số kết quả thu được<br /> <br /> • Thuốc cản quang: 1ml/Kg; tốc<br /> độ 5ml/s , + 20ml NaCl 0.9%.<br /> • Sau khoảng thời gian trễ T<br /> máy sẽ tự động chụp thì ĐM<br /> não.<br /> <br /> Một số kết quả thu được<br /> <br /> 3<br /> hinhanhykhoa.com<br /> <br /> 8/17/2018<br /> <br /> Một số kết quả thu được<br /> <br /> Một số kết quả thu được<br /> <br /> Một số kết quả thu được<br /> <br /> Một số kết quả thu được<br /> <br /> Kết luận<br /> 1. Ưu điểm của test bolus:<br /> • Thao tác đơn giản dễ thực hiện.<br /> • Chụp được chính xác thì động mạch.<br /> • Cho<br /> Ch hì<br /> hình<br /> h ảnh<br /> ả h rõ<br /> õ ràng,<br /> à<br /> h chế<br /> hạn<br /> hế được<br /> đ<br /> sự hiện<br /> hiệ<br /> hình của tĩnh mạch.<br /> • Giúp chẩn đoán chính xác.<br /> • Áp dụng cho những mạch cần thời gian chụp<br /> nhanh như : động mạch cảnh, động mạch phổi.<br /> <br /> Kết luận<br /> 2. Nhược điểm của test bolus :<br /> • Mất thêm 1 thao tác thực hiện Test thuốc.<br /> • Mỗi bệnh nhân mất thêm 10ml thuốc cản<br /> quang và<br /> à 20<br /> 20mll nước<br /> ớ muối.<br /> ối<br /> • Khó xác định vị trí ĐM cảnh để đặt ROI trong<br /> trường hợp bệnh nhân: hẹp, tắc, thiểu sản ĐM<br /> cảnh.<br /> <br /> 4<br /> <br /> 8/17/2018<br /> <br /> Tài liệu tham khảo<br /> <br /> TRÂN TRỌNG CẢM ƠN<br /> <br />  Cerebral CT angiography using a small volume of<br /> concentrated contrast material with a test injection method:<br /> optimal scan delay for quantitative and qualitative<br /> performance.<br /> performance<br /> N Takeyama, MD,1 K Kuroki, MD,1 T Hayashi, MD,1 S Sai,1 N Okabe,<br /> MD,1 Y Kinebuchi, MD,1 T Hashimoto, MD,1 andT Gokan, MD2<br /> <br /> 5<br /> hinhanhykhoa.com<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2