8/17/2018<br />
<br />
Đặt vấn đề<br />
KỸ THUẬT CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH<br />
64 DÃY ĐỘNG MẠCH NÃO<br />
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TEST BOLUS<br />
Bùi Thanh Cao, Nguyễn Hữu Tuấn, Bùi Quang Huynh*<br />
(*)Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Việt Đức.<br />
<br />
Đặt vấn đề<br />
<br />
Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) động<br />
mạch não:<br />
• Là một phương pháp chẩn đoán không<br />
xâm<br />
â lấn.<br />
lấ<br />
• Được chấp nhận như chỉ định đầu tiên<br />
để chẩn đoán, lập kế hoạch điều trị và<br />
theo dõi sau điều trị các bệnh mạch<br />
máu não.<br />
<br />
Ưu nhược điểm của 2 phương pháp<br />
<br />
Giá trị chẩn đoán của CLVT phụ thuộc:<br />
• Độ cản quang động mạch: > 350 HU.<br />
• Hiện rõ động mạch, hạn chế tĩnh mạch não<br />
(tính thời gian trễ<br />
ễ chính xác).<br />
2 phương pháp tính thời gian trễ<br />
• Test bolus<br />
• Care bolus<br />
<br />
Mục đích của bài báo cáo<br />
Trình bày quy trình kỹ thuật chụp<br />
CLVT động mạch não đang được<br />
áp dụng tại bệnh viện Việt Đức<br />
Đức,<br />
sử dụng phương pháp Test bolus<br />
để tính thời gian trễ.<br />
<br />
Test bolus<br />
<br />
Care bolus<br />
<br />
Ưu điểm<br />
<br />
• Tính được thời • Sử dụng ít<br />
gian trễ chính<br />
thuốc cản<br />
xác.<br />
quang.<br />
<br />
Nhược điểm<br />
<br />
• Sử dụng nhiều • Thời gian trễ<br />
thuốc cản<br />
không chính<br />
quang hơn.<br />
xác, thuốc<br />
sang tĩnh<br />
mạch<br />
<br />
Quy trình kỹ thuật<br />
Chỉ định:<br />
• Chẩn đoán phình, dị dạng mạch máu<br />
não.<br />
• Chấn thương sọ não, tai biến mạch máu<br />
não nghi ngờ tổn thương mạch.<br />
• Lập kế hoạch điều trị, kiểm tra sau điều<br />
trị mạch máu não.<br />
<br />
1<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />
8/17/2018<br />
<br />
Quy trình kỹ thuật<br />
<br />
Quy trình kỹ thuật<br />
Chống chỉ định:<br />
• Phụ nữ có thai.<br />
g<br />
bệnh<br />
ệ có tiền sử dịị ứng<br />
g thuốc cản<br />
• Người<br />
quang, hen phế quản.<br />
• Người bệnh nhiễm độc do tuyến giáp<br />
trạng, suy gan, suy thận.<br />
<br />
Quy trình kỹ thuật<br />
<br />
Chuẩn bị người bệnh:<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
<br />
Nhịn ăn trước khi chụp 4-6 giờ (trừ cấp cứu).<br />
Thu thập kết quả xét nghiệm, hồ sơ bệnh án.<br />
Tháo bỏ vật dụng gây nhiễu ảnh vùng đầu<br />
đầu, cổ<br />
cổ.<br />
Hướng dẫn người bệnh nằm yên trong khi chụp,<br />
giải thích nguy cơ có thể xảy ra khi tiêm thuốc kể<br />
cả cảm giác nóng, buồn nôn hoặc shock thuốc.<br />
• Yêu cầu người bệnh kí cam kết sử dụng thuốc<br />
cản quang.<br />
<br />
Quy trình kỹ thuật<br />
<br />
Trang thiết bị:<br />
<br />
Tư thế người bệnh:<br />
<br />
• MSCT 64 dãy .<br />
<br />
• Nằm ngửa, đầu hướng<br />
vào trong máy.<br />
• Cố định<br />
đị h đầu<br />
đầ người<br />
ời bệ<br />
bệnh.<br />
h<br />
• Tia trung tâm vào điểm<br />
giữa gian mày, đường<br />
ngang với lỗ tai.<br />
<br />
• Máy bơm thuốc cản quang tự<br />
động<br />
ộ g có 2 xilanh.<br />
• Thuốc cản quang nồng độ 350,<br />
370 mgI/ml.<br />
• Bông cồn, băng dính, hộp thuốc<br />
chống sốc, kim luồn 18G, dây<br />
nối chạc 3 chịu áp lực. Đặt đường<br />
truyền tĩnh mạch M bên tay<br />
phải.<br />
<br />
Các bước tiến hành kỹ thuật<br />
1. Chụp ảnh khảo sát:<br />
• Sagital, coronal.<br />
2. Chụp các lát cắt thì trước tiêm:<br />
• Mốc cắt Từ C1 lên đến hết vòm<br />
sọ.<br />
• Mặt phẳng cắt axial theo đường<br />
OM hoặc theo mặt phẳng<br />
Virchow.<br />
• Mục đích: Đánh giá nhu mô não<br />
trước khi tiêm thuốc cản quang.<br />
<br />
Kỹ thuật test bolus<br />
3. Test bolus<br />
• Vị trí ngang đốt sống cổ C4,<br />
C5 (trước phình cảnh).<br />
• Cắt 1 ảnh để xác định vị trí<br />
động mạch cảnh ( hằng số<br />
80Kv – 40 mas).<br />
• Đặt ROI vào lòng<br />
động mạch cảnh.<br />
<br />
2<br />
<br />
8/17/2018<br />
<br />
Kỹ thuật test bolus<br />
3. Test bolus<br />
• Tiêm 10ml thuốc theo<br />
sau là 20ml NaCl<br />
0.9%, tốc<br />
ố độ 5 ml/s.<br />
• Sau khi tiêm thuốc 6s,<br />
chụp liên tục 1-2s/lần tại<br />
C4, C5.<br />
<br />
Các bước tiến hành kỹ thuật<br />
<br />
Kỹ thuật test bolus<br />
• Máy sẽ tính được thời gian<br />
để đạt nồng độ thuốc trong<br />
lòng động mạch cảnh cao<br />
nhất sau khi tiêm thuốc là<br />
bao nhiêu.<br />
• Ta gọi thời gian thuốc đạt<br />
nồng độ cao nhất này là T<br />
(vd T=15s).<br />
<br />
Các bước tiến hành kỹ thuật<br />
<br />
4. Chụp các lát cắt động<br />
mạch có tiêm thuốc:<br />
<br />
4. Chụp các lát cắt động<br />
mạch có tiêm thuốc:<br />
<br />
• Chụp xoắn ốc (Helical).<br />
<br />
• Đặt thời gian trễ (Delay scan<br />
times) = T (vd T = 15s).<br />
<br />
• Hướng<br />
g cắt Axial từ dưới lên<br />
trên (C4-C5 đến hết vòm sọ).<br />
• Độ dày 5mm tái tạo 0.625 mm.<br />
• Speed: 65,25mm/s. Pitch 0.516.<br />
• Rotation times : 0.5s.<br />
• Tổng thời gian chụp : 4s<br />
<br />
Một số kết quả thu được<br />
<br />
• Thuốc cản quang: 1ml/Kg; tốc<br />
độ 5ml/s , + 20ml NaCl 0.9%.<br />
• Sau khoảng thời gian trễ T<br />
máy sẽ tự động chụp thì ĐM<br />
não.<br />
<br />
Một số kết quả thu được<br />
<br />
3<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />
8/17/2018<br />
<br />
Một số kết quả thu được<br />
<br />
Một số kết quả thu được<br />
<br />
Một số kết quả thu được<br />
<br />
Một số kết quả thu được<br />
<br />
Kết luận<br />
1. Ưu điểm của test bolus:<br />
• Thao tác đơn giản dễ thực hiện.<br />
• Chụp được chính xác thì động mạch.<br />
• Cho<br />
Ch hì<br />
hình<br />
h ảnh<br />
ả h rõ<br />
õ ràng,<br />
à<br />
h chế<br />
hạn<br />
hế được<br />
đ<br />
sự hiện<br />
hiệ<br />
hình của tĩnh mạch.<br />
• Giúp chẩn đoán chính xác.<br />
• Áp dụng cho những mạch cần thời gian chụp<br />
nhanh như : động mạch cảnh, động mạch phổi.<br />
<br />
Kết luận<br />
2. Nhược điểm của test bolus :<br />
• Mất thêm 1 thao tác thực hiện Test thuốc.<br />
• Mỗi bệnh nhân mất thêm 10ml thuốc cản<br />
quang và<br />
à 20<br />
20mll nước<br />
ớ muối.<br />
ối<br />
• Khó xác định vị trí ĐM cảnh để đặt ROI trong<br />
trường hợp bệnh nhân: hẹp, tắc, thiểu sản ĐM<br />
cảnh.<br />
<br />
4<br />
<br />
8/17/2018<br />
<br />
Tài liệu tham khảo<br />
<br />
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN<br />
<br />
Cerebral CT angiography using a small volume of<br />
concentrated contrast material with a test injection method:<br />
optimal scan delay for quantitative and qualitative<br />
performance.<br />
performance<br />
N Takeyama, MD,1 K Kuroki, MD,1 T Hayashi, MD,1 S Sai,1 N Okabe,<br />
MD,1 Y Kinebuchi, MD,1 T Hashimoto, MD,1 andT Gokan, MD2<br />
<br />
5<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />