S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH&CN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
XU HƯỚNG CÔNG NGH TRNG SÂM
PHI LÂM NGHIP
Biên soạn: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
Vi s cng tác ca:
GS. TS. Nguyễn Minh Đức
Trường Đại học n Đức Thắng.
TS. Lê Thị Hồng Vân
Trường Đại học Y Dược Tp.HChí Minh
TP.H Chí Minh, 11/2019
MỤC LỤC
I. T NG N V T NH H NH H T T N V TH T ƯNG SÂM ....... 1
1. Gii thiu c loài sâm chi Panax h Sâm (Araliaceae) trên thế gii .................... 1
2. Các dng chế biến tm ..................................................................................... 4
3. Gii thiệu câyquc bảoSâm Việt Nam ............................................................ 6
4. Tìnhnh trng sâm ti Vit Nam ...................................................................... 27
. HÂN TÍCH X HƯỚNG NGHIÊN CU V ỨNG ỤNG T ỒNG SÂM
T N C S S LIU S NG CH ỐC T .............................................. 29
1. Tình hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng trng sâm theo
thi gian ................................................................................................................... 29
2. Tình hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng trng sâm ti các
quc gia ................................................................................................................... 30
3. Tình hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng trng sâm theo
các hướng nghiên cu.............................................................................................. 31
4. Các đơn vị dẫn đầu s hu s ng công b sáng chế v nghiên cu
ng dng trng sâm ................................................................................................. 33
5. Mt sng chế tiêu biu .................................................................................. 33
Kết lun ................................................................................................................... 35
III. TRNG SÂM VIT NAM THEO CÔNG NGH CAO TI TNH
LÂM ĐỒNG CA CÔNG TY C PHN SÂM VIT VGC ........................... 35
1. Quy trình trng sâm Việt Nam dưới tán rng t nhiên ..................................... 35
2. Trng Sâm Vit Nam theo công ngh cao tại Lâm Đồng ................................. 37
3. Thành tu trng sâm Lâm Đồng có th tóm tắt như sau: .............................. 39
4. ớng đầu chuyển giao công ngh trng sâm ca Công ty CP
Sâm Vit VGC. ........................................................................................................ 40
1
X HƯỚNGNG NGH TRNG SÂM PHI LÂM NGHIP
**************************
I. T NG N V T NH H NH H T T N V TH T ƯNG M
1. Giới thiệu các li m chi anax họ Sâm ( raliaceae) trên thế giới
Sâm là v thuc ni tiếng, đứng đầu các v thuc quý ca y hc c truyn
gồm “sâm, nhung, quế, phụ”. Sâm đã được s dụng hàng nghìn năm nay. T v
thuc c truyn ca Châu Á, sâm hiện nay được s dng trên toàn thế gii.
Thut ng sâm” (ginseng) dùng để ch các loài thuc chi Panax, thuc h
Nhân sâm (Araliaceae). Loài Panax được s dng quan tâm nghiên cu nhiu
nhất là Panax ginseng, thường được gi là sâm, sâm Triu Tiên (Korean ginseng).
P. quinquefolius (sâm M), P. notoginseng (Chinese ginseng, Tam Tht) P.
japonicus (sâm Nhật) cũng là các cây Panax có giá tr và cũng đã đưc nghiên cu
nhiu. Hin nay, khong 18 loài thuộc chi Panax đã được phát hin. Hu hết
các loài được phân b Bc Bán cu Đông và Bắc Á, mt phn nh đưc trng
ti Bc Âu Bc M. Giá tr ca sâm hiu qu trong chăm sóc điều tr
bnh không nhng được chng minh qua nhng công trình nghiên cu khoa trên
mọi lĩnh vực mà còn được người s dng bệnh nhân tin tưởng. Hin nay sâm
đã được đưa vào dược điển ca nhiu quc gia trên thế gii.
Th trường sâm thế giới tăng trưởng ng năm, với giá tr ng t USD mi
m, mang lại ngun kinh tế đáng kể cho c quc gia trng m. Không nhng
thế, ti mt s quc gia s dng sâm lâu đời như Hàn quc, Trung quc, Nht vic
ng m còn tr nên mt nét lch s văn hóa truyền thống độc đáo và u đi.
Hình 1: Doanh s th trường sâm trên thế gii 2011
2
V thành phn hóa hc các loài thuc chi Panax, ngoài nhng thành phn
hoá hc thông thường ncác đường, acid béo, acid amin, nguyên t đa vi
ng ..., có th k đến các thành phn chính sau:
1.1. Saponin
Saponin trong các loài Panax thuộc nhóm saponin triterpen, được xem
mt trong nhng hot chất chính, được nghiên cu k và dùng làm chất đánh dấu
(marker) để kim nghim.
Các nhà khoa hc Nht Bn lần đầu tiên phân lập ginsenosid năm 1960 t
P. ginseng, k t sau đó, rất nhiều ginsenosid đã đưc phân lập xác đnh cu
trúc t các loài thuc chi Panax. Nhng nghiên cu v thành phn hóa học cũng
như tác dng sinh hc, tác dụng dược ca các loài thuc chi Panax cho thy
rng thành phn saponin triterpenoid hay n gọi ginsenosid đóng vai trò
quan trng trong các tác dụng liên quan được công b.
Cu trúc chung ca ginsenosid (ginseng saponin) bn ging nhau
hu hết ginsenosid bao gm nhân triterpen dammaran vi 17 carbon vi 4 vòng.
Cu trúc ginsenosid lần đầu tiên được phân lp bi nhóm nghiên cu ca Shibata
(Nht Bản), được đặt tên Rx (t ginsenosid-Ra đến ginsenosid-Rh) da
theo giá tr Rf (tương ứng với độ phân cc) trên bn mng silica gel. Ginsenosid
nhóm dammaran đưc phân loi thành 3 nhóm chính da vào cu trúc aglycon:
protopanaxadiol (PPD), protopanaxatriol (PPT) ocotillol saponin (OCT),
trong khi saponin nhóm olean (OA) đưc phân loi da vào khung aglycon thuc
khung acid oleanolic.
S phân loi các saponin trong các loài Panax da vào theo cu trúc
chia thành các nhóm chính sau:
Saponin khung dammaran: Gm 3 nhóm
- Protopanaxadiol (PPD): thuc ginsenosid nhóm dammaran, như
ginsenosid-Ra1, -Ra2, -Ra3, -Rb1, -Rb2, -Rb3, Notoginsenosid Rs1, -Rs2,
quinquenoside R1, malonyl-ginsenosid Rb1, -Rb2, -Rc -Rd. Đây là nhóm
ginsenosid có nhiu thành phn nht trong các cu trúc dammaran ca chi Panax.
3
- Protopanaxatriol (PPT): ginsenosid dng dammaran, bao gm các
ginsenosid chính G-Re, -Rf, -Rg1 notoginsenosid-R1, -R2. S khác bit
chính ca PPT và PPD là s hin din của nhóm hydroxyl hay đưng gn vào v
trí C-6 ca PPT.
- Ocotillol (OCT): nhóm y vòng epoxy gn vào v trí C-20. Các
majonosid trong Sâm Việt Nam là đại din cho nhóm này.
Saponin cu trúc acid oleanolic (OA): Saponin nhóm oleanolic phn
aglycon cu trúc acid oleanolic bao gm các chikuset-susaponin- và đại din
là G-Ro là triterpen 5 vòng.
Saponin mch nhánh C17 (C17 side-chain varied types) khác
nhau: Saponin mch nhánh C-17 khác nhau chiếm hơn 50% các saponin
phân lp t các loài Panax [3].
Các saponin có khung ít ph biến khác: Mt vào saponin phân lp t chi
Panax có khung khác với các saponin khung bản như PPD, PPT, OCT hay
OA.
Hình 2: Khung cơ bản và phần đường ph biến ca các saponin trong các lò Panax.
T năm 1963 cho đến nay, khoảng hơn 300 saponin đã được phân lp
t các loài thuc chi Panax. Saponin khung PPD PPT ph biến trong các