S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH & CN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
XU HƯỚNG SN XUT VÀ NG DNG THO MC
TRONG NÔNG NGHIP HỮU CƠ.
GIM G - SN PHM MI CA VIT NAM
Biên soạn: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
Vi s cng tác ca:
TS. Nguyễn Đăng Nghĩa
Th.S Vũ Thị Quyn
KS. Võ Tun Toàn
TP.H Chí Minh, tháng 9/2017
MC LC
I. TNG QUAN V NGHIÊN CU NG DNG THO MC TRONG NÔNG
NGHIP HỮU CƠ TRÊN THẾ GII VÀ VIT NAM ..................................................... 1
1. Tng quan v nghn cu và ng dng tho mc trên thế gii ti Vit Nam .................... 1
2. Hin trng nghiên cu và sn xut gim g ti Vit Nam hin nay ................................ 5
II. PHÂN TÍCH XU HƯỚNG NGHIÊN CU NG DNG THO MC TRONG
NÔNG NGHIP TRÊN CƠ SỞ S LIU SÁNG CH QUC T .................................. 10
1. Xu hướng nghiên cu ng dng tho mc trong nông nghiệp trên sở s liu
sáng chế quc tế ................................................................................................................. 10
1.1 Các hướng nghiên cu ng dng tho mc trong nông nghiệp trên s s liu
sáng chế quc tế ................................................................................................................. 10
1.2 nh hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng tho mc trong nông nghip
ti các quc gia .................................................................................................................. 10
1.3 Tình hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng tho mc trong nông nghip
theo thi gian ..................................................................................................................... 11
2. Xu hưng nghiên cu và ng dng gim g trong nông nghiệp trên sở s liu sáng
chế quc tế ......................................................................................................................... 11
III. GII THIU NG NGH SN XUT GIM G TI CÔNG TY C PHN
PHÂN BÓN & DCH V TNG HỢP BÌNH ĐỊNH (BIFA) NG DNG TRONG
SN XUT NÔNG NGHIP ........................................................................................... 14
1. Gii thiu công ngh sn xut gim g ti Vit Nam ................................................. 14
2. Kết qu ng dng gim g trong sn xut nông nghip ti Vit Nam ........................ 16
TÀI LIU THAM KHO.................................................................................................. 23
1
XU HƯỚNG SN XUT VÀ NG DNG THO MC
TRONG NÔNG NGHIP HỮU CƠ.
GIM G - SN PHM MI CA VIT NAM
***********************
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THẢO MỘC
TRONG NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1. Tổng quan về nghiên cứu ng dng thảo mộc trên thế giới và tại Việt Nam
S biến đổi khí hu s dn theo biến đổi cơ cấu cây trng và dch hại. Đây là vấn
đề mi và phc tp có nh hưởng rt ln tới lĩnh vực sn xut nông nghip. Hiện tượng
đặc tính kháng u bnh ca nhiu chng loi ging cây trng b suy gim; trong khi
đó, tính kháng thuc tính thích nghi với điều kin bt li v khí hu ca rt nhiu
loi sâu bnh hi li gia tăng. vy, đã o theo việc s dụng tăng liều lượng
chng loi thuc hóa hc mi thì mi kh năng ngăn chặn được dch bệnh. Như
vy s xy ra hiện ợng “cân bằng sinh học” luôn luôn bị phá v thiết lp mt cân
bng mi bt li cho cây trng. Hu ha là luôn bộc phát các đợt dch hi tăng theo tn
sut mc độ. Những m gần đây ng thuc hóa hc bo v thc vt cũng đưc
nhp s dng ti Vit Nam t 70.000-100.000 tn. Một lượng ln thuc đã được s
dụng không đúng ch ng phí, hiu qu không cao. Vic s dng quá nhiu hóa
cht trong nông nghip đã dẫn đến nhng h ly mà gần đây các chuyên gia liên tục
cnh báo; gây suy thoái và ô nhim nguồn đất, nguồn nước, tích lũy kim loại nng, tiêu
dit vi sinh vt có ích, tồn các chất độc hại trong đất, trong ớc, tích lũy trong các
loi nông sn, thy hi sản, gây độc cho cơ thể, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sc khe
con người. Mt sng sn có lượng hóa cht tồn dư vượt mc cho phép đã và sẽ gp
nhiều khó khăn trên thị trưng (k c th trường tiêu th ni địa xut khu) sn
xut s trn kém bn vng, sn phm gim sút tính cnh tranh.
Sn xut nông nghip của ớc ta cũng gắn lin vi tình trng s dng quá mc
phân bón thuc hóa hc tr sâu bnh, tr c mỗi năm một ng. Theo B
NN&PTNT năm 2014 nhu cầu phân hóa hc là 11 triu tn các loại trong đó pn urea
2,2 triu tn, phân SA 0,9 triu tn, phân DAP 0,9 triu tn, phân kali 0,96 triu tn,
phân lân 1,8 triu tn, phân NPK 4 triu tn. Vic s dng phân thường không n đối:
bón quá nhiều phân cơ, rất ít bón phân hu cơ, bón quá nhiều đạm n không
đúng thời đim theo nhu cu ca cây trng. Vic s dụng phân bón không đúng đã dẫn
đến h s s dng phân bón rt thấp. Hàng m gần mt nửa lượng phân bón vào đất
đã mất đi do rửa trôi, bay hơi hay c định cht. Vic lm dng phân bón hóa hc và các
loi thuc tr c hóa học cũng đã gây ra hiện tượng: S cân bng sinh thái trong đất b
phá v. Đt ngày ng thoái hóa suy kit sc khỏe, trong đất trng nông nghip
ngày càng tích lũy nhiều chất độc hi, ngun bnh tuyến trùng gây hại trong đất
(Soil born disease) cũng gia ng theo. Hu họa trên đã trc tiếp ảnh hưởng đến sn
xut nông nghip. Mùa v chu nhiu ri ro hơn, ng suất không ổn định và thiếu bn
vng, nông sn thc phm thiếu an toàn. Để phát trin nông nghiệp đưc bn vng
theo hướng Sản xut xanh” tbuộc chúng ta phải tăng cường qun dch hi bng
2
bin pp sinh hc và hữu cơ. Đây là xu hướng tt yếu mà nông nghip Vit Nam phi
theo. Mun vy, ngay t bây gi cn phi quan tâm mt s gii pháp sau:
+ Qun lý dch hi bng bin pháp bo tồn thiên địch.
+ Gii pháp s dng nhng ging cây trng mi, cây chuyn gen tính chng
chịu và đề kháng cao vi nhng loi sâu bnh hi; có năng suất và chất lượng cao.
+ Xây dng và quy hoch vùng sn xut tp trung cho tng loi cây trng.
+ Áp dng qui trình canh tác theo ng theo quy chun“ng nghip hu cơ”
+ Khai thác s dng các loi thuc bo v thc vt ngun gc Tho mc
và được sn xut bng công ngh sinh hc (chế phm sinh hc).
ĩnh vực miễn dịch sinh l thể mt trong những giải pháp đầy hứa h n
trong bảo vệ thực vật bảo vệ môi trường. cây trồng luôn xảy ra những con
đường sinh tổng hợp thể cho phép cây nhận biết phản ng đối với tín hiệu từ
môi trường. Con đường này gồm bộ phận cảm nhận, hormon, thông tin, những
biến đổi của gien. Cho đến nay, những hiểu biết về cách truyền thông tin trong cây
khi sxâm nhiễm của k sinh c n thiếu, mặc d vậy đây cũng chính trọng tâm
trong những nghiên cứu của chúng tôi về đặc tính kháng và nhiễm của cây đối với k
sinh. Phản ứng siêu nhạy cảm (Hypersensitive reaction) là một trong những biện pháp
ngăn chặn sự xâm nhiễm của k sinh, tạo ra mt v ng tế bào chết xung quanh
điểm m nhiễm nhằm hạn chế sự phát triển của k sinh. Phản ứng bảo vệ này như
một tín hiệu cho các bộ phận khác chưa bị xâm nhiễm biết để có phương án ph hợp.
ết quả toàn bộ cây được chuẩn bvà thể chống lại sự m nhiễm thứ cấp của
k sinh. Hiện tượng này được gọi hthống kháng tập nhiễm (Systemic Acquired
Resistance - S R), thể tồn tại từ hàng tuần đến hàng tháng sau khi bị xâm
nhiễm và khả năng chống lại sự xâm nhiễm của nhiều loại k sinh. Chính đặc
điểm này của S R thể mt biện pháp đầy hứa h n trong việc ph ng trừ tổng
hợp bệnh cho cây trồng.
Sự tích tụ Salicylic acid (Sa) dẫn đến kích thích hệ thống S R cũng đã được
nghiên cứu trên cây thuốc một số cây trồng khác. Salicylic acid ngoại bào bắt
chước sxâm nhập của k sinh kích thích phản ứng trả lời của S R bằng việc kích
thích mt nhóm gien của S R. Salicylic acid ngoại bào cũng đóng vai tr như một
tín hiệu nội bào ph hợp với những tín hiệu mà S R nhận được.
Bo v thc vt tr c bng nhng chế phm sinh hc, vi sinh vt đối kháng,
nhóm vi sinh đa chức năng và sử dng nhng loi thuc phòng tr sâu bnh có ngun
gc tho mộc. Phương pháp kiểm soát sinh hc mi PHPR (plant health-promoting
rhizobacteria) AMF(Arbuscular Mycorrhizal Fungi) được coi là la chn thay thế
quan trọng đối vi thuc tr sâu (Sikora, 1992). Hin nay, vic ng dng các chế
phẩm vi sinh đối kháng, vi sinh đa chức năng đã có hiu qu nông hc, hiu qu kinh
tế và môi trường đã thể hin rõ rt cần được ph biến và ng dng rộng rãi. Cũng cần
phi tạo điều kin khuyến khích ng dng nhng loi thuc bo v thc vt
ngun gc tho mộc như: Dầu ht Neem (Neem oil); Gim g (Wood Vinegar); Dung
3
dch chiết xut t ti, t, gng, x, ht b kết, tinh du v cây có múi có tác dng bo
v thc vt rt hu hiu.
Xây dựng qui trình bón phân n đối hp lý. S dng nhng loi phân n
chuyên dùng; phân bón thế h mi, phân n đa chức ng hiệu sut cao hn chế
cht tồn sau sử dng (phân n sn xut theo ng ngh nano; ng ngh tháp cao;
ng ngh ng lượng ng đin t; phân n chm tan; phân bón thông minh…).
T tài liu ca Juan Jose Hernandez Segura (2011) cho thy s sống trong đt t
nhiên rất phong phú và đa dạng. Chính s sống đa dạng sinh học trong đất đã
bo v giúp cho cây trng khe mnh, kháng li dch hi hiu qu. Khối lượng
ca các loài sinh vt sng và chết trên một ha đất vi chiu sâu ca lớp đất b mt 20
cm có thành phn và t l khi lượng như sau:
+ Các loại động vt sng (không phi vi sinh vt) r cây 15.000 kg/ha
(0,75%); Côn tr ng (insectos): 1000 kg/ha (0,05%); Tr n đất (Lombriceos): 500
kg/ha (0,025%); Tuyến tr ng (Nematodeos): 50 kg/ha (0,0025%); Đng vt giáp xác
(crustaceos): 40 kg/ha (0,002%); Loài gm nhm rn (roedores y culebras): 20 kg
(0,001%); Xác động vt chết: 4000 kg/ha (0,2%); Nhng vi sinh vt sng
(microorganismos vivos) như: + Vi khuẩn (bacterias): 3000kg/ha (0,15%);
+ Nm (Hongos):3000 kg/ha (0,15%);+ X khun (Actinomicetos): 1500 kg/ha
(0,075%); + Nguyên sinh đng vt (Protozoos): 100 kg/ha (0,005%); +Rong to
(algas): 100 kg/ha (0,005%);
+ Cht hữu đã phân hủy (materiales organicos muertos):150 kg/ha
(0.0075%). Như vậy, vi khối lượng sinh vt 178 tn/ha s lượng phân bón hữu
sinh hc có chất lượng rt cao, là một điều kin rt tt cho cây trng phát trin, không
cn phi s dụng đến phân bón hóa hc. Nhiu bnh hi nghiêm trng trên cây trng
ngun t trong đất, gi vi sinh vt gây hại. Trong đất có s ng vi sinh vt rt
lớn đa dạng, đó nhng vi sinh vt ích, trung tính vi sinh vt đối kháng,
chúng có vai trò rt quan trng, tạo dinh dưỡng nuôi cây, bo v cây tránh vi sinh vt
hi, gây bnh cho cây trng. Sc sng hoạt động ca vi sinh vt ích đối
kháng ph thuộc vào hàm lượng hữu cơ, độ phì của đất. Nếu quá trình canh tác s
dng quá nhiu (lm dng) phân hóa hc thuc bo v thc vt s làm cho đất b
thoái hóa, nghèo hữu cơ, từ đó làm nghèo quần th vi sinh vt ích. Đó nguyên
nhân làm hng s cân bng sinh thái và sc sng của đất, cây trng s phát trin kém,
vi sinh vt gây bệnh trong đất hoạt động mnh, gây bnh nng cho cây trng.
Theo Smith Gianinazzi - Pearson (1990) s cng sinh ca nhóm nm r
mycorrhiza bất đầu bng s ny mm ca bào t nhóm VAM hoc nhng mnh r
mycorrhiza cng sinh. Si nm th tăng khả năng hấp th các chất dinh dưỡng
cao hơn so với lông hút 10 ln. Tốc độ thâm nhp ca P qua si nm cao gp 6 ln so
vi qua các lông hút. Hoạt động ca si nm cng sinh giúp thc vt th hp th
được đến 80% nhu cu v P 25% nhu cu v N của cây được cung cp nh nm
(Turmel, 2004). Theo Hajiboland et al.(2009), trong đt ngập nước hai dòng nm r
Glomus mosseae G. intraradices giúp cây a hp thu lân kali tốt hơn cho