YOMEDIA
ADSENSE
Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2
438
lượt xem 107
download
lượt xem 107
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá.Liên danh giữa Công ty CP Xây Dựng và Kiểm Định DHV và Công ty TNHH Giao Thông Vận Tải (trường ĐH Giao Thông Vận Tải) được giao nhiệm vụ thẩm tra Thiết kế kỹ thuật dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá, Dự án Đường hành lang ven biển phía Nam
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá Mục lục nội dung báo cáo thẩm tra 1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM TRA.......................... 3 2. HỒ SƠ ĐÃ NHẬN ĐƯỢC VÀ CÒN THIẾU........................ 5 2.1. Tài liệu thiết kế:................................... 5 3. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3:....................... 8 3.1. Phạm vi nghiên cứu................................... 8 3.1.1.Tuyến tránh Rạch Giá:.............................8 3.1.2. Đoạn nối C-F (đường Lạc Hồng kéo dài): ..........8 3.1.3 Chiều dài tổng cộng: 20.83 Km...................... 8 3.2. Cơ quan liên quan đến dự án:......................... 8 3.3. Quy mô và các chỉ tiêu kỹ thuật chính:............... 9 3.3.1. Đường: đường cấp III đồng bằng (theo TCVN 4054-05). ......................................................... 9 3.3.2. Cầu: ............................................. 9 3.4. Giải pháp thiết kế:.................................. 9 3.4.1. Đường:............................................ 9 3.4.1.1. Bình đồ tuyến: ................................9 3.4.1.2 Trắc dọc: ..................................... 10 3.4.1.3. Cắt ngang: ................................... 10 3.4.2. Nút giao: ..................................... 10 3.4.3. Gia cố nền đất yếu: .............................10 3.4.4. Cống ngang: .....................................11 3.4.5. Cầu:............................................. 11 4. CÁC Ý KIẾN THẨM TRA .................................... 11 4.1. Các tài liệu còn thiếu:............................. 11 4.2. Thuyết minh chung................................... 11 4.2.1. Phần đường...................................... 11 4.2.2. Phần cầu......................................... 12 4.3. Các bản vẽ phần đường.............................. 13 4.3.1. Thuyết minh:..................................... 13 4.3.2. Cắt ngang điển hình:.............................14 4.3.3. Bình đồ:......................................... 14 4.3.3.1. Tuyến chính:................................. 15 4.3.4. Trắc dọc: ....................................... 16 4.3.5. Cắt ngang chi tiết:..............................16 4.3.6. Nút giao, đường giao:...........................17 4.3.6.1. Nhận xét chung nút giao:.....................17 4.3.6.2. Nhận xét chi tiết các nút:...................17 1.3.6.3. Đường giao: ................................. 18 4.3.7. Thiết kế mặt đường:..............................18 4.3.8. Khối lượng đường:................................19 4. 4. Xử lý nền đất yếu ................................ 19 4.4.1 Tóm tắt quá trình thẩm tra:....................... 19 Trang 1
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá 4.4.2. Tiêu chuẩn áp dụng và yêu cầu tính toán..........19 4.4.3. Lư thuyết và phương pháp tính toán...............19 4.4.4. Phân tích và lựa chọn giá trị tính toán các chỉ tiêu cơ lý của đất........................................... 20 4.4.5. Kết quả thiết kế xử lư...........................20 4.4.6. Tính toán chi tiết ..............................21 4.4.6.1. Tính toán xử lý bằng vải, PVD và giếng cát. . .21 4.4.6.2. Tính sàn giảm tải:...........................24 4.4.7. Bản vẽ:.......................................... 25 4.4.8. Các vấn đề khác:.................................26 4.5. Phần cống........................................... 27 4.5.1. Thuyết minh:..................................... 27 4.5.2. Bản vẽ:.......................................... 28 4.5.2.1. Nhận xét chung:............................... 28 4.5.2.1. Nhận xét chi tiết các cống: ..................29 4.5.3. Bản tính cống:................................... 30 4.5.1. Nhận xét bản tính của TVTK: ...................30 4.5.2. Kết quả tính đối chứng của TVTT: (xem phụ lục). .30 4.5.4. Khối lượng cống:.................................30 4.6. Thiết kế an toàn GT:................................ 30 4.7. Hồ sơ khảo sát và tính thuỷ văn:....................30 4.8. Phần cầu:........................................... 31 4.8.1. Các căn cứ thẩm tra.............................. 31 4.8.1.1. Căn cứ pháp lý................................31 4.8.1.2. Các tiêu chuẩn và quy trình áp dụng chính:......31 4.8.2. Danh mục hồ sơ thẩm tra:.........................32 4.8.2.1. Các tài liệu đă nhận .........................32 4.8.2.2. Các tài liệu cần được bổ sung.................33 4.8.3. Tóm tắt nội dung thiét kế:.......................33 4.8.3.1. Quy mô và tiêu chuẩn thiết kế.................33 4.8.3.2. Giải pháp thiết kế............................34 4.8.4. Kết quả thẩm tra.................................35 4.8.4.1. Một số nhận xét chung ........................35 4.8.4.2. Nhận xét chi tiết các cầu.....................38 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................... 65 5.1. Kết luận............................................ 65 Những vấn đề lớn còn tồn tại:..........................65 Vấn đề chung:.......................................... 65 Đường:................................................. 65 Cống:.................................................. 66 Cầu:................................................... 66 Nút giao đường giao.................................... 67 Khối lượng:............................................ 67 5.2. Kiến nghị:.......................................... 67 Trang 2
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá LIÊN DANH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM C.TY CP XD&KĐ DHV Độc Lập Tự do Hạnh Phúc C.TY TNHH-GTVT *** ----------- Số: / TVTT-TT Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2009 DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3: XÂY DỰNG TUYẾN TRÁNH RẠCH GIÁ DỰ ÁN ĐƯỜNG HÀNH LANG VEN BIỂN PHÍA NAM THIẾT KẾ KỸ THUẬT BÁO CÁO THẨM TRA THIẾT KẾ KỸ THUẬT (LẦN THỨ 2) Liên danh giữa Công ty CP Xây Dựng và Kiểm Định DHV và Công ty TNHH Giao Thông Vận Tải (trường ĐH Giao Thông Vận Tải) được giao nhiệm vụ thẩm tra Thiết kế kỹ thuật dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá, Dự án Đường hành lang ven biển phía Nam. Trên cơ sở các hồ sơ thiết kế kỹ thuật (Bản thảo- Draft) của dự án thành phần 3: TKKT của tuyến tránh Rạch Giá tháng 8/2009; TVTT đã ti ến hành thẩm tra sơ bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật và đã có báo cáo thẩm tra lần thứ nhất. Trên cơ sở nhận xét của TVTT Ban đã có cuộc họp với TVTK và TVTT ngày; đã kiểm tra hiện trường ngày16/9/2009 và các văn bản giải thích của TVTK; Ngày 21/9/2009, TVTT đã tiếp tục nhận được hồ sơ TKKT (bản chính th ức) của DA thành phần 3 (xem mục lục phần h ồ sơ). Sau đây là báo cáo th ẩm tra lần thứ hai: 1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM TRA - Luật Xây dựng số:16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003. Luật số 38/2009 về việc sửa đổi, bổ sung 1 số điều của các luật liên quan đến Xây dựng cơ bản - Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính ph ủ về Quản lý Đầu tư & Xây dựng; - Nghị định số: 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về Quản lý chất lượng xây dựng công trình; - Quyết định số: 2797/QĐ-BGTVT ngày 13/09/2007 của Bộ GTVT v/v đầu tư dự án đường hành lang ven biển phía Nam trên địa phận VN từ Trang 3
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá cửa khẩu Xà Xía (biên giới VN- Căm Pu Chia) thuộc t ỉnh Kiên Giang đến điểm giao với QL1 (Km2252+220) thành phố Cà Mâu, thuộc tỉnh Cà Mau; - Quyết định số 4184/QĐ- BGTVT ngày 31/12/2007 của Bộ GTVT điều chỉnh Quyết định số: 2797/QĐ-BGTVT ngày 13/09/2007 của Bộ GTVT v/v đầu tư dự án đường hành lang ven biển phía Nam trên đ ịa ph ận VN từ cửa khẩu Xà Xía (biên giới VN- Căm Pu Chia) thuộc tỉnh Kiên Giang đến điểm giao với QL1 (Km2252+220) thành phố Cà Mâu, thuộc tỉnh Cà Mau; - Thông báo số 169/TB-BGTVT ngày 24/06/2009 về các kết luận của Thứ Trưởng Ngô Thịnh Đức tại cuộc họp thông qua báo cáo đầu kỳ cho tuyến Minh Lương- Thứ Bẩy và tuyến tránh Rạch Giá; - Công văn số 2592/BGTVT- KHĐT ngày 24/06/2009 về tuy ến tránh Rạch Giá; - Quyết định số 2220/QQĐ- BGTVT ngày 17/06/2007 và quyết định s ố 2442/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT duyệt khung tiêu chuẩn sử dụng cho KSTK đường hành lang ven biển phía Nam; - Quyết định số 2977/QĐ-PMU MT ngày 12/8/2009 của Ban QLDA Mỹ Thuận về việc phê duyệt kết quả xét thầu (Chỉ định th ầu) Gói th ầu t ư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật của Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá, thuộc Dự án đường Hành lang ven biển Phía Nam giữa Ban QLDA Mỹ Thuận và Liên danh Cty CP Xây dựng và Kiểm định DHV và Cty TNHH GTVT-Đại học GTVT; - Hợp đồng kinh tế số: 3216/2009/HĐKT ngày 26/8/2008 cho Gói thầu tư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật của Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá, thuộc Dự án đường Hành lang ven biển Phía Nam giữa Ban QLDA Mỹ Thuận và Liên danh Cty CP Xây dựng và Kiểm định DHV và Cty TNHH GTVT-Đại học GTVT; - Văn bản giải thích các ý kiến thẩm tra của TVTK - Hồ sơ khảo sát và thiết kế kỹ thuật dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá, thuộc dự án đường hành lang ven biển phía Nam, do liên doanh giữa công ty DASAN và công ty DOHWA l ập tháng 9/2009. Trang 4
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá 2. HỒ SƠ ĐÃ NHẬN ĐƯỢC VÀ CÒN THIẾU 2.1. Tài liệu thiết kế: Volume I FINAL REPORT HYDROLOGICAL & HYDRAULIC DESIGN Volume 2 REPORT 2.1 Hydrological and Hydraulic Design Report 2.2 Hydrological and Hydraulic Calculation Report 2.3 Thematic Report(VRSAP) Volume 3 ROAD DESIGN General and Typical Drawings - Horizontal 3.1 and Vertical Alignment 3.2 Cross - sections(1/2) 3.2 Cross - sections(2/2) 3.3 Intersections 3.4 Interchanges 3.5 Traffic safety design - Miscellaneous drawings 3.6 Quantities Volume 4 BRIDGE DESIGN 4.1 Drawings: Long span blidges(FCM Bridges) 4.2 Drawings: Long bridges 4.3 Drawings: Medium bridges (1/2) 4.4 Drawings: Medium bridges (2/2) 4.5 Bridge Calculation Report 4.5.1 For Rach Gia 1 bridge (FCM 48+72+48m) 4.5.2 For Rach Gia 2 bridge (FCM 42+63+42m) 4.5.3 For Cai San bridge (FCM 42+63+42m) 4.5.4 For Vanh Dai bridge (FCM 42+63+42m) 4.5.5 For Rau Xanh-Vam Tru bridge 4.5.6 For Xom Giua bridge 4.5.7 For Don Dong bridge 4.5.8 For Nuoc Man bridge 4.5.9 For Medium bridges [1/4] (PC-I girder 33m) 4.5.10 For Medium bridges [2/4] (PC-I girder 24.54m) 4.5.11 For Medium bridges [3/4] (PC-voided slab 24m) 4.5.12 For Medium bridges [4/4] (PC-voided slab 21m) 4.6 Quantities 4.6.1 For Long span bridges(FCM bridges) 4.6.2 For Long bridges 4.6.3 For Medium bridges [112] 4.6.4 For Medium bridges [2/2] Trang 5
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá Volume 5 CULVERT DESIGN 5.1 Drawings: Culverts 5.2 Culvert Design Calculation Report 5.3 Quantities Volume 6 SOFT SOIL TREATMENT 6.1 Drawings: Soft Soil Treatment 6.2 Soft Soil Treatment Design Report 6.3 Quantities Volume 7 COST ESTIMATES Volume 8 ENVIROMENTAL MANAGEMENT PLAN Volume 9 TECHNICAL SPECIFICATION Tài liệu khảo sát Tên tài liệu Nội dung Volume I Report, Drawings and Appendices Volume II-1 Detailed sheets laboratory testing (Grain size analysis, Atterberg Embankment/Culvert limits, Direct shear test, Com (KM90+900 -KMI02+581.4 AND ression test) KMO+012.00- KM2+278.75) Volume II-2 Detailed sheets laboratory testing (Consolidation test, Triaxial Compression test, Unconfined compression test) Volume I Report, Drawings and Appendices Volume II-I Detailed sheets laboratory testing (Grain size analysis) Volume II-2 Detailed sheets laboratory testing (Atterber limits) Embankmen/Culvet Volume III-1 Detailed sheets laboratory testing (Kml03+094 to Kml09+910) (Direct shear test) Volume III-2 Detailed sheets laboratory testing (Compression test) Volume IV Detailed sheets laboratory testing (Consolidation test, Triaxial test, Unconfined compression test) Embankment/Cnlvert (Km97+480 Volume I Report, Drawings and Appendices to Km98+180) Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Rach Gia 1 Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Ap Chien Luoc Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Rau Xanh-Vam Tru Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Dap Da Bridge Volume I Report, Drawings and Appendices Trang 6
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá Tên tài liệu Nội dung Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Ba Nho Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Nuoc Ngot Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Rach Gia 2 Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices He Thu 1 Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices He Thu 2 Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Duong Trau Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Xom Giua Bridge Volume I Report, Drawings and Appendices Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Don Dong Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Thong Luu Bridge Volume I Report, Drawings and Appendices Volume II Detailed sheets laboratory testing Cai San Bridge Volume I Report, Drawings and Appendices Volume II Detailed sheets laboratory testing Ta Nom-A Bridge Volume I Report, Drawings and Appendices Volume II Detailed sheets laboratory testing Ta Nom Bridge Volume I Report, Drawings and Appendices Volume II Detailed sheets laboratory testing Nuoc Man Bridge Volume I Report, Drawings and Appendices Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Nong Thon Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices So Dua Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Ong Hien Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Volume I Report, Drawings and Appendices Vanh Dai Bridge Volume II Detailed sheets laboratory testing Supplementary Work (Cai San Volume I Report, Drawings and Appendices and Nuoc Man Bridge) Volume II Detailed sheets laboratory testing Investigation of Report On Investigation Materials Construction Materials Topographic Survey report Volume 1-1 Topographic Survey GPS and Elevation control Volume 1-2A Topographic Survey network class IV Plan and Elevation control Volume 1-2 Topographic Survey network report Road drawings : Plan and Profile Volume 1-3 Topographic Survey Road drawings: Cross sections Volume 1-4 Topographic Survey Trang 7
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá Tên tài liệu Nội dung - Km90+900 - Km97+000 (1/3) Topographic Survey - Km97+000 - Km104+000 (2/3) Topographic Survey - Km104+000 - Km109+910.86 & Topographic Survey CF Km0+000Km2+ 278.75 (3/3) Topographic Survey Road drawings: Intersection, Volume 1-5 Topographic Survey Intersecting roads Bridge drawings: Plan and Profile Volume 1-6 Topographic Survey Culvert drawings: Plan and Volume 1-7 Topographic Survey Profile Hydrological Survey Report Volume 2-1 Hydrological Report Thematic report: Hydrological Volume 2-2 Hydrological Report and Hydraulic Thematic study (VRSAP modeling analysis) 3. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3: 3.1. Phạm vi nghiên cứu Dự án thành phần 3, thuộc dự án đường hành lang ven biển phía Nam gồm 2 đoạn: 3.1.1.Tuyến tránh Rạch Giá: - Điểm đầu Km90+900 (thuộc tuyến đường hành lang ven bi ển phía Nam) tương đương điểm Km122+650 (thuộc QL80). - Điểm cuối Km109+910.85 (thuộc QL61) cách nút giao Rạch Sỏi 2Km. - Chiều dài tuyến 18.55 Km 3.1.2. Đoạn nối C-F (đường Lạc Hồng kéo dài): Nối đường nội thị Rạch Giá với tuyến hành lang ven biển phía Nam: - Điểm đầu: cách nút giao giữa đường Lạc Hồng và Ngô Quyền 206.49m - Điểm cuối giao với tuyến đường hành lang ven biển phía Nam t ại Km97+300 - Chiều dài đoạn tuyến 2.28 Km 3.1.3 Chiều dài tổng cộng: 20.83 Km. 3.2. Cơ quan liên quan đến dự án: - Chủ đầu tư: Bộ Giao Thông Vận Tải. - Đại diện Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận. - Tư vấn thiết kế kỹ thuật: liên doanh: Pyunghwa- Dassan (Hàn Quốc). Trang 8
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá 3.3. Quy mô và các chỉ tiêu kỹ thuật chính: 3.3.1. Đường: đường cấp III đồng bằng (theo TCVN 4054-05). - Tốc độ xe thiết kế V=80Km/h (với đường làm mới) V=60Km/h (đường cũ nâng cấp, cải tạo). Để thiết kế tuyến trên mặt bằng dùng V=80 KM/h - Bề rộng: nền Bnền=12m; mặt Bmặt=7m; lề gia cố Bgc=2x2m; lề đất Bl=2x0.5m. - Bán kính cong nằm tối thiểu Rmin= 250m (ứng với toàn dự án) - Độ dốc dọc lớn nhất Imax=5% (V=80Km/h) và 6% (V=60Km/h). - Tần suất thiết kế thuỷ văn P=4% - Cường độ mặt đường yêu cầu: + Giai đoạn 1: Eyc=115MPa. + Giai đoạn 2: Eyc= 140MPa. 3.3.2. Cầu: - Bề rộng cầu B=12m; Khổ cầu B=11m. - Tải trọng thiết kế cầu: HL93; người đi 300Kg/m2. - Tần suất thiết kế thuỷ văn P=1%. - Tĩnh không thông thuyền: tuỳ theo từng cầu 3.4. Giải pháp thiết kế: 3.4.1. Đường: 3.4.1.1. Bình đồ tuyến: - Tuyến chính: bắt đầu từ Km122+650 trên QL80, vượt kênh Rạch Giá Long Xuyên, sau đó đi song song với kênh này về phía Đông Bắc; đi qua khu công nghiệp Thạnh Lộc, qua đầu sân bay, sau đó rẽ ph ải và c ắt vuông góc với QL61 tại Km109+910. Toàn tuyến có 4 đường cong có R≥550m (phương án tuyến có thay đổi so với thiết kế cơ sở và đã được Bộ GTVT chấp thuận) - Tuyến nối C-F: tuyến bắt đầu từ cách nút giao giữa đường L ạc Hồng và Ngô Quyền 206.49m; vượt qua kênh Ông Hiền, đi gần vuông góc và gập tuyến chính tại Km97+300; có 1 đường cong R=700m. - Toàn tuyến đều làm mới Trang 9
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá 3.4.1.2 Trắc dọc: - Căn cứ vào MNTK 4%; và các điểm khống chế tại mặt cầu, để thi ết kế trắc dọc tuyến. - Trừ đường vào cầu trên tuyến sử dụng độ dốc nh ỏ 0-1%; tại đường đầu cầu sử dụng dốc I=4%. Sử dụng bán kính đường cong đứng lồi Rmin= 4000m; lõm Rmin=; tại các cầu cũ mở rộng cho phép dùng Rl ồi min=2500m để tận dụng cầu cũ. 3.4.1.3. Cắt ngang: - Đảm bảo quy mô cắt ngang Bnền=12m; nhưng để tận dụng đất t ại chỗ, dùng đất bao tận dụng dầy 1m, nằm ngoài thân đường; độ dốc ta luy 1:2. - 3.4.1.4. Kết cấu áo đường: Giai đoạn 1 để đạt E=1150MPa dùng k ết cấu mặt: - Láng nhựa 4.5Kg/m2. - Cấp phối ĐD loại1: 15cm. - Cấp phối ĐD loại 2: 30cm. - Lót vải ĐKT ngăn cách. - Lớp nền thượng đắp cát K98 dầy 50cm. - Đất nền đắp cát K95. 3.4.2. Nút giao: Trên tuyến có 4 nút giao: - Đầu tuyến chính: giao ngã ba với QL80 (Km90+900). - Cuối tuyến chính: giao ngã ba với QL61 (Km109+910). - Nối tuyến C-F và tuyến chính (Km97+300- tuy ến chính; hay Km2+278.75 của tuyến C-F). - Đầu tuyến C-F nối với đường Ngô Quyền - Nút giao Cái Sắn giưa tuyến chính với QL80 (Km102+879) Có 3 nút giao bằng, dạng đảo tam giác và giọt nước. Riêng nút giao đ ầu tuyến và nút giao Cái Sắn là giao khác mức, kết hợp với cầu vượt qua sông Cái Sắn 3.4.3. Gia cố nền đất yếu: Trên dọc tuyến nền đất thiên nhiên có 1 lớp đất yếu nằm sâu khoảng 3-14m cần xử lý. Các giải pháp chính: - Với nền đắp H< 2m: vét đất hữu cơ 50cm; lót vải KT không dệt, đắp cát. Trang 10
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá - Với nền đắp H=2- 2.6m: làm như trên, sau đó đắp cát, dùng 2 l ớp v ải ĐKT dệt chịu kéo để chống trượt. - Nền đắp H= 2.6- 4m Dùng giếng cát và bấc th ấm đ ể thoát n ước th ẳng đứng, có gia tải. - Nền đắp H>4m dùng giếng cát. - Sát mố dùng sàn giảm tải để giảm thời gian thi công cầu (không c ần thời gian gia tải). 3.4.4. Cống ngang: Trên tuyến có 16 cống đặt trên các mương máng thuỷ lợi; trong đó có 1cống tròn đường kính D1.2m và 15 cống hộp, khẩu độ từ 2x2m- 2(4x4m). Các cống đều bằng BTCT. 3.4.5. Cầu: Trên tuyến có chính có 19 cầu, tuyến nối C-F có 2 cầu; trong đó có 7 c ầu lớn, 14 cầu trung. Tóm tắt các cầu xem trong phần cầu 4. CÁC Ý KIẾN THẨM TRA 4.1. Các tài liệu còn thiếu: - Bản tính thuỷ văn các cống 4.2. Thuyết minh chung 4.2.1. Phần đường - Trong quy mô của dự án cần nêu rõ: cường độ áo đường yêu cầu, kết cấu áo của lề gia cố và mặt đường xe chạy như nhau. - Vì dự án này đã có thiết kế cơ sở, do vậy chương 6 không dùng khái niệm thiết kế sơ bộ (Preliminary design); nên đổi thành các giải pháp thiết kế (design solution) trong đó có thể đề cập đến các s ự thay đ ổi so với thiết kế cơ sở; nhưng nếu các thay đổi này đã được Bộ GTVT chấp nhận, chỉ cần giới thiệu phương án đã chọn. - Trong thiết kế bình đồ có sử dụng bán kính R=150m
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá Super T; giảm bớt nhịp hay giảm chiều dài nhịp. Các thay đổi này đã được sự chấp thuận của UBND tỉnh Kiên Giang, các cơ quan h ữu quan và được Bộ GTVT chấp thuận bằng thông báo số 169/TB-BGTVT ngày 24/04/2009. Nhưng theo quy định những thay đổi lớn phải thể hiện bằng điều chỉnh quyết định đầu tư, đề nghị Chủ đầu tư xem xét - Tuyến tránh Rạch Giá dài 18Km, nên cần xem xét 1 số công trình GT tĩnh: bến xe bus, trạm nghỉ.. Theo quyết định đầu tư sẽ làm trong giai đoạn 2; nhưng giai đoạn này kiến nghị cắm phạm vi cấm xây d ựng; riêng bến xe bus đề nghị làm trong giai đoạn này. - Đoạn nối C-F chưa có trong quyết định đầu tư và quy ết định tách các dự án thành phần, mới có trong thôngbáo số 169/TB-BGTVT; việc kéo dài đường Lạc Hồng được PMU MT và UBND Kiên Giang chấp thuận, nhưng Bộ GTVT có yêu cầu làm thủ tục bổ sung tuyến C-F trong thông báo trên, nhưng chúng tôi chưa thấy thủ tục bổ sung. Việc này c ần làm trước khi duyệt TKKT (nếu chưa có) - Các nút giao Cái Sắn và QL80; và nút giao giữa tuy ến R ạch Giá và tuyến 1 Lộ Tẻ Rạch Giá: Bộ GTVT yêu cầu phải có ý kiến của C ục Hàng Không VN. Chúng tôi chưa thấy văn bản này. 4.2.2. Phần cầu - Trong thiết kế cơ sở (hay thiết kế sơ bộ), đã so sánh chọn ph ương án tốt nhất. Do vậy trong bước TKKT, chỉ nên so sánh phương án của TVTK với phương án của thiết kế cơ sở, nếu khác nhau. - TVTK đã so sánh các phương án dầm, nhưng chưa so sánh phương án cọc đóng và khoan nhồi. - Theo ý kiến của Bộ GTVT trong văn bản số 49/TB-BGTVT ngày 24/4/2007: tại các vị trí gần khu dân cư và kết cấu nhịp lớn, dùng cọc khoan nhồi. Cọc đóng nên sử dụng tại các vị trí xa khu dân cư (phải thận trọng khi chọn mặt cắt ngang) - Quy định các phương pháp xử lý nền đường trên đất y ếu: chỉ căn c ứ vào chiều cao đắp là chưa đủ, mà phải căn cứ vào địa chất của t ừng cầu - Với 1 số cầu có đường đầu cầu ngập chân trong lũ; nên thêm nh ịp; vì sau khi làm đường sẽ biến thành đê, nước sẽ dồn qua cầu; nên nếu có điều kiện nên thêm 2 nhịp biên (thay cho sàn giảm tải); như cầu:Kênh ấp Chiến Lược; Ba Nho; Nước Ngọt. Trang 12
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá - Tại sao nhịp thông thuyền lại vượt quá tĩnh không thông thuy ền nhi ều; TD với khổ thông thuyền B=30m; tại sao không dùng nhịp Super T 40m (nhịp tĩnh không khoảng 38m) lại dùng nhịp TT 63m (không kể cầu xiên). - Xem lại so sánh kinh tế: cầu Rạch Giá 1 PA1 dài 488.7m giá 107.27 t ỷ; PA3 dài 415.9m; giá thành phần cầu 102.52 tỷ (theo chúng tôi chênh lệch khoảng 10tỷ, cầu Rau Xanh nhầm phần giá thành giữa 2 PA. - Tai sao với các cầu 3 nhịp, không sử dụng sơ đồ ph ổ bi ến tại mi ền Nam: nhịp giữa lớn để thông thuyền và để trụ trên bờ; nhưng 2 nh ịp biên ngắn hơn TD cầu Xóm Giữa có thể dùng sơ đồ 24.5+33+24.5; cầu Hè Thu 1 ; 18+24.5+18m (hoặc 15+24.5+15). - Với các trụ cố gắng đưa lên cạn, nếu có thể, bằng cách dùng nhịp giữa lớn, TD cầu Nước Mặn nếu dùng nhịp giữa 40m (dầm I sẽ đưa trụ P2, P3 lên bờ. - Cầu Kênh ấp Chiến Lược tại sao không dùng 2 nh ịp biên 15+24.5+15m sẽ bỏ được sàn giảm tải; thoát nước tốt hơn. - Phương án cầu Tà Nôm: cần xem xét vấn để thuỷ văn khi cầu đ ặt tại 2 ngã ba sông sát nhau (như xói lở đường đầu cầu). - Cầu Ông Hiền: bố trí nhịp thông thuyền không hợp lý. - Đường qua khu Thanh Lộc sau sẽ mở rộng thành 36m; với các cầu cống qua khu vực này xử lý thế nào (đã giải thích). - Cần quy định phạm vi đường trong hồ sơ cầu. - Có thiết kế hệ thống điện chiếu sáng không ? nếu không cũng ph ải b ố trí các chân cột chờ để sau lắp cột điện. 4.3. Các bản vẽ phần đường 4.3.1. Thuyết minh: - Cần nói rõ về quy mô đoạn nào thiết kế với V=60Km/h. - Cần ghi rõ đoạn nào qua khu CN Thạnh Lộc - Yêu cầu thiết kế bình đồ với toàn dự án là 80Km/h (quyết định đầu tư), không phải 60Km/h. - Thuyết minh chưa đúng: nền đắp bao bằng đất dính. Nền đường đắp cát và được bao đất hữu cơ 1m ngoài thân đường. - Nói PVD mới sử dụng ở VN là không đúng; s ử dụng thí đi ểm t ừ 1986; đại trà từ 1994 (QL5, QL1 cao tốc...). - Chưa thống kê các đoạn xử lý nền đất yếu. và các giải pháp Trang 13
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá 4.3.2. Cắt ngang điển hình: - Cần vẽ phạm vi GPMB trên các cắt ngang. - Tại sao không dùng dốc ngang mặt đường 2%; để giai đoạn sau không phải bù vênh (tiêu chuẩn cho phép mặt đường láng nhựa dốc ngang 2- 3%). Dự án thành phần 1 lại dùng dốc 2%, với mặt đường nh ư TP3. Cần thống nhất trong 1 dự án. - Các lớp mặt đường thường làm bậc. - Yêu cầu của đất bao (điều 7.4.4. TCVN 4054-05). - Trong dự án không dùng bấc thấm, nên bỏ mặt cắt điển hình loại này. - Với nền bình thường đắp bao bằng đất tận dụng thường thành phần sét cao, khó thoát nước, nên dùng cửa thoát nước, - Thiếu trồng cỏ mái ta luy đắp (TVTK đã đồng ý bổ sung nhưng ch ưa thấy sửa), trong cắt ngang chi tiết đã tính khối lượng. - Cắt ngang sử dụng giếng cát: + Cần vẽ rõ đỉnh lớp cát hạt trung; cần vẽ thoát nước đặt tại lớp này. + Cắt ngang dùng giếng cát loại 1 có 2, 3 lớp vải ĐKT, lớp vải thứ 2 có tác dụng chống cắt và cũng để phân cách lớp cát hạt trung và cát hạt mịn, nhưng nếu đặt trên đỉnh giếng cát sẽ hạn ch ế kh ả năng th ấm c ủa giếng cát lên lớp cát đệm. Trường hợp này chú ý chọn lớp vải có khả năng thấm cao, ngoài khả năng chịu kéo. - Cắt ngang sử dụng bấc thấm: + Đỉnh bấc thấm vẽ chưa đúng: theo quy trình 22 TCN 262-2000: bấc thấm phải xuyên qua lớp cát đệm hạt trung, cắt dư thêm 20cm trên m ặt trên của cát đệm (điều V.6.3).. + Thiếu thoát nước. Theo hình vẽ phía trái không thoát được nước. + Vẽ chưa rõ lớp cát đệm. - Chưa thấy việc tính khối lượng bù lún trong thiết kế nền đất yếu - Cửa thoát nước đã dùng vải địa KT để ngăn đất, không cần t ầng l ọc ngược. - Cắt ngang bảo vệ mái dốc bằng đá xây: + Khi đã dùng đá xây, không dùng đất đắp bao, mà nên thay b ằng v ải địa KT ngăn cách (dùng lớp đất bao chất lượng xây không đảm bảo) + Thiếu lớp vải ĐKT ngăn cách giữa nền thiên nhiên và cát đắp. 4.3.3. Bình đồ: Trang 14
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá 4.3.3.1. Tuyến chính: - Đường cong D2 Km91+385 dùng bán kính R=150m
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá - Khi làm kênh mới tại Km105+200, đường GT dưới cầu có đủ không? - Tại Km105+550 có mương bị đường cắt qua không có cống; trong khi đó tại Km105+929 không có mương, lại có cống ? 4.3.3.2 Tuyến C-F: - Đường ngang đặt tại sát mố cầu Ông Hiền (phía Rạch Giá) không an toàn GT, tại sao không chuyển đi dưới nhịp cầu (?). - Đoạn Km1+461- Km2+278 ; không có cống, có ảnh hưởng đến thuỷ lợi không ? - Cống Km0+600 đặt lệch tim kênh (hay mương); kênh lớn (lòng kho ảng 25m; mặt 40m) đặt cống 2x(4x3m) có thoát hết nước không? 4.3.4. Trắc dọc: - Tại sao cao độ đường đỏ cao hơn yêu cầu thuỷ văn nhi ều; theo tính Htt=H4%+ 0.5+0.5*6%+5.5*3%= H4%+ 0.695m. TD: đoạn đầu tuy ến (Km91- Km91+500): H4%=1.69; Htt= 2.39 ; ở đây dùng H= 2.64 (thừa 25cm) làm tăng khối lượng đất đắp; tăng phạm vi GPMB. Các đoạn sau tính thừ ít hơn, hay vừa đủ (?). - Nhiều đoạn không ghi MNTK (nhất là đoạn C-F) - Cần ghi phạm vi khu CN Thạnh Lộc (Km100+150- Km102+600) - Cần ghi phạm vi các nút giao. - Đoạn qua khu CN Thạnh Lộc (Km100+150- Km102+600), s ẽ mở r ộng, có hè đường và thoát nước dọc; không dùng độ dốc 0% (nên dùng >0.3- 0.5% châm chước 0.1% tiêu chuẩn TCXDVN 104-2007; để đảm bảo thoát nước dọc) - Nên ghi phạm vi xử lý nền yếu vào trắc dọc. - Kiểm tra tĩnh không của đường dây điện 220KV và đường 110KV, theo quy định là 4.5m+ khoảng cách an toàn H (H=5m với đường dây 220KV và 4m với đường dây 110KV) - Trên tuyến có nhiều đường giao dưới cầu, cần th ể hi ện tĩnh không các đường đó trên trắc dọc 4.3.5. Cắt ngang chi tiết: - Ghi ký hiệu B láng nhựa 3cm chưa đúng, nên ghi Bmặt đường (bao gồm mặt và móng đường). Nếu không phải ghi chú. - Cắt ngang đoạn xử lý bấc thấm vẽ đầu bấc th ấm không đúng (xem phần cắt ngang điển hình). Trang 16
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá - Trong khối lượng của mỗi cắt ngang có ghi đệm cát 1, đệm cát 2, cần giải thích trong cắt ngang điển hình. Theo cắt ngang điển hình l ớp đ ệm 2 là đắp đất bằng cát đen. 4.3.6. Nút giao, đường giao: 4.3.6.1. Nhận xét chung nút giao: - Trên bình đồ cao độ, thường thể hiện các đường đồng m ức 0.5m đ ể kiểm tra thoát nước trong nút. - Thiếu cấu tạo đảo (bó vỉa, đắp đất bên trong, trồng cây cỏ...). - Lưu ý thoát nước ngang trên các nhánh - Kết cấu mặt trong nút: + Chọn kết cấu trên cơ sở nào. Tại sao tuyến chính lại thêm 2 lớp BT nhựa + Lớp mặt dưới cho chi tiết A bù vênh 5cm dùng BT nhựa hạt thô để ti ết ki ệm, chống nứt lan toả. + Lớp nhựa dính (tack coat) lưọng nhựa 0.5Kg/m2; không phải 1Kg/m2 + Chi tiết B lớp BT nhựa 7cm sử dụng BT nhựa h ạt trung ch ưa h ợp lý (thường dùng BT nhựa hạt thô hay ATB) 4.3.6.2. Nhận xét chi tiết các nút: - Nút giao tuyến C-F với tuyến chính (Km97+300): + Nút giao bố trí hợp lý. + An toàn GT: biển báo chỉ đường trên đường chính phía Hà Tiên đặt quá gần nút (quy định tối thiểu>20m). + Cắt ngang điển hình sử dụng bấc thấm: xử lý đầu bấc th ấm không đúng (xem cắt ngang điển hình). - Nút giao cuối tuyến (Km109+910.85): + Thiết kế nút giao thông hợp lý, nhưng ở vị trí xa trung tâm không có người kiểm soát, chúng tôi e rằng tổ chức GT sẽ khó khăn. Xem xét việc dồn nhánh nối 2,3 thành 1 nhánh, tuy bán kính cong có tăng thêm, nhưng tổ chức GT đơn giản hơn + An toàn GT: biển báo chỉ đường trên QL61, phía Rạch Giá đặt quá gần nút (quy định tối thiểu>20m). - Nút giao đầu tuyến (Km90+900): Trang 17
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá + Bán kính cong D2 có R=150
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá 4.3.8. Khối lượng đường: - Bảng tổng hợp khối lượng tuyến chính và tuyến C-F: còn thiếu nhiều khối lượng chính so với bảng khối lượng chi tiết: + Thiếu lớp đệm cát thoát nước hạt trung. + Thiếu lớp đệm cát 2 (cát hạt mịn) + Thiếu vải địa KT tăng cường. + Đất đắp lề. - Thiếu khối lượng các đường ngang. - Bảng tổng hợp khối lượng nút giao: + So với bảng khối lượng chi tiết cũng thiếu nh ư khối l ượng tuy ến (xem trên). + Lớp nhựa dính bám 0.5Kg/m2 (không phải 1Kg/m2). 4. 4. Xử lý nền đất yếu 4.4.1 Tóm tắt quá trình thẩm tra: - TVTT đã thẩm tra và có báo cáo thẩm tra lần 1 trình PMU Mỹ Thuận. Hiện TVTT chưa nhận được ý kiến giải trình của TVTK cho báo cáo này. - Ngày 21/9/2009 TVTT nhận được bản thiết kế lần 2 của TVTK. Vì chưa nhận được bản giải trình của TVTK nên hồ sơ này được hi ểu là h ồ s ơ lập mới. Để tránh mất thời gian cho việc thẩm tra lại cũng như đ ề c ập lại các vấn đề không cần thiết, đề nghị TVTK gửi văn bản giải trình kèm theo hồ sơ thiết kế chỉnh sửa. 4.4.2. Tiêu chuẩn áp dụng và yêu cầu tính toán - Tất cả các nội dung trình bầy và tính toán đ ều c ắn c ứ theo 22TCN211- 06. Tuy nhiên, ở mục 1 “TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ” lại không h ề có tiêu chuẩn này. Đề nghị TVTK kiểm tra lại khung tiêu chuẩn dự án và làm rõ tiêu chuẩn áp dụng cho công tác xử lý nền đ ất y ếu. L ưu ý, x ử lý nền đất yếu hiện chỉ có 22TCN262-2000, các tiêu chuẩn khác ch ỉ có một số nội dung liên quan, không phải tiêu chuẩn chính thức. 4.4.3. Lư thuyết và phương pháp tính toán - Công thức (2-15) chỉ đúng với đất có OCR=1, không đúng v ới đ ất có OCR>1. Đề nghị bổ sung. Trang 19
- Báo cáo thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Lần 2 Dự án thành phần 3: Xây dựng tuyến tránh Rạch Giá 4.4.4. Phân tích và lựa chọn giá trị tính toán các chỉ tiêu cơ lý của đất - Theo thuyết minh, các chỉ tiêu cơ lý được xác định cho 2 đo ạn, đo ạn đầu tuyến (đến cầu Cái Sắn) và đoạn cuối tuyến (từ cầu Cái Sắn). a) Đoạn đầu tuyến (đến cầu Cái Sắn) - Biểu đồ phân bố các trị số thí nghiệm UU và FVST cho th ấy trị số ch ọn Co=9+z lớn hơn nhiều kết quả thí nghiệm UU (nhất là phần dưới), đồng thời cũng nằm về phía trị số lớn của thí nghiệm FVST. Trong khi đó thí nghiệm FVST cũng không rõ có hiệu ch ỉnh theo Ip hay ch ưa (L ưu ý, theo 22TCN262-2000, hiệu chỉnh là bắt buộc). Tóm lại, trị s ố ch ọn 9+z tỏ ra không phù hợp với kết quả thí nghiệm và thiên về không an toàn. Đây là giá trị quan trọng, quyết định ph ương án xử lý, đ ề ngh ị TVTK nghiên cứu cẩn trọng. - Đề nghị TVTK kiểm tra số liệu thí nghiệm cố kết, có th ể ph ải xem xét loại 1 số mẫu không phù hợp, vì số liệu tổng h ợp hiện cho k ết qu ả không hợp lý (Cv cấp áp lực sau lại cao hơn Cv cấp áp lực trước). - Kết quả thí nghiệm cho thấy đến chiều sâu khoảng 3-4m, đ ất y ếu là quá cố kết với Pc khoảng 5t/m 2, dưới đó đất mới cố kết bình thường. Đề nghị TVTK kiểm tra, làm rõ. - Trong nội dung phân tích thiếu các chỉ tiêu Cc, Cs; trong b ảng t ổng h ợp thiếu chỉ tiêu m, đề nghị bổ sung. b) Đoạn cuối tuyến (từ cầu Cái Sắn) - Thiếu nội dung phân tích số liệu đầu vào mà chỉ có bảng t ổng h ợp. Đ ề nghị bổ sung. - Trong bảng tổng hợp, lớp 2a, Cc=0.55 Cs=0.024, cần ki ểm tra l ại 2 ch ỉ tiêu này (Cs quá lớn). - Bảng tổng hợp thiếu chỉ tiêu m, đề nghị bổ sung. 4.4.5. Kết quả thiết kế xử lư - Giải pháp xử lý kiến nghị gồm (1) không xử lý với He2.6m xử lý bằng PVD hoặc SD và (4) riêng đo ạn sát m ố xử lý bằng sàn giảm tải. - Kết quả tính xử lý được tổng hợp ở mục 6. Kết quả tính toán ổn định lún của các đoạn không xử lý được thống kê trong 2 bảng cho trường hợp He=1.8-2.2 và He=2.6m. Tuy nhiên, kết quả tính toán l ại hoàn toàn giống nhau. Đề nghị kiểm tra. Trang 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn