172
Chương 12: T ĐỘNG ĐIU CHNH TN
S
I. Khái nim chung:
Tn s là mt trong nhng tiêu chun để đánh giá cht lượng đin năng. Tc độ
quay và năng sut làm vic ca các động cơ đồng b và không đồng b ph thuc vào tn
s ca dòng xoay chiu. Khi tn s gim thì năng sut ca chúng cũng b gim thp. Tn
s tăng cao dn đến s tiêu hao năng lượng quá mc. Do vy và do mt s nguyên nhân
khác, tn s luôn được gi định mc. Đối vi h thng đin Vit nam, tr s định mc
ca tn s được quy định là 50Hz. Độ lch cho phép khi tr s định mc là ± 0,1Hz.
Vic sn xut và tiêu th công sut tác dng xy ra đồng thi. Vì vy trong chế độ
làm vic bình thường, công sut PF do máy phát ca các nhà máy đin phát ra phi bng
tng công sut do các ph ti tiêu th Ptt và công sut tn tht Pth trên đường dây truyn
ti và các phn t khác ca mng đin, nghĩa là tuân theo điu kin cân bng công sut
tác dng :
PF = Ptt + Pth = PPT
vi PPT - ph ti tng ca các máy phát.
Khi có s cân bng công sut thì tn s được gi không đổi. Nhưng vào mi thi
đim tùy thuc s lượng h tiêu th được ni vào và ti ca chúng, ph ti ca h thng
đin liên tc thay đổi làm phá hy s cân bng công sut và làm tn s luôn biến động.
Để duy trì tn s định mc trong h thng đin yêu cu phi thay đổi công sut tác dng
mt cách tương ng và kp thi.
Như vy vn đề điu chnh tn s liên quan cht ch vi điu chnh và phân phi
công sut tác dng gia các t máy phát và gia các nhà máy đin. Tn s được điu
chnh bng cách thay đổi lượng hơi hoc nước đưa vào tuc-bin. Khi thay đổi lượng hơi
hoc nước vào tuc-bin, công sut tác dng ca máy phát cũng thay đổi.
II. B điu chnh tc độ quay tuc-bin sơ cp:
Vào thi k đầu phát trin h thng năng lượng, nhim v duy trì tn s được giao
cho b điu chnh tc độ quay kiu ly tâm đặt ti tuc-bin ca các nhà máy thy đin và
nhà máy nhit đin. B điu chnh này cũng được gi là b điu chnh sơ cp. Sơ đồ cu
trúc ca mt trong nhng loi b điu chnh sơ cp như trên hình 12.1.
Cơ cu đo lường là con lc ly tâm 1 quay cùng vi tuc-bin. Khi tn s gim, tc độ
quay ca tuc-bin gim, qu cu ca con lc h xung và khp ni ca nó t v trí A
chuyn đến A1. Tay đòn AC xoay quanh C làm khp ni B chuyn đến v trí B1, tay đòn
GE quay quanh G làm khp ni E chuyn đến v trí E1 và piston bình 2 di chuyn xung
dưới, du áp sut cao đi vào phía dưới piston bình 3, piston được nâng lên làm tăng
173
lượng hơi (hoc nước) đi vào tuc-bin, khp ni B chuyn đến v trí B1 và khi tc độ
quay tăng lên, khp ni t A1 chuyn đến v trí A2, đồng thi tay đòn AC xoay quanh C1
nâng khp ni B và các đim D, E v v trí cũ làm kín bình 3 và chm dt quá trình điu
chnh.
Hình 12.1: Sơ đồ nguyên lí cu to và tác động
ca b điu chnh tc độ tuc-bin
V trí mi ca piston 3 và ca khp ni A2 tương ng vi tc độ quay nh hơn
ca tuc-bin. Như vy tn s không tr v giá tr ban đầu. B điu chnh như vy gi là
b điu chnh có đặc tính ph thuc.
Để khôi phc tc độ quay định mc, cũng như để điu khin tuc-bin bng tay
người ta dùng cơ cu 4, nh nó thay đổi v trí đim G. Chng hn như khi dch chuyn
đim G lên trên, GE quay quanh D và h piston 2 xung, lúc này bình 3 tăng lượng hơi
(nước) vào tuc-bin và tn s tăng lên.
Có th điu khin xa cơ cu 4 nh động cơ 5.
III. Điu chnh và phân phi công sut tác dng gia
các máy phát làm vic song song:
B điu chnh tc độ quay sơ cp, cũng như thiết b điu chnh tn s th cp (s
xét dưới đây trong mc IV) có th có 2 dng đặc tính điu chnh: độc lp và ph thuc.
B điu chnh có đặc tính độc lp duy trì tc độ quay n hay tn s f ca h thng
không đổi khi ph ti ca máy phát thay đổi t không ti đến định mc. Nhược đim ca
dng điu chnh này là không th cho mt s máy phát làm vic song song vì s phân
174
phi ph ti gia chúng không xác định. Nếu 2 máy phát có đặc tính điu chnh độc lp
làm vic song song vi nhau, thì tn s định mc mi máy s có mt ph ti nht định
nào đó, còn khi tn s gim xung c 2 b điu chnh đều tác động tăng ti cho máy phát
ca mình nhm để khôi phc tn s. Trong trường hp này, các máy phát được tăng ti
hoàn toàn tùy tin và thm chí mt máy phát có b điu chnh nhy hơn s nhn hết tt c
phn ph ti tăng thêm, còn máy phát kia không được tăng ti, hoc ch bt đầu tăng ti
khi nào ph ti ca máy phát th nht đạt giá tr cc đại mà tn s vn không được khôi
phc.
Vic áp dng b điu chnh tc độ quay có đặc tính ph thuc cho các máy phát
làm vic song song s đảm bo s làm vic n định ca chúng và s phân phi ph ti
định trước.
H s ph thuc đặc trưng cho độ dc ca đặc tính điu chnh (hình 12.2):
sf
Ptg==
α (12.1)
biu din h s ph thuc trong đơn v tương đối (đối vi tn s định mc fđm và công
sut định mc Pđm ca máy phát), ta có:
s
f
f
P
P
f
f
P
P
âm
âm
âm
âm
==
. (12.2)
hay : sf
f
P
P
âm
âm
%..=
100 (12.3)
Nếu các máy phát làm vic song song có đặc tính điu chnh ph thuc thì độ thay
đổi công sut tác dng tng s được phân phi gia chúng t l nghch vi h s ph
thuc ca mi máy (hình 12.2).
Thay đổi độ dc ca đặc tính có th đảm bo phn đóng góp cn thiết ca máy phát
trong vic điu chnh ph ti ca nhà máy đin. Nhược đim ca dng điu chnh theo
đặc tính ph thuc là không th duy trì không đổi tn s ca h thng.
Hình 12.2 : S phân phi công sut tác dng gia các máy phát
làm vic song song
175
IV. T động gim ti theo tn s (TGT):
IV.1. Ý nghĩa và các nguyên tc chính thc hin TGT:
Khi xy ra s thiếu ht công sut tác dng làm gim thp tn s trong h thng
đin, nếu còn công sut tác dng d tr thì h thng điu chnh tn s và công sut đã xét
trên s hot động để duy trì được mc tn s định trước. Tuy nhiên, sau khi huy động
toàn b công sut tác dng d tr có th có trong h thng đin nếu tn s vn không
được khôi phc, thì bin pháp duy nht có th áp dng lúc y là ct bt mt s ph ti ít
quan trng nht. Thao tác đó được thc hin nh mt thiết b t động hóa có tên gi là
THIT B T ĐỘNG GIM TI THEO TN S (TGT). Cn lưu ý rng, tác động ca TGT
luôn luôn liên quan đến nhng thit hi v kinh tế. Du vy, TGT vn được áp dng rng
rãi trong h thng đin.
Mc độ gim thp tn s không nhng ph thuc vào lượng công sut thiếu ht, mà
còn ph thuc vào tính cht ca ph ti. Các dng c chiếu sáng và các thiết b khác có
ph ti thun tác dng thuc v nhóm các h tiêu th có công sut tiêu th không ph
thuc vào tn s, khi tn s gim công sut tiêu th vn gi không đổi. Mt nhóm các h
tiêu th khác như động cơ đin xoay chiu có công sut tiêu th gim khi tn s gim.
Ph ti ca các h tiêu th thuc nhóm th 2 được coi là có kh năng t điu chnh vì khi
tn s gim thp đồng thi công sut tiêu th ca chúng cũng b gim xung.
Khi thc hin t động gim ti theo tn s cn tính đến tt c các trường hp thc tế
có th dn đến vic ct s c công sut phát và phân chia h thng đin thành các phn b
thiếu ht công sut tác dng. Công sut
thiếu ht càng ln thì công sut ph ti cn
ct ra càng ln. Để tng công sut ph ti
b ct ra do thiết b t động gim ti theo
tn s TGT gn bng vi công sut tác
dng thiếu ht, thiết b TGT cn được thc
hin để ct ti theo tng đợt, tn s khi
động ca mi đợt ct ti là khác nhau.
Hình 12.9 là đường cong biu din
quá trình thay đổi tn s khi đột ngt xut
hin thiếu ht công sut tác dng. Nếu
trong h thng không có thiết b TGT, do
tác dng t điu chnh ca ph ti và tác
động ca b điu chnh tc độ quay tuc-
bin nên tn s s n định mt giá trc
lp nào đó (đường I). Để khôi phc tn s
v giá tr định mc, cn ct ti bng tay.
Hình 12.9 : S thay đổi tn s
khi thiếu ht công sut tác
dng
I. khi không có TGT II. khi có TGT
Quá trình thay đổi tn s khi có thiết b TGT s din ra theo đường II. Gi s thiết
b TGT có 3 đợt ct ti vi tn s khi động ca đợt là: 48; 47,5; 47 Hz. Khi tn s
gim xung đến 48Hz (đim 1) thì đợt 1 tác động ct mt phn ph ti, nh vy gim
được tc độ gim thp tn s. Khi tn s tiếp tc gim xung đến 47,5Hz (đim 2) thì đợt
2 tác động ct thêm mt s ph ti, s thiếu ht công sut và tc độ gim thp tn s
được gim nhiu hơn. tn s 47 Hz (đim 3), đợt 3 tác động ct mt công sut ph ti
176
không nhng đủ để chm dt tình trng gim tn s mà còn đủ để khôi phc tn s đến
hay gn đến giá tr định mc. Cn lưu ý là nếu lượng công sut thiếu ht ít, thì có th ch
đợt 1 hoc chđợt 1 và đợt 2 tác động.
Ngoài các đợt tác động chính, thiết b t động gim ti theo tn s cn phi có mt
đợt tác động đặc bit để ngăn nga hin tượng “tn s treo lơ lng”. Hin tượng này có
th sinh ra sau khi các đợt chính tác động nhưng tn s vn không tr v giá tr gn định
mc mà duy trì mt giá tr nào đó thp hơn định mc. Tn s khi động ca đợt tác
động đặc bit vào khong 47,5 đến 48 Hz.
Tác động ca thiết b TGT phi phi hp vi các loi thiết b t động hóa khác
trong h thng đin. Ví d như, để thiết b TGT tác động có kết qu, các h tiêu th đã b
ct ra khi tn s gim thp không được đóng li bi thiết b TĐL hoc TĐD.
IV.2. Ngăn nga TGT tác động nhm khi tn s gim ngn hn:
Khi mt liên lc vi h thng (ct c 2 đường dây ni vi h thng hoc ct máy
biến áp B1 trong sơ đồ hình 12.10), các h tiêu th đin ni vào phân đon I thanh góp h
áp ca trm s b mt đin. Sau mt thi gian ngn nh tác động ca các thiết b t động
hóa như TĐL đường dây hoc TĐD máy ct phân đon, ngun cung cp li được khôi
phc cho các h tiêu th. Tuy nhiên, trong khong thi gian đó các h tiêu th ca trm
có th b ct ra bi tác động nhm ca thiết b TGT. Tình hung này xy ra là do sau khi
mt ngun cung cp, đin áp trên thanh góp trm có máy bù đồng b hoc động cơ không
b mt ngay mà duy trì trong mt thi gian nào đó do quán tính.
Các động cơ không đồng b có th duy
trì đin áp trên thanh góp trm vào khong
40 ÷ 50% đin áp định mc trong vòng 1
giây, còn máy bù và động cơ đồng b duy trì
đin áp cao hơn trong khong vài giây. Tc
độ quay ca các máy bù và động cơ đồng b
lúc này b gim thp, nên tn s ca đin áp
duy trì cũng b gim xung và TGT ni vào
đin áp đó có th tác động nhm ct các h
tiêu th trước khi TĐL và TĐD kp tác động.
Thc tế để ngăn nga tác động nhm
trong trường hp này, người ta đặt mt b
khóa liên động vào sơ đồ thiết b TGT. Rơle
tn s Rf (hình 12.10) ca thiết b TGT s b
khng chế tác động bi rơle định hướng công
sut tác dng RW (làm nhim v ca b
khóa liên động). Khi còn liên lc vi h
thng, trm s tiêu th công sut tác dng và
rơle RW cho phép thiết b TGT làm vic khi
cn thiết. Sau khi mt ngun cung cp, s
không có công sut tác dng đi qua máy
biến áp
Hình 12.10 : Ngăn nga tác động
nhm ca TGT khi các h tiêu th
tm thi b mt đin