
65
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP BẢO VỆ THÍCH NGHI GIỮA RECLOSER VÀ CẦU CHÌ
CÓ XÉT ĐẾN TÁC ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN MẶT TRỜI
ADAPTIVE COORDINATION APPROACH OF RECLOSER AND FUSE CONSIDERING THE IMPACT OF
PV SOURCES
Ma Thị Thương Huyền, Vũ Hoàng GiangTrường Đại học Điện lực
Ngàynhậnbài:04/07/2024,Ngàychấpnhậnđăng:25/07/2024,Phảnbiện:PGS.TSLêXuânThành
Tóm tắt:Tích hợp một lượng lớn nguồn điện mặt trời (PV) vào lưới điện phân phối sẽ làm thay đổi đáng kể giá trị và chiều của dòng điện ngắn mạch, gây ảnh hưởng tới sự làm việc của các thiết bị bảo vệ rơ le. Bài báo trình bày phương pháp phối hợp bảo vệ thích nghi giữa recloser và cầu chì trong lưới điện phân phối hình tia có kết nối nguồn PV, đặc biệt khi có sự cố thoáng qua. Trước hết, phân tích chi tiết được thực hiện nhằm đánh giá tác động của nguồn điện mặt trời tới sự phối hợp làm việc của recloser và cầu chì trong sơ đồ bảo vệ của lưới điện. Sự ảnh hưởng của các nguồn điện mặt trời theo tỷ lệ thâm nhập và vị trí đặt trong lưới điện đã được xét đến. Tiếp theo, phương pháp điều chỉnh thích nghi đặc tính làm việc của bảo vệ quá dòng có thời gian của rơ le kỹ thuật số được đề xuất nhằm đảm bảo sự phối hợp của các thiết bị bảo vệ. Kết quả mô phỏng lưới điện phân phối 22 kV trên phần mềm Etap xác nhận tính hiệu quả của phương pháp đã đề xuất. Từ khóa: Bảo vệ quá dòng điện, Bảo vệ thích nghi, Điện mặt trời, Phối hợp bảo vệ giữa recloser và cầu chì.Abstract:Integrating a large amount of solar power into the distribution grid signicantly alters the values and directions of short-circuit currents, aecting the operation of relay protection. This article presents a method for adaptive protection coordinating between reclosers and fuses in a radial distribution grid with PV power integration, especially in the condition of intermittent faults. First of all, the impact of solar power on the working coordination of the recloser and fuse is analyzed in detail. The inuence of solar power sources according to their location in the power grid has been taken into account. Next, a method to adaptively adjust the working characteristics of timed overcurrent protection in digital relays is proposed to ensure the coordination of protective devices. Simulation results of the 22 kV distribution grid on Etap software conrm the eectiveness of the proposed method.Keywords: Adaptive protection; Over-current relay; PV system; Recloser-fuse coordination.

66
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Cùng với xu thế toàn cầu chuyển dịch sang sử
dụng năng lượng sạch, tỷ trọng các nguồn điện
phân tánnhư điện mặt trời, điện gió thâm nhập
vàolướiđiệnngàycàngtăng.Tíchhợpmộtlượng
lớnnguồnđiệnphântánvàolướiphânphốisẽlàm
thayđổikếtcấucủalướiđiệncũngnhưsựphân
bốdòngcôngsuấttronglướiởcảchếđộlàmviệc
bìnhthườngcũngnhưchếđộsựcố.Sựthayđổi
giátrịvàchiềucủadòngđiệnsựcốlàmchocác
bảovệquádòngđiệncóthểtácđộngsai,tácđộng
chậm,hoặclàmmấtsựphốihợplàmviệcgiữacác
thiếtbịbảovệ[1],[2].
Lướiđiệnphânphốiởkhuvựcnôngthônthường
đượcthiếtkếdướidạnghìnhtia.Cácrecloserđược
dùngđểbảovệchocácđườngdâytrụcchínhkết
hợpvớicầuchìbảovệchocácmạchnhánh.Vì
phầnlớnsựcốtrênlướiđiệnnàyởdạngthoángqua
(khoảng80%),nêncáccầuchìthườngphốihợp
vớireclosertheochếđộvậnhànhtiếtkiệm(fuse-
saving)nhằmhạnchếviệcgiánđoạncungcấpđiện
[3].Tronglướicótíchhợpnguồnđiệnphântán,
nguyêntắcphốihợpbảovệgiữarecloservàcầu
chìcóthểbịphávỡ[4].Nhiềugiảiphápnhằmđảm
bảosựphốihợplàmviệcgiữarecloservàcầuchì
đãđượcnghiêncứu,đềxuấttrongcácnghiêncứu
đãqua.Giớihạncôngsuấtcủanguồnphântánđấu
nốivàolướiđiệnđượcđềcậptớitrongnghiêncứu
[5].Nhượcđiểmchínhcủagiảiphápnàylàkhông
tậndụngđượchếtcôngsuấtcủanguồnđiệnphân
tán.Sửdụngcácthiếtbịhạnchếdòngngắnmạch
(faultcurrentlimitter)đểđiềuchỉnhhạnchếdòng
điện sựcố cung cấp từ nguồn phântán đã được
trìnhbàytrongcácbàibáo[6],[7].Hạnchếcủa
phươngphápnàylàchiphícaovàcầntínhtoánlựa
chọnkỹvịtríđặtthiếtbịhạnchếdòngđiệnngắn
mạchđểkhôngảnhhưởngtớisựlàmviệccủalưới
điệnkhicácnguồnphântándừnghoạtđộng.Điều
chỉnhthíchứngthôngsốcàiđặtcủathiếtbịbảovệ
rơletheotrạngtháilàmviệccủahệthốnglàmột
trongnhữngbiệnpháphữuhiệu.Theođó,cóthể
thựchiệnthayđổiđặctínhlàmviệccủabảovệquá
dòngtheothờigianbằngcáchđiềuchỉnhhệsốthời
gian,điềuchỉnhdòngđiệnkhởiđộng,điềuchỉnh
tỷsốgiữagiátrịdòngđiệnsựcốvàdòngđiệnkhởi
động(I/Is),điềuchỉnhtheosựthayđổidòngđiện
vàđiệnáphoặcthayđổiđặctínhlàmviệctheosự
thayđổicấutrúclưới[8]–[11].v.v..Tronglướiđiện
thôngminh,ứngdụnghệthốngđatáctử(Multi-
agentsystem-MAS)vàohệthốngđiềukhiển,bảo
vệcủalướiđiệncótíchhợpcácnguồnphântán
đượcxemlàgiảiphápcóhiệuquảcao.Hệthống
nàychophéptựđộngđiềuchỉnhđặctínhlàmviệc
củarecloser[12]phốihợpphùhợpvớicầuchì.
Bàibáonàysẽthựchiệnđánhgiátácđộng của
nguồnđiệnmặttrờitớisựphốihợplàmviệccủa
recloservớicầuchìvàđềxuấtgiảipháphạnchế
ảnhhưởngđóbằngphươngphápđiềuchỉnhđặc
tínhlàmviệccủabảovệquádòngcóthờigian.
Phầntiếptheocủabàibáođượccấutrúcnhưsau:
mục2phântíchchitiếtảnhhưởngcủaPVtớisự
phốihợpcủarecloservàcầuchì.Từđó,phương
phápđiềuchỉnhđặctínhcủarecloservàtínhtoán
được trình bàytrong mục 3.Cuối cùng, cáckết
luậnđượcđưaratrongmục4.
2. ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN ĐIỆN MẶT TRỜI TỚI SỰ PHỐI HỢP LÀM VIỆC GIỮA RECLOSER VÀ CẦU CHÌ2.1. Sự phối hợp làm việc giữa recloser và cầu chì
Recloserlàthiếtbịhợpbộgồmmáycắtvàmạch
điềukhiểncókhảnăngđodòngđiện,xácđịnhthời
giancắtvàtựđộngđónglặplạiđểcungcấpđiện
chođườngdây.Recloserthườngđượctrangbịvới
cácthiếtbịbảovệquádòngcóthờigianđặctính
độclậphoặcphụthuộc.Thờigiantácđộngcủa

67
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
bảovệquádòngcóthờigianđặctínhphụthuộc
đượcxácđịnhtheocôngthức(1):
.tTMS
I
I
A
L1
sm
=-+
bl
(1)
trongđó:t(s)làthờigiancắt;TMSlàhệsốthời
gian;I(A)làgiátrịhiệudụngcủadòngđiệnsựcố;
I
s
(A)làgiátrịdòngđiệnkhởiđộng;m,Llàcáchệ
sốphụthuộcvàotiêuchuẩnápdụngvàdạngđặc
tínhcủabảovệ.Cácđặctínhcắtnhanh,chậmcủa
reclosercódạngnhưtrênHình1.
Hình 1. Đặc tính phối hợp làm việc giữa recloser và cầu chì
Cầu chì thườngđược trang bịtrêncác rẽ nhánh
phụtải,đặtphíasaucủarecloservàmáycắt.Chức
năngchínhcủacầuchìlàbảovệmạchtrongtình
trạngquádòngđiện do quá tảihoặcngắn mạch
trongphạmvibảovệ.Đặctínhtácđộngcủacầu
chìcódạng(2):
().()loglogtaIb=+(2)
trongđó,t(s)làthờigianchảycủacầuchì,I(A)
làdòngđiệnchạyquacầuchì,avàblàcáchệsố.
Xétsơđồđườngdâytrungáphìnhtiađiểnhìnhcó
recloser(R)đặtởđầuđườngdâytrụcchínhvàcầu
chì(CC)đặtởđầuđườngdâynhánhnhưHình2.
Nguyêntắcphốihợplàmviệccủarecloservàcầu
chìnhưsau.Trongphạmviphốihợpbảovệ(dòng
điệnngắnmạchbiếnthiêntronggiớihạntừgiátrị
nhỏnhấtI
Nmin
tớigiátrịlớnnhấtI
Nmax
),khicósựcố
phíasaucầuchì,reclosersẽtácđộngtrướcvàtự
độngđónglạisaumộtkhoảngthờigianđặttrước
(khoảngvàigiây).Nếusựcốlàthoángquavàtự
giảitrừ,saukhirecloserđónglạiđường dâylại
làmviệcbìnhthường.Ngượclạinếusựcốlàduy
trì,cầuchìsẽchảyđểtáchnhánhđườngdâybịsự
cốrakhỏilưới.Nhờsựphốihợpgiữarecloservà
cầuchì,khicósựcốthoángquacáchộtiêuthụchỉ
bịmấtđiệntạmthờitrongthờigianrấtngắn.Để
đảmbảosựphốihợplàmviệcgiữarecloservàcầu
chì,thờigiantácđộngcủarecloser(t
R
)phảiluôn
nhỏhơnthờigianchảycủacầuchì(t
CC
)nhưtrên
Hình1.Trongthựctế,đểđảmbảoantoàn,thời
giantácđộngcủarecloserđượccàiđặtnhỏhơn
25%sovớithờigianchảycủacầuchì[12].
2.2. Ảnh hưởng của PV tới sự phối hợp bảo vệ của recloser và cầu chì
XétlướiđiệnnhưHình2,vớivịtríđiểmsựcốở
mạchnhánhphíasaucầuchì.
Khichưacónguồnphântán,dòngđiệnsựcốqua
recloservàcầuchìlànhưnhauvànằmtrongphạm
viphốihợpbảovệ(Hình1).Đểđơngiản,tagiả
thiếtcácnguồnPVđượcđặttậptrung.
Khi nguồn phân tán đấu nối vào phía trước
recloser(PV1): (ứngvớitrườnghợpcácđường
dâylâncậnđườngdâyđangxétcókếtnốinguồn
phântán,hoặctrườnghợpđườngdâytrụcchínhcó
đặtnhiềurecloser),khisựcốphíasaucầuchìdòng
ngắnmạchquarecloservàcầuchìbằngnhauvà
đềutăngdocóthêmphầndòngđiệnngắnmạchdo
nguồnphântáncungcấp.
IIIIZZI
RCCNNLNPV11121
===+(3)
Trongđó:I
R1
,I
CC1
làdòngđiệnchạyquarecloser
vàcầuchì,I
N1
làdòngngắnmạchtạiđiểmsựcố,
I
NL
dòngngắnmạchdolướiđiệncungcấp,I
NPV
là

68
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
dòngngắnmạchdonguồnPVcungcấp,Z1làtổng
trởtínhtừlướiđiệntớivịtríđấunốinguồnPV,Z2
làtổngtrởtừlướiđiệntớivịtríđiểmngắnmạch.
NếudòngngắnmạchI
N1
tăngtớigiátrịlớnhơn
I
Nmax
thìcầuchìsẽlàmviệctrướcrecloservàmất
sựphốihợpbảovệ(Hình3).
Khinguồnphântánđượcđấunốiởkhuvực
giữarecloservàcầuchì(PV2)dòngđiệnquacầu
chìI
CC2
tăng(4),nhưngdòngquarecloserI
R2
lại
giảm(5)nêncũngcóthểgâyramấtsựphốihợp
bảovệ(Hình3).
IIIZZICCNNLNPV2221==+
(4)
IIIZZI
RNNLNPV2123
==-(5)
trongđóZ3làtổngtrởtínhtừvịtríđấunốinguồn
PVtớiđiểmngắnmạch.
Khi nguồn phân tán được đấu nối ở phía ngoài
recloservàcầuchì(PV3)dòngđiệnquacầuchì
tăngvàđượcxácđịnhnhư(6),nhưngdòngqua
recloservẫngiữnguyênkhôngđổi(7).Recloser
vàcầuchìcũngcókhảnăngmấtphốihợpbảovệ
khidòngquacầuchìvượtquágiátrịI
Nmax
.
Hình 3. Sự mất phối hợp làm việc của recloser và cầu chì khi lưới có tích hợp nguồn PVIII
Z
Z
I
CCNNLNPV32
2
1
==+(6)
II
I
RN
NL
31
==
(7)3. PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP BẢO VỆ THÍCH NGHI RECLOSER VÀ CẦU CHÌ3.1. Phương pháp hiệu chỉnh đặc tính của recloser theo khả năng điều khiển thích nghi của rơ le số
Đối với các hệ thống bảo vệ thông thường, các
thôngsốcàiđặtcủarơlethườngđặtcốđịnh.Với
sựpháttriểncủarơlesốchophépcàiđặtcácthông
sốcủarơlethayđổitheosựthayđổicủalướihệ
thống.Đểđảmbảoyêucầuđấunốilưới,khicó
Hình 2. Sơ đồ lưới hình tia có phối hợp recloser và cầu chì

69
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
sựcốtrênlướicácnguồnPVphảitáchratrước
khirecloserđónglạinênảnhhưởngcủanguồnPV
chủyếutớiđườngđặctínhcắtnhanhcủarecloser.
Theo phân tích ở Mục 2, để đảm bảo phối hợp
bảovệgiữarecloservàcầuchì,thờigiancắtcủa
recloserphảiluônnhỏhơnthờigianchảycủacầu
chì.ĐểkhắcphụcảnhhưởngcủaPVtớisựphối
hợpbảovệcủarecloservàcầuchì,sửdụngkhả
năng điều chỉnhthích nghi của rơ lesố đểđiều
chỉnh thời gian làm việc của recloser theo dòng
điệnquarơlenhưsau:
..tTMSIIALkhiIIxtIkhiIIIkhiII10750<>minmaxminmaxmaxsmCCNccNNCCNCCN##=-+
b
]
l
g
Z[
\
]]]]]]]]]]]]]]_`
a
bbbbbbbbbbbbbb
(8)
Cụthể:
-KhidòngquacầuchìICCnhỏhơndòngngắn
mạchI
Nmin
reclosersẽlàmviệcnhưđặctínhđãcài
đặttrước.
-Khidòngquácầuchìnhỏhơndònglớnnhấtqua
cầuchìthờigiantácđộngcủareclosertínhbằng
0,75lầndòngchảycủacầuchìtạiI
Nmax
.
-KhidòngquacầuchìvượtquágiátrịI
Nmax
,đặt
thờigiantácđộngcủareclosergầnnhưbằng0.
Hình 4. Đặc tính cắt nhanh của recloser sau khi điều chỉnh
Đặctínhcắtnhanhcủareclosersaukhiđiềuchỉnh
sẽcódạngnhưHình4.
3.2. Tính toán và đánh giá kết quả
Đểkiểmnghiệmphươngphápđãtrìnhbàyởtrên,
bàibáosửdụngphầnmềmEtapđểtínhtoáncho
mộtlướiđiệnphânphốitrungáp22kVhìnhtia
nhưHình1.Thôngsốcủacácphầntửđượccho
trongphầnPhụlục.Ởđầuxuấttuyếnsửdụngrơle
REF615củahãngABBvớiđặctínhrấtdốctheo
tiêu chuẩn IEC để điều khiển recloser. Cầu chì
đặtởđầunhánhrẽtạinút6.Sửdụngloạicầuchì
Bussmann125.Phụtảitổngcủalộđườngdâylà10
MVA.Dòngngắnmạchquacầuchìđạtgiátrịlớn
nhấtkhingắnmạchxảyrangayvịtríphíasaucầu
chì.KhichưacóPV,dòngngắnmạchquarơlevà
cầuchìlànhưnhauvàbằng1405A,thờigiancắt
củarecloserlà297s,thờigianchảynhỏnhấtcủa
cầuchìlà405s,recloservàcầuchìphốihợptốt
(Hình5).Điểmgiaonhaugiữa2đườngđặctính
ứngvớidòngđiệnlà1588A,thờigiancắtlà257s.
Tínhtoánphốihợplàmviệcgiữarecloservàcầu
chìvớibatrườnghợpnguồnPVđặtlầnlượttrước
recloser(PV1),giữarecloservàcầuchì(PV2)và
ngoàirecloservàcầuchì(PV3)vớitỷtrọngcông
suấtPVtăngdần.KếtquảtínhtoánnhưBảng1,
Bảng2vàBảng3.
Bảng 1. Phối hợp giữa recloser và cầu chì khi có nguồn PV đặt trước recloserP
PV
(MW) 0 10 14 18 20
I
CC
, I
N
(A) 1405 1514 1551 1585 1601
I
R
(A) 1405 1514 1551 1585 1601
t
CC
(ms) 405 307 280 258 249
t
R
(ms) 297 270 263 256 253