ồ ỗ ườ ặ Ngu n ATX: Các l i th ng g p

Bộ nguồn ATX và các lỗi thường gặp: Dạo quanh các forum thì thấy rất rất nhiều bài viết về bộ nguồn. Chung quy đại khái là: cấu tạo bộ nguồn, công suất thực, công suất dỏm… Nguồn noname, Trung Quốc, rồi ca ngợi khen hay khoe nguồn xịn, công suất thực, dắt tiền. Nhưng trên thực tế, nếu dạo quanh các cửa hàng bán máy vi tính khu vực Tôn Thất Tùng, Bùi Thị Xuân, Nguyễn Thị Minh Khai, Cách Mạng Tháng Tám… thì lượng máy tính bán ra gần như 100% là xài các bộ nguồn thuộc loại noname, Trung Quốc. Dễ thấy, khi bạn mang một bộ nguồn đi bảo hành thì nhân viên bảo hành chỉ ghi vào biên nhận là: nguồn PIV-420W là xong. Khi trả thường thì trả đúng PIV-420W (không quan tâm đến nhãn ghi bên ngòai là hiệu gì) còn không thì trả một nguồn khác PIV-450W là người dùng càng khoái chứ sao. Vấn đề tôi muốn đặt ra là từ trước giờ chúng ta đã “Sống chung với lũ” và bài viết này cũng chủ yếu xoay quanh việc xử lý khắc phục các lỗi các bộ nguồn thông dụng này. 1. Về công suất: Nếu bạn mua một bộ máy mới thì nhân viên bán hàng thường tư vấn bạn chọn một Case + Bộ nguồn (PSU) thích hợp theo tư vấn này bạn nên dự trù thêm chút đĩnh. Ví dụ nếu 450W thì bạn nên yêu cầu thêm 500W hay 600W chẵng hạn. Cách tính thì đơn giãn thôi, đa số người dùng ít quan tâm đến bên trong máy có gì phần lớn chỉ nhìn những con số ví dụ PIV- 3.2Gz, 512MB RAM, 200GB HDD <– và so kè nhau về những con số này. Nên các mainboard tích hợp sẳn VGA, Sound, LAN… và một bộ nguồn 450W là đủ gánh thêm 1 CD-ROM và 1 HDD. Còn nếu bạn sử dụng card VGA rời, tăng RAM, gắng thêm CD/DVD ReWrite… thì tương ứng tăng thêm công suất nguồn lên

500W – 600W. Về giá cả thì khỏi lo chi chênh nhau vài $ thôi Thêm một yếu tố tâm lý: nếu một cửa hàng bán máy (đúng hơn là nhân viên bán hàng, nhân viên tư vấn) có kinh nghiệm đều chọn cho bạn 1 bộ nguồn phù hợp vì lý do úy tính mà. Dễ thấy những nhân viên tư vấn có kinh nghiệm này có người đã có thâm niên gần 20 năm. Đó là lý do Phong Vũ luôn đông khách. 2. Các pan về công suất: a. Máy mới ráp: Đối với những người dùng thiếu kinh nghiệm nhưng lại thích tự mình chọn mua linh kiện về láp ráp thì rất dễ chọn một bộ nguồn thiếu công suất dẫn đến máy chạy không ổn định. Pan này lại khó xác định vì biết đâu do người đó lại chọn nhầm những linh kiện giá rẽ kém chất lượng vv… nên cũng đành bó tay. Chỉ có một lời khuyên duy nhất nếu bạn tự chọn mua và ráp một máy tính mà chạy không ổn định thì thử mua một bộ nguồn

khác mạnh hơn để thử. b. Mới nâng cấp thêm thành phần nào đó: Nếu bạn thêm RAM thay thay card VGA mạnh hơn nhiều RAM hơn, thêm ổ CD/DVD ReWrite nói chung là bô nguồn sẽ phải gánh tải thêm 1 hoặc nhiều thiết bị làm cho quá tải bộ nguồn. Máy chạy chập chờn không ổn định. Nếu tháo bỏ những cái mới thêy/ thay trả về tình trạng cũ mà máy chạy ổn thì 100% do nguồn quá tải, thiếu công suất. Thay bộ nguồn mới công suất cao hơn là OK. c. Máy đang sử dụng: - Máy sử dụng đã lâu (chừng trên 1 năm) dạo này hơi bất ổn, chập chờn… sau khi lọai trừ các yếu tố thuộc về phần mềm như: bị virus, lỗi phần mềm, lỗi Hệ điều hành Windows… Các lỗi chập chờn còn do RAM, HDD, Main … nhưng bạn sẽ kiểm tra xem có phải do bộ nguồn không. * Cách kiểm tra xem bộ nguồn có bị yếu công suất hay không: - Rất đơn giản chỉ cần “giảm tải” cho bộ nguồn, tháo bỏ (chỉ cần tháo cáp nguồn và cáp tín hiệu) của các thiết bị phụ như CD/DVD, FDD, các thiết bị kết nối qua USB như Webcam, USB Driver, bớt RAM (nếu máy gắn từ 2 thanh trở lên) tháo cả VGA rời (nếu máy bạn có cả VGA on board) chỉ chừa lại những thành phần tối thiểu để vận hành. Nếu máy ổn định trở lại thì 100% phải thay bộ nguồn mới công suất cao hơn cho chắc ăn. 3. Cán pan “hiền” nóng máy, hoặc chạy nóng treo máy: - Nhiều trường hợp nguồn chạy nhưng quạt làm mát của bộ nguồn không chạy sẽ dẫn đến máy chạy đến khi nóng thì khùng khùng. Đơn giản kiểm tra coi quạt có quay hay không -> thay quạt là OK. 4. Các Pan dữ như cháy, nổ, khét… nói chung là im luôn: - Các pan này thì rất dễ phát hiện vì “dữ” mà “đùng”, bóc khói, bóc mùi… rồi im luôn. Cái này với người dùng thì quá dễ, thay mới là xong. Tuy nhiên trước khi thay cần test lại thử cho chắc ăn. * Cách kiểm tra bộ nguồn rời còn chạy hay không: - Cái này thì tôi từng có bài hướng dẫn riêng, và nhiều bài viết trên WEB đã hướng dẫn nên tôi chỉ nhắc lại. Socket nguồn ATX thường có 20 pin trong đó được chia làm nhiều màu khác nhau theo quy chuẩn như sau: màu vàng (12V), màu đỏ (5V), màu cam (3.3V), màu đen (0V) là các đường quan trọng chính. Các đường phụ khác cần quan tâm chỉ là Xanh lá (Power ON) Tím (5V Stand by). - Nếu bạn có kiết thức về điện tử cơ bản thì khi cắm dây điện nguồn vào bộ nguồn rời (chỉ có bộ nguồn không thôi), nếu bộ nguồn OK thì đường màu tím phải có 5V và đường màu xanh lá ở mức cao (2.2V – 5V). Lúc này nguồn đã họat động ở chế độ Stand By (Như thể Tivi mà bạn dùng Remot tắt vẫn còn đèn báo Stand By) dĩ nhiên toàn bộ các đường khác đều không có điện. - Để kích cho nguồn chạy ta lấy đường màu xanh lá này chập với 1 đường màu đen (0V) có thể dùng một đoạn dây điện ngắn để nốt tắt qua 2 lỗ màu tương ứng của socket 20 pin dã nêu trên. Lập tức nguồn sẽ chạy và tất cả các đường còn lại đều có điện tương ứng. Nếu có VOM ta có thể đo từng đường ra tương ứng còn không thấy quạt quay là OK. 5. Các pan linh tinh khác: - Các pan này rất khó hiểu nhưng cũng xin liệt kê để ai đó có khi mắc phải. - Máy chạy bình thường, tắt máy cẩn thận, đến khi cần dùng bấm power thì máy không lên. Im re. Cái này làm cho tôi nhớ lại bài viết “Làm gì khi máy tính không hình không tiếng” trước đây. Đừng vội bi quan, rút dây cắm điện 220V ra trở đầu cắm lại. Nếu vẫn không cải thiện. Tháo nắp thùng máy, rút socket nguồn 20 pin trên main ra cắm vô, thử lại. Pan này thường thấy nhưng khu vực điện lưới chập chờn, vụt cao lên hoặc hay bị cúp điện đột xuất. Để hạn chế pan này, sau khi dùng máy xong nên rút dây cắm nguồn đừng ngâm điện cho máy Stand by. 6. Các pan dành cho “vọc sỹ”: - Dĩ nhiên, đây là khu vực nâng cao dành cho các vọc sỹ có kiến thức về điện tử cơ bản để có thể tháo nắp bộ nguồn ra ra “vọc” tiếp. - Phù tụ: Pan này ở bài viết về Main tôi đã đề cập rồi, nhắc lại chủ yếu 2 hoặc 1 tụ lọc nguồn 220V vào (to dùng) rất dễ bị phù. Các tụ ngõ ra cũng rất dễ phù. - Chết các diod nắng điện vào 220V, các diod nắng điện ngõ ra (Diod xung) 5V, 12V, -5V,

-12V. - Chết Transistor hoặc Mosfet công suất. - Chết các trở cầu chì (hơi khó tìm vì nó nằm gần như khắp mạch) - Còn lại như IC dao động, dò sai, các

ướ ử ữ ộ ồ ẫ H ng d n s a ch a b  ngu n ATX

1. Nguyên lý hoạt động của bộ nguồn ATX .

Sơ đồ khối của bộ nguồn ATX

Bộ nguồn có 3 mạch chính là: - Mạch chỉnh lưu có nhiệm vụ đổi điện áp AC 220V đầu vào thành DC 300V cung cấp cho nguồn cấp trước và nguồn chính . - Nguồn cấp trước có nhiệm vụ cung cấp điện áp 5V STB cho IC Chipset quản lý nguồn trên Mainboard và cung cấp 12V nuôi IC tạo dao động cho nguồn chính hoạt động (Nguồn cấp trước hoạt động liên tục khi ta cắm điện) - Nguồn chính có nhiệm vụ cung cấp các điện áp cho Mainboard, các ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD Rom .. nguồn chính chỉ hoạt động khí có lệnh PS_ON điều khiển từ Mainboard . 1.1 Mạch chỉnh lưu: - Nhiệm vụ của mạch chỉnh lưu là đổi điện áp AC thành điện áp DC cung cấp cho nguồn cấp trước và nguồn xung hoạt động . - Sơ đồ mạch như sau:

- Nguồn ATX sử dụng mạch chỉnh lưu có 2 tụ lọc mắc nối tiếp để tạo ra điện áp cân bằng ở điển giữa. - Công tắc SW1 là công tắc chuyển điện 110V/220V bố trí ở ngoài khi ta gạt sang nấc 110V là khi công tắc đóng => khi đó điện áp DC sẽ được nhân 2, tức là ta vẫn thu được 300V DC - Trong trường hợp ta cắm 220V mà ta gạt sang nấc 110V thì nguồn sẽ nhân 2 điện áp 220V AC và kết quả là ta thu được 600V DC => khi đó các tụ lọc nguồn sẽ bị nổ và chết các đèn công suất. 1.2 Nguồn cấp trước: - Nhiệm vụ của nguồn cấp trước là cung cấp điện áp 5V STB cho IC quản lý nguồn trên Mainboard và cung cấp 12V cho IC dao động của nguồn chính . - Sơ đồ mạch như sau:

- R1 là điện trở mồi để tạo dao động - R2 và C3 là điện trở và tụ hồi tiếp để duy trì dao động - D5, C4 và Dz là mạch hồi tiếp để ổn định điện áp ra - Q1 là đèn công suất 1.3 Nguồn chính: - Nhiệm vụ : Nguồn chính có nhiệm vụ cung cấp các mức điện áp cho Mainboard và các ổ đĩa hoạt động - Sơ đồ mạch của nguồn chính như sau:

- Q1 và Q2 là hai đèn công suất, hai đèn này đuợc mắc đẩy kéo, trong một thời điểm chỉ có một đèn dẫn đèn kia tắt do sự điều khiển của xung dao động . - OSC là IC tạo dao động, nguồn Vcc cho IC này là 12V do nguồn cấp trước cung cấp, IC này hoạt động khi có lệnh P.ON = 0V , khi IC hoạt động sẽ tạo ra dao động dạng xung ở hai chân 1, 2 và được khuếch đại qua hai đèn Q3 và Q4 sau đó ghép qua biến áp đảo pha sang điều khiển hai đèn công suất hoạt động . - Biến áp chính : Cuộn sơ cấp được đấu từ điểm giữa hai đèn công suất và điểm giữa hai tụ lọc nguồn chính => Điện áp thứ cấp được chỉnh lưu thành các mức điện áp +12V, +5V, +3,3V, -12V, -5V => cung cấp cho Mainboard và các ổ đĩa hoạt động . - Chân PG là điện áp bảo vệ Mainboard , khi nguồn bình thường thì điện áp PG > 3V, khi nguồn ra sai => điện áp PG có thể bị mất, => Mainboard sẽ căn cứ vào điện áp PG để điều khiển cho phép Mainboard hoạt động hay không, nếu điện áp PG < 3V thì Mainboard sẽ không hoạt động mặc dù các điện áp khác vẫn có đủ. 2. Các Pan thường gặp của bộ nguồn ATX: 2.1: Bộ nguồn không hoạt động:

- Kích nguồn không chạy (Quạt nguồn không quay). * Nguyên nhân hư hỏng trên có thể do: - Chập một trong các đèn công suất => dẫn đến nổ cầu chì , mất nguồn 300V đầu vào . - Điện áp 300V đầu vào vẫn còn nhưng nguồn cấp trước không hoạt động, không có điện áp 5V STB - Điện áp 300V có, nguồn cấp trước vẫn hoạt động nhưng nguồn chính không hoạt động . * Kiểm tra: - Cấp điện cho bộ nguồn và kiểm tra điện áp 5V STB ( trên dây mầu tím) xem có không ? ( đo giữ dây tím và dây đen ) => Nếu có 5V STB ( trên dây mầu tím ) => thì sửa chữa như Trường hợp 1 ở dưới - Nếu đo dây tím không có điện áp 5V, bạn cần tháo vỉ nguồn ra ngoài để kiểm tra . - Đo các đèn công suất xem có bị chập không ? đo bằng thang X1Ω => Nếu các đèn công suất không chập => thì sửa như Trường hợp 2 ở dưới . => Nếu có một hoặc nhiều đèn công suất bị chập => thì sửa như Trường hợp 3 ở dưới * Sửa chữa: - Trường hợp 1: Có điện áp 5V STB nhưng khi đấu dây PS_ON xuống Mass quạt không quay . Phân tích : Có điện áp 5V STB nghĩa là có điện áp 300V DC và thông thường các đèn công suất trên nguồn chính không hỏng, vì vậy hư hỏng ở đây là do mất dao động của nguồn chính, bạn cần kiểm tra như sau:

- Đo điện áp Vcc 12V cho IC dao động của nguồn chính - Đo kiểm tra các đèn Q3 và Q4 khuếch đại đảo pha . - Nếu vẫn có Vcc thì thay thử IC dao động - Trường hợp 2: Cấp điện cho nguồn và đo không có điện áp 5V STB trên dây mầu tím , kiểm tra bên sơ cấp các đèn công suất không hỏng, cấp nguồn và đo vẫn có 300V đầu vào. - Phân tích : Trường hợp này là do nguồn cấp trước không hoạt động, mặc dù đã có nguồn 300V đầu vào, bạn cần kiểm tra kỹ các linh kiện sau của nguồn cấp trước :

- Kiểm tra điện trở mồi R1

- Kiểm tra R, C hồi tiếp : R2, C3 - Kiểm tra Dz - Trường hợp 3: Không có điện áp 5V STB, khi tháo vỉ mạch ra kiểm tra thấy một hoặc nhiều đèn công suất bị chập . - Phân tích: Nếu phát hiện thấy một hoặc nhiều đèn công suất bị chập thì ta cần phải tìm hiểu và tự trả lời được câu hỏi : Vì sao đèn công suất bị chập? bởi vì đèn công suất ít khi bị hỏng mà không có lý do . - Một trong các nguyên nhân làm đèn công suất bị chập là 1. Khách hàng gạt nhầm sang điện áp 110V 2. Khách hàng dùng quá nhiều ổ đĩa => gây quá tải cho bộ nguồn. 3. Một trong hai tụ lọc nguồn bị hỏng => làm cho điện áp điểm giữa hai đèn công suất bị lệch. - Bạn cần phải kiểm tra để làm rõ một trong các nguyên nhân trên trước khi thay các đèn công suất. - Khi sửa chữa thay thế, ta sửa nguồn cấp trước chạy trước => sau đó ta mới sửa nguồn chính. - Cần chú ý các tụ lọc nguồn chính, nếu một trong hai tụ bị hỏng sẽ làm cho nguồn chết công suất, nếu một tụ hỏng thì đo điện áp trên hai tụ sẽ bị lệch ( bình thường sụt áp trên mỗi tụ là 150V) - Cần chú ý công tắc 110V- 220V nếu gạt nhầm sang 110V thì điện áp DC sẽ là 600V và các đèn công suất sẽ hỏng ngay lập tức . 2.2 : Mỗi khi bật công tắc nguồn của máy tính thì quạt quay vài vòng rồi thôi * Phân tích nguyên nhân : - Khi bật công tắc nguồn => quạt đã quay được vài vòng chứng tỏ => Nguồn cấp trước đã chạy => Nguồn chính đã chạy => Vậy thì nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là gì ??? * Hiện tượng trên là do một trong các nguyên nhân sau : - Khô một trong các tụ lọc đầu ra của nguồn chính => làm điện áp ra bị sai => dẫn đến mạch bảo vệ cắt dao động sau khi chạy được vài giây . - Khô một hoặc cả hai tụ lọc nguồn chính lọc điện áp 300V đầu vào => làm cho nguồn bị sụt áp khi có tải => mạch bảo vệ cắt dao động * Kiểm tra và sửa chữa : - Đo điện áp đầu vào sau cầu đi ốt nếu < 300V là bị khô các tụ lọc nguồn. - Đo điện áp trên 2 tụ lọc nguồn nếu lệch nhau là bị khô một trong hai tụ lọc nguồn, hoặc đứt các điện trở đấu song song với hai tụ .

- Các tụ đầu ra ( nằm cạnh bối dây ) ta hãy thay thử tụ khác, vì các tụ

ồ ạ Phân tích m ch ngu n ATX (DTK PTP­2038)

Dưới đây là Sơ đồ mạch nguồn ATX của một tác giả người Czech. Theo tác giả, công suất thực của mạch nguồn này là 200W tuy nhiên theo lqv77 tôi thấy thì bộ nguồn này sẽ chạy không thua gì, thậm chí còn hơn các nguồn Noname trên thị trường Việt Nam ghi công suất 400W-500W. Mạch này sử dụng IC điều xung họ TL494 (tương đươngKA7500). Các bạn nên xem thêm datasheet của IC để hiểu rỏ hơn về IC này.

1. Mạch Chỉnh lưu: - Lấy điện xoay chiều 220V từ điện lưới qua cầu chì F1 (250V/5A) qua mạch lọc (C1, R1, T1, C4, T5) để đến Cầu diod D21, D22, D23, D24. Công tắc chọn chế độ 115V thì mạch lọc phía sau sẽ là mạch nâng đôi điện áp (Khi đó cắm vào điện 220V sẽ nổ ngay). Theo lqv77 tôi, tốt nhất nên cắt bỏ công tắc này để bảo vệ người dùng.

- Varistors Z1 và Z2 có chức năng bảo vệ quá áp trên đầu vào. Nhiều trường hợp bật công tắc 115V rồi cắm vào 220V thì cầu chì F1 và 1 trong 2 con Z1 và Z2 sẽ chết ngay tức

khắc. Cái này chỉ tồn tại ở các bộ nguồn máy bộ hoặc nguồn công suất thực còn các nguồn noname xuất xứ Trung Quốc, Đài Loan thì gần như không có. - Ở cuối mạch này, khi ta cắm điện thì phải có nguồn 310VDC tại 2 đầu ra của cầu diod. 2. Mạch nguồn cấp trước: (5V Standby – Dây màu tím) hay còn gọi là nguồn phụ (Secon power supply) - Theo Sơ đồ này, Transistor Q12 (C3457) sẽ dao động theo kiểu “tích thoát” và bên thứ cấp của biến áp T6 sẽ có điện áp qua Diod D28 qua IC ổn áp họ 78L05 và sẽ có 5V STB chuẩn trên dây màu tím. Đường này sẽ làm nhiệm vụ “cấp nguồn cho mạch POWER ON” (còn gọi là “Turn On Logic”) và mạch khởi động qua mạng (ở những máy có hổ trợ).

- Ngoài ra điện áp sẽ qua Diod D30 cấp nguồn cho chân 12 của IC điều xung TL494. Dể thấy, khi nguồn chính chạy IC này sẽ lấy nguồn nuôi từ đường 12V chính thông qua diod D. - Mạch cấp trước loại này ít thông dụng hơn loại sử dụng OPTO và IC họ 431 (lqv77 tôi sẽ đề cập vấn đề này trong một bài viết khác hoặc khi phân tích một sơ đồ cụ thể khác). 3. Mạch công tắc (Còn gọi Power ON) - Khi ta nhấn nút Power On trên thùng máy (Hoặc kich power on bằng cách chập dây xanh lá và dây đen) Transistor Q10 sẽ ngưng dẫn, kế đó Q1 cũng ngừng dẫn. Tụ C15 sẽ nạp thông qua R15. Chân số 4 của IC TL494 sẽ giảm xuống mức thấp thông qua R17. Theo qui định, chân 4 mức thấp IC TL494 sẽ chạy và ngược lại chân 4 ở mức cao IC TL494sẽ không chạy. Đây là chổ cốt lõi để thực hiện mạch “công tắc” và mạch “bảo vệ”. 4. Hoạt động nguồn chính:

- Sau khi bấm công tắc thì chân 4 IC TL494 sẽ ở mức thấp và IC TL494 sẽ hoạt động. Tại chân 8 và chân 11 sẽ xuất hiện xung dao động lần lượt thông qua 2 Transistor Driver là Q3 và Q4 qua Biến áp đảo pha T2 kích dẫn 2 Transistor Công suất kéo đẩy Q1 và Q2 (2SC4242 tương đương E13007) tạo xung cấp cho biến áp chính T3. Ở ngỏ ra các đường điện áp tương ứng sẽ được nắng bằng Diod qua cuộn dây, tụ lọc cho ta 12V, 5V… 5. Hoạt động ổn áp: - Mạch hồi tiếp (feedback) sẽ trích mẫu từ các đường 5V, -5V, 12V, -12V thông qua R25 và R26 để trở về chân số 1 (feedback) của IC TL494. Căn cứ vào tín hiệu này IC sẽ cấp xung ra mạnh hơn hay yếu hơn để cho điện áp ngã ra luôn ổn định ở mức 5V và 12V tương ứng. 6. Mạch Power Good: - Mạch này sẽ tính toán các đường áp chính phụ rồi đưa ra kết luận là bộ nguồn có OK hay không. Mainboard sẽ lấy tín hiệu này làm chuẩn để hoạt động hay không hoạt động. 7. Mạch quá áp (overvoltage) - Thành phần chính gồm Q5 và Q6 và các linh kiện xung quanh. Cũng trích mẫu từ các đường nguồn và tính toán nếu áp sai quy định sẽ cúp nguồn ngay. Ví dụ: Khi kết nối nhầm giữa 5V và -5V sẽ có điện áp đi qua D10, R28, D9 đến cực B của Q6. Transistor này sẽ dẫn và làm cho transistor Q5 dẫn. 5V từ chân 14 IC TL494 qua Diod D11 về chân 4 IC TL494 làm cho chân này ở mức cao, lập tức IC sẽ bị ngừng hoạt động (lqv77 tôi đã đề cập ở mục 3 bên trên). 8. Các lỗi thường gặp của bộ nguồn dạng này: - Xem link sau: http://lqv77.com/2008/11/27/sua-chua...-dtk-ptp-2038/

Nguồn tham khảo: http://www.pavouk.org/hw/en_atxps.htmlnày bị k

ữ ử ồ ạ S a ch a m ch ngu n ATX

Tiếp theo bài “Phân tích mạch nguồn ATX (DTK PTP-2038)” tôi xin gợi ý một số điểm giúp các bạn định hướng sửa chữa dạng nguồn này.

Click vào để xem hình lớn hơn

1. Mạch Chỉnh lưu: - Lỗi thường gặp là đứt cầu chì F1, chết Varistors Z1 và Z2, chết các cầu Diod D21..D24. Nguyên nhân chủ yếu là do gặt công tắc 115/220V sang 115V rồi cắm vô điện 220V. Hoặc có chạm tải ở ngỏ ra. Nên ta phải kiểm tra các ngỏ ra trước khi cấp điện cho mạch. Như ở bài phân tích, cuối mạch này có điện áp 300V là OK. - Một số trường hợp cặp tụ lọc nguồn C5, C6 (hai tụ to đùng dể thấy nhất đó) bị khô hoặc phù sẽ làm cho nguồn không chạy hoặc chạy chậm chờn, tuột áp.

2. Mạch nguồn cấp trước: - Khi một bộ nguồn không chạy, việc đầu tiên trước khi ta mở vỏ hộp nguồn là kiểm tra xem dây màu tím có 5V STB hay không? Nếu không là mạch nguồn cấp trước đã hư. - Thường thì chết Q12 C3457, zener ZD2, Diod D28 đứt hoặc chạm, chết IC 78L05. - Mạch này OK thì khi ta cắm điện là nó luôn luôn được chạy. - Tuy nhiên dạng mạch cấp trước này ít thông dụng bằng lọai có OPTO và IC họ 431 (Sẽ đề cập ở bài viết khác).

3. Mạch công tắc (Còn gọi Power ON) - Sau khi kiểm tra dây tím có 5V STB thì việc thứ hai cần làm là kiểm tra xem dây công tắc xanh lá cây có mức CAO (khoảng 2,5V ~ 5 V) hay không? Lưu ý là dây xanh lá chỉ cần có mức CAO (tức 2,5V ~ 5V) mà không cần thiết phải là 5V. Một số bạn kiểm tra thấy chưa đủ 5V thì lo đi sửa lỗi chổ này và loay hoay mãi. - Mạch này chạy với điện áp và dòng thấp nên rất ít hư hỏng. Việc mất áp này rất ít xảy ra (Vì nó lấy từ nguồn 5V STB của dây tím mà). Lỗi thường gặp là có mức CAO nhưng kick nguồn không chạy. Lỗi này do các mạch ở phía sau như “Nguồn chính không chạy”, có chạm tải bị “mạch Bảo vệ” ngăn không cho chạy. - Nói tóm lại mạch này gần như không hư. Nếu kiểm tra mọi thứ đều bình thường mà kích nguồn không chạy thì thay thử IC điều xung TL494. Vì chân số 4 của IC sẽ quyết định việc chạy hay không chạy mà bị lỗi thì kick đến sáng IC cũng không chạy. 4. Mạch nguồn chính

- Nguyên nhân hư hỏng chủ yếu vẫn là khu vực này. Lỗi thường gặp: chết cặp công suất nguồn Q1, Q2 2SC4242. Transistor này có dòng chịu đựng 7A, chịu áp 400V, công suất

400W. Có thể thay tương đương bằng E13005, E13007 có bán trên thị trường. Chạm các diod xung nắng điện ở ngỏ ra (thường là diod đôi hình dạng 3 chân như Transistor công suất) D18, D28, D83-004… đo đây là Diod xung nên chỉ thay bằng diod xung (tháo ra từ các nguồn khác) hoặc thay đúng Diod xung không thay bằng các diod nắng nguồn thông thường được. Chết IC điều xung TL494 ít nhưng vẫn thường xảy ra. Thường thấy các tụ lọc ngỏ ra bị khô hay phù có thể gây chập chờn không ổn định hoặc sụt áp. * Lưu ý: Các Transistor công suất và diod xung nắng điện mạch này bị chạm sẽ gây đứt cầu chì và làm chết các diod nắng điện ở mạch chỉnh lưu. 5. Mạch ổn áp, Power Good, bảo vệ quá áp: - Mạch ổn áp chỉ làm nhiệm vụ lấy mẫu áp ngã ra và đưa về cho IC điều xung TL494 để xử lý. Còn mạch Power Good và bảo vệ quá áp cũng lấy mẫu rồi cân đo đong đếm thông qua IC2 LM393 để quyết định có cho IC điều xung TL494 họat động hay không. Các mạch này chạy sai đa phần do một hoặc cả 2 IC bị lỗi. Lời kết:

- Đa số các nguồn ATX trên thị trường đều tương tự mạch này, với IC điều xung TL494 (KA7500) ngòai ra còn dạng chạy với IC điều xung họ KA3842 với công suất là một MOSFET và một tụ lọc nguồn ngã vào (khác với dạng này là 2 Transistor và hai tụ lọc nguồn ngã vào). NGuồn cấp trước thì dạng chạy với OPTO và IC 431 thì nhiều hơn. Tôi sẽ tìm lại sơ đồ mạch nguồn ATX của lọai vừa nêu và có bài phân tích. Riêng các nguồn “máy hiệu” như DELL, Compaq… sẽ có bài viết riêng vì nó hơi k

ồ ạ Ngu n ATX: Phân tích m ch

Phân tích sơ đồ khối của nguồn ATX

Sơ đồ khối của nguồn ATX

Sơ đồ khối của nguồn ATX được chia làm 4 nhóm chính Mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu - Mạch lọc nhiễu – Có chức năng lọc bỏ nhiễu cao tần bám theo đường dây điện AC 220V, không để chúng lọt vào trong bộ nguồn và máy tính gây hỏng linh kiện và gây nhiễu trên màn hình, các nhiễu này có thể là sấm sét, nhiễu công nghiệp v v… - Mạch chỉnh lưu – Có chức năng chỉnh lưu điện áp xoay chiều thành một chiều, sau đó điện áp một chiều sẽ được các tụ lọc, lọc thành điện áp bằng phẳng.Nguồn cấp trước (Stanby) - Nguồn cấp trước có chức năng tạo ra điện áp 5V STB (điện áp cấp trước) để cung cấp cho mạch khởi động trên Mainboard và cung cấp 12V cho mạch dao động của nguồn chính. - Nguồn cấp trước hoạt động ngay khi ta cấp điện cho bộ nguồn và nó sẽ hoạt động suốt ngày nếu ta không rút điện ra khỏi ổ cắm. - Ở trên Mainboard, điện áp 5V STB cấp trước đi cấp trực tiếp cho các IC-SIO và Chipset nam. - Trên bộ nguồn, IC dao động của nguồn chính cũng được cấp điện áp thường xuyên khi nguồn Stanby hoạt động, nhưng IC dao động chỉ hoạt động khi lệnh P.ON có mức logic thấp (=0V) Nguồn chính (Main Power)

- Nguồn chính có chức năng tạo ra các mức điện áp chính cung cấp cho Mainboard đó là các điện áp 12V, 5V và 3,3V, các điện áp này cho dòng rất lớn để có thể đáp ứng được toàn bộ hoạt động của Mainboard và các thiết bị ngoại vi gắn trên máy tính, ngoài ra nguồn chính còn cung cấp hai mức nguồn âm là -12V và -5V, hai điện áp âm thường chỉ cung cấp cho các mạch phụ. Mạch bảo vệ (Protech) - Mạch bảo vệ có chức năng bảo vệ cho nguồn chính không bị hư hỏng khi phụ tải bị chập hoặc bảo vệ Mainboard khi nguồn chính có dấu hiệu đưa ra điện áp quá cao vượt ngưỡng cho phép. - Lệnh P.ON thường đi qua mạch bảo vệ trước khi nó được đưa tới điều khiển IC dao động, khi có hiện tượng quá dòng (như lúc chập phụ tải) hoặc quá áp (do nguồn đưa ra điện áp quá cao) khi đó mạch bảo vệ sẽ hoạt động và ngắt lênh P.ON và IC dao động sẽ tạm ngưng hoạt động.

Bốn nhóm chính của bộ nguồn ATX (trong các đường đứt nét)

Phân tích các hoạt động của nguồn ATX ở sơ đồ trên: * Khi ta cắm điện cho bộ nguồn ATX, điện áp xoay chiều sẽ đi qua mạch lọc nhiễu để loại bỏ nhiễu cao tần sau đó điện áp được chỉnh lưu thành áp một chiều thông qua cầu đi ốt và các tụ lọc lấy ra điện áp 300V DC. - Điện áp 300V DC đầu vào sẽ cung cấp cho nguồn cấp trước và nguồn chính, lúc này nguồn chính chưa hoạt động. - Ngay khi có điện áp 300V DC, nguồn cấp trước hoạt động và tạo ra hai điện áp: - Điện áp 12V cấp cho IC dao động và mạch bảo vệ của nguồn chính. - Điện áp 8V sau đó được giảm áp qua IC- 7805 để lấy ra nguồn cấp trước 5V STB đưa xuống Mainboard * Khi bật công tắc PWR trên Mainboard, khi đó lệnh P.ON từ Mainboard đưa lên điều khiển sẽ có mức Logic thấp (=0V), lệnh này chạy qua mạch bảo vệ sau đó đưa đến điều khiển IC dao động. - IC dao động hoạt động tạo ra hai xung dao động được hai đèn đảo pha khuếch đại rồi đưa qua biến áp đảo pha sang điều khiển các đèn công suất. - Các đèn công suất hoạt động sẽ điều khiển dòng điện biến thiên chạy qua cuộn sơ cấp của biến áp chính, từ đó cảm ứng sang bên thứ cấp để lấy ra các điện áp đầu ra. - Các điện áp đầu ra sau biến áp sẽ được chỉnh lưu và lọc hết gợn cao tần thông qua các đi ốt và bộ lọc LC rồi đi theo dây cáp 20 pin hoặc 24pin xuống cấp nguồn cho Mainboard - Mạch bảo vệ sẽ theo dõi điện áp đầu ra để kiểm soát lệnh P.ON, nếu điện áp đầu ra bình thường thì nó sẽ cho lệnh P.ON duy trì ở mức thấp đưa sang điều khiển IC dao động để duy trì hoạt động của bộ nguồn, nếu điện áp ra có biểu hiện quá cao hay quá thấp, mạch bảo vệ sẽ ngắt lệnh P.ON (bật lệnh P.ON lên mức logic cao) để ngắt dao động, từ đó bảo vệ được các đèn công suất không bị hỏng, đồng thời cũng bảo vệ được Mainboard trong các trường hợp nguồn ra tăng cao.

Sơ đồ chi tiết của một bộ nguồn ATX

Sơ đồ nguyên lý nguồn ATX Mạch lọc nhiễu và chỉnh lưu

Nguồn cấp trước – Stanby

Mạch nguồn chính

Mạch bảo vệ

hác chút xíu.hô ta rất khó phát hiện bằng phương pháp đo đạc . diod zener, transisto

ơ ả ồ ệ ạ Ngu n ATX: Các m ch đi n c  b n

ườ ồ ạ ạ Ở ạ ế ạ ẫ ạ ộ ở ộ ạ ẫ ắ ượ ử ụ c s  d ng làm các m ch công t c, ng đ ­ Transistor trên ngu n ATX th ạ ầ ể ạ khi nhìn vào các m ch này b n có th  nh m l n đó là m ch khu ch đ i.­  ắ t c, các Transistor ho t đ ng m ch công  ặ  m t trong hai tr ng thái là “d n bão hoà” ho c “không

Các Transistor trong m ch ạ ạ ộ ở ạ ồ tr ng thái d n bão hoà ho c t ặ ắ ạ ệ ủ ế t. ậ ẫ ủ ệ ế ạ d n”ẫ ả b o v  c a ngu n ATX, ho t đ ng  ậ IC khu ch đ i thu t toán OP­AMPLY1) Ký hi u c a IC khu ch đ i thu t toán – OP­ Amply

(cid:0)

ấ ạ ư

ế

ệ ệ

(cid:0)

ế

ườ

ơ ồ ng ghi t

t không có chân

O ậ   P­Amply – IC khu ch đ i thu t toán

C u t oOP­Amply có các chân  nh  sau:­ Vcc – Chân đi n áp  cung c p­ Mass – Chân ti p  ấ đ t­ IN1 – Chân tín hi u vào  ả đ o­ IN2 – Chân tín hi u vào  không đ o­ OUT – Chân tín  hi u raệ Trêns  đ  nguyên lý, OP­Amly  th Vcc và chân Mass,hai chân IN1  ể và IN2 có th  tráo v  trí cho  nhau.

ủ ạ ộ ạ ự ữ ệ ệ ầ ắ

ữ ệ ầ ị ằ ằ ệ ệ ả ằ ệ ệ ệ ệ ầ ầ ầ ầ ố ằ ả ạ ộ 2) Nguyên lý ho t đ ng c a OP­Amply ế OP­Amply ho t đ ng theo nguyên t c: Khu ch đ i s  chênh l ch gi a hai đi n áp đ u  vào IN1 và IN2 ứ ệ ­ Khi chênh l ch gi a hai đi n áp đ u vào b ng 0 (t c IN2 – IN1 = 0V) thì đi n áp ra có giá tr  b ng kho ng 45% đi n áp Vcc ­ Khi đi n áp đ u vào IN2 > IN1 => thì đi n áp đ u ra tăng lên b ng Vcc ­ Khi đi n áp đ u vào IN2 < IN1 => thì đi n áp đ u ra gi m xu ng b ng 0V

ủ ơ ồ Ứ ụ ạ ả ạ S  đ  bên trong c a OP­Amply ủ 3)  ng d ng c a OP­Amply ế 3.1 – M ch khu ch đ i đ o dùng OP­Amply

ầ ệ ế ả ự ầ ả ạ ả ộ ế ạ ố ng) đem ch p xu ng mass ta s  đ c m t m ch khu ch đ i đ o. ẽ ượ ằ ạ ỉ ị ề c b ng cách đi u ch nh giá tr ươ ế ở ậ ể ề ệ ố ượ ạ ằ ỷ ố ữ ệ ở

ạ ủ ệ ố ế ạ ế ạ ả ạ ­ N u ta cho tín hi u vào đ u vào đ o (c c âm) và đ u vào không ự đ o (c c d ỉ ệ ố ­ H  s  khu ch đ i có th  đi u ch nh đ ế ệ các đi n tr  Rht và R1, h  s  khu ch đ i b ng t  s  gi a hai đi n tr này. K = Rht / R1 trong đó K là h  s  khu ch đ i c a m ch 3.2 – M ch khu ch đ i không đ o dùng OP­Amply

ơ ồ ủ ề ệ ố ế ế ạ ạ ạ ả Đây là s  đ  c a m ch khu ch đ i không đ o, v  h  s  khu ch đ i thì

ớ ươ ạ ả ư ể ệ ế ạ ng v i m ch khu ch đ i đ o nh ng đi m khác là đi n áp ra Vout cùng pha ng đ ệ ầ ạ ệ ệ ế ạ ạ ươ t ớ v i đi n áp đ u vào Vin ế 3.3 – M ch khu ch đ i đ m (khu ch đ i dòng đi n) dùng OP­Amply.

ầ ệ ầ ổ ấ ả ớ ầ ẽ ệ ố ế ồ ạ ạ ề ế ạ ằ ạ ấ i r t ế ườ ể ạ ậ ộ ệ ố ạ ượ ử ụ c s  d ng trong các m ch khu ch đ i ệ ả Khi đem đ u ra đ u v i đ u vào âm (hay đ u vào đ o) r i cho tín hi u ế ượ vào c ng không đ o ta s  thu đ c m t mach khu ch đ i có h  s ệ khu ch đ i đi n áp b ng 1, tuy nhiên h  s  khu ch đ i v  dòng l ạ ớ ng đ l n, vì v y m ch ki u này th ề v  dòng đi n. ạ 3.4 – M ch so sánh dùng OP­Amply

(cid:0)

(cid:0)

(cid:0)

(cid:0)

(cid:0)

Khi V2 = V1 thì  đi n áp ra Vout =  kho ng 45% Vcc  và không đ iổ Khi V2 > V1 hay  V2 – V1 > 0 thì  Vout > 45% Vcc Khi V2 < V1 hay  V2 – V1 < 0 thì  Vout < 45% Vcc Khi V1 không đ i ổ  ỷ ệ thì Vout t  l ớ ậ thu n v i V2 Khi V2 không đ i ổ  ỷ ệ thì Vout t  l ớ ị ngh ch v i V1

ấ ạ ấ ạ ở ộ ố c c u t o b i m t đi t phát quang và ộ ượ ể ầ ượ ớ ơ ủ ự ệ c đi náp  t d n nó phát ra ánh sáng chi u vào c c Baz  c a Transistor thu ố ệ ế t thay ổ ổ ệ IC so quang (Opto)1 – C u t o: – IC so quang đ m t đèn thuquang, hai thành ph n này cách ly v i nhau và có th  cách ly đ ố ẫ hàng trăm vol, khi đi  ẫ quang làm cho đèn này d n, dòng đi n qua đi  đ i thì dòng đi n qua đèn cũng thay đ i theo

ấ ạ ủ C u t o c a IC so quang

ố ạ ộ ệ ố ẽ t s  phát ra ánh sáng và t, đi ế ự ẽ ẫ

ượ ớ ố ể c cách ly v i nhau và có th IC so quang th c tự ế 2 – Nguyên lý ho t đ ng ­ Khi có dòng đi n I1 đi qua đi  ủ chi u vào c c B c a đèn thu quang, đèn thu quang s  d n và cho dòng I2 ­ Dòng I1 tăng thì dòng I2 cũng tăng ả ­ Dòng I1 gi m thì dòng I2 cũng gi m ­ Dòng I1 = 0 thì dòng I2 = 0 t phát quang và đèn thu quang đ Đi  ệ ệ có đi n áp chênh l ch hàng trăm Vol

ụ ạ ộ Ứ ụ ồ ộ ạ

ề ồ ế ượ ứ c  ng d ng trong m ch h i ti p trên các b  ngu n xung. ng đ ượ ư ệ ẫ ư ừ ứ  th ữ ơ ấ ổ ệ ượ ứ ế c thông tin bi n đ i đi n áp t c đi n áp gi a s  c p và th

ủ ồ ớ ệ ướ ứ ấ ủ ồ ớ i AC) và th  c p c a ngu n (thông v i mass ủ ủ Ho t đ ng c a IC so quang ủ 3 –  ng d ng c a IC so quang ườ ­ IC so quang th ụ ­ Chúng có tác d ng đ a đ ơ ấ ấ c p v  bên s  c p nh ng v n cách ly đ c p.ấ ơ ấ ­ S  c p c a ngu n (thông v i đi n áp l c a máy)

ạ ệ ườ ườ ạ ặ i ta th ữ ổ ệ ế ể ạ ạ ầ ượ ừ ề ệ ế ạ ng dùng IC t o áp dò sai KA431(ho c TL431) trong  IC t o đi n áp dò sai­ Ng ế ồ các m ch ngu n đ  theo dõi và khu ch đ i nh ng bi n đ i đi n áp đ u ra thành dòng  c thông tin bi n  đi n ch y qua IC so quang, t đó thông qua IC so quang nó truy n đ

ơ ấ ổ ệ ề đ i đi n áp v  bên s  c p.

ấ ạ ủ ệ Hình dáng IC – KA C u t o và ký hi u c a IC tao áp dò sai KA 431 431

ố ố ể ỉ t kép­ Trong ngu n ATX ng i ta th ươ ệ ư ả ư ệ ng t ườ ố ườ t kép trông t ớ ườ ự ị ử ụ ng s  d ng Đi  t kép đ  ch nh l u đi n áp  ư  nh  đèn công su t và có ký hi u nh   nh  ượ ầ ố ồ Đi  ố ầ đ u ra­ Hình dáng đi  trên­ Đi t kép th ấ c t n s  cao ng cho dòng l n và ch u đ

ọ ễ

ế Trong nguồn ATX ta thường Cuộn dây lọc gợn cao tần. Cu n dây l c nhi u hình xuy n ộ nhìn thấy cuộn dây như trên ở đầu ra gần cácbối dây cấp nguồn xuống Mainboard, tác dụng của cuộn dây này là để chặncác nhiễu cao tần, đồng thời kết hợp với tụ lọc để tạo thành mạch lọc LC lọc cho các điện áp ra được bằng phẳng hơn.

ộ ồ ồ ấ ướ B  ngu n ATX: Ngu n c p tr c – by lqv77

Nhiệm vụ:

(cid:0) ấ (cid:0) (cid:0) ắ ắ ạ ọ ộ ệ Cung c p 5V dây tím (standby). T o áp 5V dây công t c xanh lá (PS_ON). H at đ ng ngay khi c m đi n.

Linh kiện chính:

(cid:0) ặ (cid:0) ề ế ướ ế ế ấ ị ỏ ằ c: Bi n th  nh  n m ngòai bìa. (cid:0)

ộ ạ ấ Transistor ho c mosfet công su t (Ch u áp U=600V và dòng I=2A) Bi n th  xung c p tr ặ ộ ố Transistor nhí (1 ho c 2 con C945/C1815 và A733/A1015) <– có m t s   ồ ế ừ ằ m ch dùng th ng h i ti p t ẽ  cu n dây s  không có.

(cid:0) m ch không có (cid:0) ộ ố ạ ạ ổ (cid:0) ộ ạ IC 431 và OPTO: m t  IC  n áp 7805: cho m ch không dùng 431 và OPTO R, C t o dao đ ng

Các sơ đồ mạch thông dụng:

Nhiệm vụ các linh kiện chính:

(cid:0) ở ắ (cid:0) ụ ệ ồ ế ấ ể ạ ộ ệ (cid:0) (cid:0) ử ế ướ Q3 làm nhi n v : Công su t ng t m R16, C8: H i ti p tín hi u đ  t o dao đ ng. ở ề Q4: S a sai do OPTO và IC 431 g i v . ấ ế T3: bi n th  xung c p tr c.

Các lỗi thường gặp:

(cid:0) ệ ấ ầ M t đi n áp 300V đ u vào

(cid:0) ệ (cid:0) ồ ế (cid:0) ấ (cid:0) ở ả ệ ố  chân S xu ng mass. (cid:0) ứ ỗ ỗ ứ ỗ ử ở ồ Đ t đi n tr  m i ặ L i R ho c C h i ti p. L i transistor/mosfet công su t. ệ ừ Đ t đi n tr  b o v  t L i Transistor s a sai.

Cấp trước đã chạy nhưng chưa hoàn hảo: quá cao hoặc quá thấp:

(cid:0) ệ ở ầ ị ố (cid:0) (cid:0) (cid:0) ỗ ỗ ụ ọ ặ Các đi n tr  c u phân áp sai tr  s L i IC 431 L i OPTO T  l c ngõ ra khô ho c phù

ồ ư ỉ

ạ Ngu n ATX: M ch ch nh l u ạch lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp AC 220V thành DC 300V 1 – Mach lọc nhiễu và chỉnh lưu điện áp AC 220V thành DC 300V

(cid:0) ư ọ ệ ễ ạ ỉ M ch l c nhi u và ch nh l u đi n áp 220V AC thành 300V DC

ầ ễ ọ ụ ứ CY có ch c năng l c nhi u cao t n bám theo ụ ườ ồ ộ ậ ườ ậ ả t m  đi n áp chính trên b  ngu n (S1.1 và S1.2) ợ ị ng h p b  ch p t ặ   i 300V DC ho c ch p các ố ư ệ ắ ắ ầ ỉ t ch nh l u ạ ệ ệ ở ạ ế ớ ớ ắ ụ khi m i c m

ụ ọ ễ C27A có ch c năng l c nhi u cao t n bám theo ứ ọ ứ ọ ễ ằ ầ ệ ể t đ  nhi u ng dây đi n AC220V, đây là m ch l c th  hai nh m l c tri ồ ộ ọ ứ ư ổ ấ ồ ệ ẳ ằ ắ ạ ể ọ ắ ử ụ ể ể ử ụ ườ ệ ể i ta ch ỉ ữ ủ ể ệ ậ trên ườ ị ố ụ ề ệ ệ  cho đi n áp ỗ ụ ượ ệ ơ ồ Chú thích s  đ  trên: ộ ­ T  CX, cu n dây L và các t ng đi n AC 220V đ ở ệ ­ Công t c t ệ ả ­ F1 là c u chì b o v  trong tr đi  ạ ­ TR1 là đi n tr  h n dòng, h n ch  b t dòng đi n n p vào t đi nệ ụ ộ ­ T  C46, cu n dây L1 và t ệ ạ ườ đ t vào trong b  ngu n. không cho l ế   ệ ỉ ố ầ t ch nh l u D1 có ch c năng đ i đi n AC thành DC, tuy nhiên n u ­ C u đi  ệ ư ụ ọ ch a có t  l c thì đi n DC có d ng nh p nhô. ố ế ụ ờ ­ T  C3 và C4 m c n i ti p đ  l c cho đi n áp DC b ng ph ng, đ ng th i  ệ ố ế ụ ườ  hoá m c n i ti p đ  có th  nhân đôi đi n áp DC  ng i ta s  d ng hai t ầ ệ khi đ u vào s  d ng đi n áp 110V DC, đ  nhân đôi đi n áp DC ng ộ ầ ấ ụ ọ ở ầ c n đ u ch p m t đ u đi n áp AC vào đi m gi a c a hai t  l c ( ắ ng i ta dùng công t c 115/230V) ở ­ Hai đi n tr  R3 và R4 đ u có tr  s  là 330K có tác d ng gi ụ ơ r i trên hai t ữ  có đi n áp là 150V. ằ c cân b ng, m i t hoá đ

ư ủ ọ ễ ệ ạ ạ ỉ ỉ ơ ồ Các linh ki n c a m ch l c nhi u và m ch ch nh l u AC – DC trên s  đ   nguyên lý và trên v  máy

2 – Giải đáp những câu hỏi liên quan đến mạch lọc nhiễu và mạch chỉnh lưu.

ọ ồ ọ ộ ố

1. Câu h i 1 – M ch l c nhi u có quan tr ng không, vì sao m t s  ngu n

t ? ễ i: ạ ễ ỏ ừ ệ ng đi n AC, t ườ ễ ư ồ ộ ồ ạ ấ đó ạ ng c a b  ngu n, nh ng m ch l c nhi u không tham gia  ọ   ng th p thì m ch l c ạ ộ ườ ồ t. ấ ượ ồ ễ ng có m ch l c nhi u, tuy nhiên ng cao th ồ ạ ọ ườ ượ ẫ t mà ngu n v n ho t đ ng đ c. ạ ạ ộ ệ ườ ố ễ ng ọ ỏ ọ ể ệ ướ i, không đ  chúng l ụ t vào trong làm h ng linh ạ ỏ ị ấ ắ Tr  l ả ờ chúng b  đ u t ọ ạ ễ ọ ­ M ch l c nhi u là m ch l c b  can nhi u bám theo đ ọ ấ ượ ộ ủ làm tăng ch t l ủ ấ ượ vào ho t đ ng c a ngu n, trên các b  ngu n ch t l ị ấ ắ ễ nhi u th ng b  đ u t ộ ­ Trên các b  ngu n ch t l ấ ắ ể ỏ b n có th  b  đi và đ u t ạ ­ M ch l c nhi u còn có tác d ng ch ng xung đi n do sét đánh vào đ đi n l ki n.ệ

ụ ầ

2. Câu h i 2 – C u chì AC có tác d ng gì. t

ứ ầ ả ủ ậ ồ ị ồ ệ ậ ạ i sao ngu n c a tôi đ t c u chì  ệ ị ỏ ng bên trong ngu n có linh ki n b  h ng, b  ch p, v y nó b o v ỏ ườ thì th cái gì ?

i: ệ ượ ỉ ầ ố ầ ợ ượ ổ ườ ườ c, tr ả i đa là 5A. ớ ơ ụ ậ ng do ch p các ph

ụ ệ ệ ạ ị ả ạ ộ ề ị ệ ậ ứ ụ ệ ả ầ ồ ộ ồ ớ ồ ệ ệ ế ằ ồ ả s  b n đ u t t c u chì ụ ằ ồ ế ẽ ấ ấ ắ ầ ng thì không sao ộ ợ ậ ồ ụ ườ ồ ả ử ạ ườ ợ ứ ầ ệ ả ộ ợ ế ụ ả ư ả ậ ậ ả ờ Tr  l ứ ầ ứ ụ ­ C u chì nó đ t khi có hi n t ng quá dòng ch  không ph i quá áp, ví d   ượ ị c u chì ghi là F5A­250V nghĩa là nó ch  ch u đ c dòng t ị ứ ệ ượ ệ ­ Hi n t ng c u chì b  đ t hay n  là do dòng đi n đi qua nó l n h n dòng  ị ạ ự ệ đi n c c đ i mà nó ch u đ ng h p này th ả i phía sau. t ậ   ỉ ầ ­ C u chì ch  có tác d ng b o v  các linh ki n khác và m ch không b  ch p ậ  nó không có  cháy dây truy n khi trên m ch đang có m t linh ki n b  ch p, ấ ị ỏ , vì v y khi th y c u chì đ t  ộ tác d ng b o v  cho b  ngu n không b  h ng ậ ị đ ng nghĩa v i vi c là trên b  ngu n đang có linh ki n b  ch p. ạ ­ Khi đ t c u chì, n u b n thay b ng m t s i dây đ ng to nó s  m t tác  ạ d ng b o v  ngu n khi có s y ra ch m ch p, gi b ng m t s i dây đ ng to, khi đó n u ngu n bình th nh ng n u s y ra ch p ph  t ng h p ch p các đèn công i 300V (ví d  tr

ấ ệ ư ố ư ọ ộ ễ ỉ ạ   t ch nh l u, các cu n dây l c nhi u và m ch

ẽ ị ỏ ở ầ ư ố t ch nh l u có tác d ng gì, khi g n các đi  ể ụ ở ộ ệ t đ ỉ ằ c không, có th  thay b ng m t đi n tr  khác ả ờ ượ su t) thì các linh ki n nh  đi  in s  b  cháy thành than. 3. Câu h i 3 – Đi n tr  h n dòng  ệ ở ạ ể ấ ắ ượ nó h ng có th  đ u t i: Tr  l đ ỏ c không ?

ệ ệ ở 4. 5. Đi n tr  h n dòng (TR1) là m t bi n tr  nhi ụ ộ ệ ế ớ ở ạ ạ

ạ ứ ầ t, nó có ụ ọ  l c, tác d ng h n ch  b t dòng đi n n p vào các t ụ ứ ngoài ra nó còn có tác d ng nh  m t c u chì th  2 ị t đi n tr  h n dòng khi chúng b ẽ ứ t đi n tr  này thì c u chì s  đ t ụ ụ

ạ ạ ả i. ở ứ ấ ươ ệ ế ạ ư ộ ầ ở ạ ệ ấ ắ 6. B n không nên đ u t ở ệ ấ ắ ạ ế đ t, vì n u b n đ u t ạ ở  quá t liên t c b i dòng n p vào t 7. B n có th  thay b ng m t đi n tr  s  có công su t ấ ệ ộ ằ ể  Ω , tuy nhiên t ươ ở ở ị  v  trí t t nh t là b n ki m ng l y t ế ấ ừ ộ ộ  m t b ố ng đ ả ượ c m t đi n tr   ồ

ị ỏ ư ầ ỉ kho ng 10W/2,2 ộ đ ngu n khác. 8. Câu h i 4 – Các đi  ỏ ố ở ạ t  ệ ượ ố m ch ch nh l u c u có hay b  h ng không, khi  ng gì, nguyên nhân nào làm cho các đi t này b ị ỏ ỏ ư ạ ỉ iả ờ Tr  l ố t trong m ch ch nh l u c u t ầ ự ậ ị ố ị ỏ  nhiên ít khi chúng b  h ng, chúng  t tăng cao làm ố ị ặ ệ ậ t b  ch p ho c h ng chúng gây ra hi n t h ng ? ­ Các đi  ỉ ỏ ch  h ng khi đi n áp 300V DC b  ch p, khi đó dòng qua đi  cho đi  đ t.ứ

ị ấ ệ ế ự ả ẽ ệ ự ố +220V qua đi t D2 => qua ả ươ ươ ồ ở ề i => qua D4 r i tr  v  0V ự ừ ố ệ ả t D3 => qua R t 0V đi qua đi i =>

ồ ở ề ệ ệ ạ ộ ố ứ ố ố ắ ỉ t m c đ i x ng ho t đ ng, hai đi t ạ ố ấ ỳ ị ứ ố ố ộ ệ ế ặ t. t b t k  b  đ t ho c có hai đi  ư ồ ầ ấ ở ộ ư ạ ệ ấ ượ ượ ọ ụ ủ ệ ằ ẳ ộ ự ự ầ ­ Đi n áp AC 220V đ u vào có hai c c, m t c c ti p đ t có giá tr  0V, c c  ụ ề ng đ o chi u liên t c. kia có hai pha âm và d ừ ­ Khi c c trên có pha d ng, dòng đi n s  đi t R t ­ Khi c c trên có pha âm, dòng đi n đi t qua D1 r i tr  v  đi n áp ­220V ỗ => Trong m i pha đi n ch  có hai đi  ờ ắ kia t m th i t ệ ị ứ ­ N u m t đi  t đ i di n b  đ t thì đi n áp  ạ ạ ộ ẫ đ u ra có d ng nh p nhô th a cách quãng, lúc này ngu n v n ho t đ ng  ấ nh ng khi c p đi n cho Mainboard thì nó làm cho máy tính kh i đ ng l i  liên t c do ch t l ng c a đi n DC không đ c l c b ng ph ng.

ạ ầ ế ị ứ t liên ti p đ ng c nh nhau b  đ t thì đi n áp ra sau c u ẽ ế ỉ ậ ẽ ẽ ổ ầ t b  ch p ạ ộ ầ ồ ậ  là s  gây ra ch p ngu n đ u vào và s  n  c u

ừ ệ +220V => đi qua chu k  d ả ỳ ươ ng, dòng đi n đi t ẳ i mà đi th ng qua D3 ậ ậ ể ề ỏ ổ ầ ớ ư ẽ ố t quá l n nh  trong ạ ng do dòng đi qua đi ố t th ị ồ ợ ệ ứ ố ­ N u có hai đi  ẽ ằ ồ ư ch nh l u s  b ng 0V và ngu n ATX s  không ho t đ ng ố ị ộ ỉ ầ ­ Ch  c n m t đi  ạ ứ ặ chì ho c đ t R h n dòng ngay ậ ở ị ố ả ử  s  đi  Gi t D3 b  ch p,  ư D2 nh ng không đi qua R t đang ch p đ  v  0V, đây là dòng ch p m ch và nó s  gây n  c u chì . * Nguyên nhân h ng đi  các tr

ườ ỏ ố ế ụ ọ l c m c n i ti p, khi ả ử ụ ệ ượ ầ ư ế ườ ấ ậ ng h p ngu n b  ch p các đèn công su t 9. Câu h i 5 – Vì sao ngu n ATX ph i s  d ng hai t ồ  l c này thì sinh ra hi n t ắ ng gì và khi thay th  thì c n l u ý ỏ ề h ng các t đi u gì ? ụ ọ iả ờ Tr  l

ầ ắ ệ ườ ể ọ ụ ọ ố ế i ta s  d ng hai t l c m c n i ti p đ  l c đi n áp DC 300V đ u ra

ậ ư ầ ụ ể ử ụ ể ộ ầ ệ  l c, khi đó ta c m đi n áp đ u vào 110V AC ầ ượ ạ ữ ủ ầ ạ ụ ọ t ta v n thu đ ằ ệ ệ ộ ủ ộ ầ ư ạ ượ ắ c 300V DC ữ ủ  đi m gi a c a hai t ủ ụ ng gì ? ặ ệ ư ị  b  khô ho c ph ng l ng), khi đó đi n dung b ụ ồ ẽ ả đó s  gi m. ụ ẽ ả ụ ế ả ả ử ụ  s  t C1 s  gi m < 150V, l c b  l ch. ụ ọ ả ả thì đi n áp trên c  hai t ệ ị ả ị thì sinh ra hi n t ộ ụ ụ ị  (t ụ ở ơ ồ ở ể ụ ẽ ả ể ế ẹ ả ế ề ồ ự ủ ấ ữ ủ ườ ệ ể ị  l c b ồ ấ ủ ồ ụ ọ ủ ế ụ ọ ế ạ ợ ng h p làm cho đi n áp đi m gi a c a hai t ồ ể ị ỏ  l c – khi thay th  các t ầ ư    l c c a ngu n chính, b n c n l u

ượ ụ ụ ơ ệ ả ằ ặ có đi n áp b ng ho c cao h n 200V , không đ c thay t có

ơ ụ ằ ặ ệ ả ủ ụ ọ ụ cũ ằ  ph i luôn luôn có đi n dung và đi n áp b ng nhau ươ ượ ng c a t ề c chi u âm d l c, khi đó t c hàn ng ượ ể ử ụ * Ng ớ v i hai m c đích. ỉ ­ Có th  s  d ng m ch làm m ch ch nh l u nhân đôi khi ta ch p m t đ u  AC vào đi m gi a c a hai t ẫ ố nh ng đ u ra sau c u đi  ẽ ụ ọ ở ể  l c, đi n áp này s   ­ T o ra đi n áp cân b ng 150V  ấ ồ ế c đ u vào m t đ u c a bi n áp chính c a b  ngu n. đ ệ ượ ỏ * Khi h ng t ị ỏ ­ N u b  h ng m t t ả ế gi m và k t qu  là s t áp trên t ị ỏ  C1  Gi  s  đ  trên b  h ng, khi đó s t áp trên t ữ ủ ệ ị ệ  đi m gi a c a hai t làm cho đi n áp  ệ ỏ ế ụ ề ­ N u h ng c  hai t  đ u b  gi m < 150V và k t  ễ ệ ả qu  là đi n áp ra s  gi m < 300V DC, và đi n áp này b  nhi m xoay chi u,  ồ ệ ượ hi n t ng này có th  gây ra ngu n có ti ng rít nh , khi có t i thì ngu n t ắ ng t do không đ  dòng cung c p cho Mainboard. ụ ọ ư * L u ý: Trong các tr ệ l ch, khi đó ngu n có th  b  h ng các đèn công su t c a ngu n chính. * Khi thay th  t ể ý các đi m sau: ­ Ph i thay t đi n áp < 200V ả ­ V  đi n dung thì cũng ph i thay b ng ho c cao h n t ệ ­ Hai t ­ Tuy t đ i không đ s  b  n  r t nguy hi m.

ụ ọ ụ l c có tác d ng gì, khi

10. Câu h i 6 – Hai đi n tr  đ u song song v i hai t

ệ ề ệ ụ ệ ố ẽ ị ổ ấ ỏ ẽ ỏ ớ ế ầ ư ề ệ ệ ượ h ng s  gây hi n t ở ấ ng gì, khi thay th  c n l u ý đi u gì ?

Tr  l iả ờ

ớ ở ể đi m ệ ữ  cho đi n áp  ị ố ằ ở ở ụ ượ  đ ở ể ở ụ ọ l c ữ ế ẽ ị ệ ể

ụ ọ ơ ở ệ ệ ệ ớ ở  l c song song v i đi n tr ụ ố ơ ẽ ụ ệ ụ ọ ­ Hai đi n tr  song song v i hai t  l c có tác d ng gi ằ ả ệ c cân b ng, hai đi n tr  này ph i có tr  s  b ng nhau. gi a hai t ữ ủ ệ ị ứ ệ ộ  đi m gi a c a hai t ­ N u m t trong hai đi n tr  này b  đ t, đi n áp  ồ ấ ủ ẽ ấ s  b  l ch, khi đó s  r t nguy hi m cho các đèn công su t c a ngu n  chính. ị ứ ế ­ N u đi n tr  nào b  đ t thì đi n áp r i trên t ẽ ả ệ đó s  tăng lên và đi n áp r i trên t kia s  gi m xu ng.

ệ ộ ở ể ở ị ứ ụ ẽ ị ệ ề ữ  đi m gi a hai t s  b  l ch, đi u này

ấ ủ ồ ệ ẽ ắ ư ắ ắ : công t c 110V/220V khi đóng s  nhân đôi đi n áp  ạ ố ẽ ở ầ ệ ắ ệ ắ ầ ế ệ N u m t đi n tr  b  đ t thì đi n áp  ẽ s  gây nguy ể hi m cho hai đèn công su t c a ngu n chính L u ýư ế n u b n c m vào 220V AC nh ng l đi ậ  đ u ra, vì v y  ầ ạ i đóng công t c thì đi n áp ra sau c u  ỉ t s  là 600V DC, công t c này ch  đóng khi đ u vào c m đi n 110V AC

3 – Sửa chữa mạch chỉnh lưu điện AC 220V thành DC 300V

ứ ẳ ằ

1. Ch c năng c a m ch ch nh l u là đ  t o ra đi n áp 300V DC b ng ph ng

ể ạ ụ ọ ằ l c đ ạ ở ể ạ ư ỉ ữ ủ  đi m gi a c a hai t ư ượ ấ ủ ệ c cân b ng (= 150V) ồ ướ ấ ỉ ủ và cho đi n áp  ụ ả ủ ­ Ph  t ệ i c a m ch ch nh l u là đèn công su t c a ngu n c p tr c và hai

ồ ấ ủ ấ ủ ồ ấ ồ ẽ ậ ồ ướ ụ ả ẽ ị ổ ầ ỏ ể ặ c ho c hai đèn công su t c a  ị i 300V DC. ậ ả i 300V DC ngu n s  b  n  c u chì và có th  gây h ng các đi t chính đèn công su t c a ngu n chính. ấ ủ ­ Khi đèn công su t c a ngu n c p tr ậ ngu n chính b  ch p thì s  ch p ph  t => Khi ch p t ố l u.ư

ỉ ạ ư ụ ả ủ ỉ ử ạ ừ ườ ư ợ ể ầ ạ c khi s a m ch ch nh l u, b n c n ki m tra và lo i tr  tr ng h p

ướ ậ ấ ặ ạ ờ ấ

Các ph  t i c a m ch ch nh l u ạ Tr ch p các đèn công su t (các đèn Q1, Q2 và Q3) ho c t m th i tháo các đèn công su t này ra  ế ngoài (n u ch p) ệ ệ ậ 2. B nh 1 – M t đi n áp DC 300V ấ ộ

ở ạ Nguyên nhân: ấ ậ ­ Do ch p m t trong các đèn công su t ứ ầ ­ Do đ t c u chì ệ ứ ­ Do đ t đi n tr  h n dòng

ố ỉ ứ ­ Do đ t các đi ư   t ch nh l u

ể ể ạ ấ ướ ờ ế ậ ạ c, n u ch p thì t m th i tháo ra

ố ứ ạ ầ ế t đ t thì c n thay th  ngay, b n c n thay ươ Ki m tra: ầ ­ B n c n ki m tra các đèn công su t tr ể ử ngoài đ  x  lý sau. ố ế ầ ­ Ki m tra c u đi  ặ đi ể ố ủ t đ  dòng ho c kích th ấ t n u th y đi  ướ ươ c t ng đ ầ ng.

ạ ề ố Xem l ọ i bài h c v  đi t ố t bình th ườ   ng ồ ở ầ ố ộ ả ả ư ế K t qu  đo nh  trên là đi  ể ồ ố t – đ  đ ng h   Đo đi thang X1 Ω , đo vào hai đ u đi t ph i có m t

ế ả ả ấ ấ ộ ề ề ố ậ t ch p) ấ ứ ề ế ế ể ể ấ ứ ạ ử ồ ệ ể ỗ ụ ụ ọ ộ ạ  là m ch đã

ề chi u lên kim, m t chi u không lên kim. ố ứ t đ t ­ N u c  hai chi u đo th y không lên kim là đi  ứ ­ N u c  hai chi u đo th y lên h t thang đo (t c R = 0 là đi  ế ầ ­ Ki m tra và thay c u chì (n u th y đ t) ở ạ ệ ế ­ Ki m tra và thay đi n tr  h n dòng (n u th y đ t) ộ ệ ấ * Sau khi s a xong, c p đi n cho b  ngu n và b n ki m tra đi n áp m t  ề ế ồ chi u trên các t  l c ngu n chính, n u có 150V trên m i t ạ ộ ho t đ ng t ệ ụ ị ệ ụ ệ  b  l ch. (hay đi n áp trên các t

3. B nh 2 – Đi n áp

ặ ớ ụ ọ ở ấ ứ ố t. ở ể ệ ữ ủ  đi m gi a c a hai t ọ Nguyên nhân l c > 150V ho c < 150V) ệ ộ ­ Do đ t m t trong các đi n tr  đ u song song v i t l c

ỏ ụ ọ    l c

ỹ ể ớ ở ấ ụ ọ ồ    hoá l c ngu n

ạ ầ ồ ặ ị ự ể ệ ư  hóa xem có b  ph ng l ng ho c b  gi m đi n  ớ , b n hãy đo s  phóng n p so v i ng c a t ụ ộ ụ ố ạ ủ ụ ạ ạ  mà phóng n p m nh là t t có cùng đi n dung, t ị ả ạ t) ụ ố  t t ả ở ể ụ ọ ồ ữ ủ  đi m gi a c a hai t ấ ủ ủ ạ ộ ị ệ ẽ ồ ồ ệ ế ở ộ ụ ộ ­ Do h ng m t trong hai t ể Ki m tra ệ ầ ạ ­ B n c n ki m tra k  các đi n tr  đ u song song v i các t ị ứ chính xem chúng có b  đ t không ? ụ ể ­ B n c n ki m tra các t ấ ượ dung không (đ  đo ch t l ệ m t t H  quệ ệ ế ộ ạ ­ N u ngu n c a b n b  l ch đi n áp   l c, sau m t  ỏ ờ th i gian ho t đ ng nó s  làm h ng các đèn công su t c a ngu n chính  ả ứ ặ ho c làm cho ngu n không đáp  ng đ  dòng đi n cho Mainboard, k t qu   ạ là làm cho Mainboard kh i đ ng l ủ i liên t c.

ỏ ệ ặ ặ ở ể ị ệ ữ ề đi m gi a b  l ch, đi u

ấ ủ ị ỏ ồ ườ ậ Khi h ng R2, R3 ho c C1 ho c C2 khi đó đi n áp  này có th  làmể cho các đèn công su t c a ngu n chính b  h ng (th ị ng là b  ch p)

ị ả Nguyên nhân ệ ệ

4. B nh 3 – Đi n áp DC 300V b  gi m.

- Nguyên nhân làm cho điện áp đầu ra bị giảm là do bị hỏng một hoặc hỏng

cả hai tụ lọc nguồn chính

Kiểm tra - Bạn hãy tháo các tụ lọc ngu

ồ ồ ạ Ngu n ATX: M ch ngu n chính

1.

1 – Vị trí của mạch nguồn chính.

Nguồn chính nằm ở đâu ? - Nếu loại trừ mạch lọc nhiễu, mạch chỉnh lưu và nguồn cấp trước (Stanby) ra thì nguồn chính là toàn bộ phần còn lại của

bộ nguồn ATX Nguồn chính có các mạch cơ bản như: - Mạch tạo dao động. (sử dụng IC tạo dao động) - Biến áp đảo pha đưa các tín hiệu dao động đến điều khiển các đèn công suất. - Các đèn khuếch đại công suất. - Biến áp chính (lấy ra điện áp thứ cấp) - Các đi ốt chỉnh lưu đầu ra - Mạch lọc điện áp ra

- Mạch bảo vệ Các điện áp ra của nguồn chính: - Điện áp + 12V (đưa ra qua các dây mầu vàng) - Điện áp + 5V (đưa ra qua các dây mầu đỏ) - Điện áp + 3,3V (đưa ra qua các dây mầu cam)

- Điện áp – 12V (đưa ra dây mầu xanh lơ) - Điện áp – 5V (đưa ra mầu xanh tắng) Sơ đồ nguyên lý chung của nguồn chính

Nguyên lý

Khi cắm điện AC 220V, điện mạch chỉnh lưu sẽ cung cấp điện áp 300V DC cho nguồn cấp trước và mạch công suất của nguồn chính. Nguồn cấp trước (Stanby) hoạt động và cung cấp điện áp 12V cho IC dao động, đồng thời cung cấp điện áp 5V STB cho mạch khởi động trên Mainboard. Khi có lệnh P.ON (ở mức thấp) đưa tới điều khiển cho IC dao động hoạt động, IC dao động tạo ra hai tín hiệu dao động ngược pha, cho khuếch đại qua hai đèn đảo pha rồi đưa qua biến áp đảo pha sang điều khiển các đèn công suất. Khi các đèn công suất hoạt động sẽ tạo ra điện áp xung ở điểm giữa, điện áp này được đưa qua biến áp chính rồi thoát qua tụ gốm về điểm giữa của hai tụ lọc nguồn. Các điện áp thứ cấp được lấy ra từ biến áp chính được chỉnh lưu và lọc thành điện áp DC bằng phẳng cung cấp cho Mainboard.

Lệnh điều khiển nguồn chính: (Chân P.ON đưa qua dây mầu xanh lá cây từ Mainboard lên) - Lệnh P.ON từ Mainboard đưa lên theo dây mầu xanh lá cây là lệnh điều khiển nguồn chính hoạt động. - Khi chân lệnh P.ON = 0V là nguồn chính chạy, khi chân P.ON = 3 đến 5V là nguồn chính tắt Tín hiệu bảo vệ Mainboard (Chân P.G đi qua dây mầu xám xuống Mainboard) - Từ nguồn chính luôn luôn có một chân báo xuống Mainboard để cho biết tình trạng nguồn có hoạt động bình thường không, đó là chân P.G (Power Good), khi chân này có điện áp từ 3 đến 5V là nguồn chính bình thường, nếu chân P.G có điện áp = 0V là nguồn chính đang có sự cố. Điện áp cung cấp cho nguồn chính hoạt động. - Điện áp cung cấp cho mạch công suất là điện áp 300V DC từ bên sơ cấp.

- Điện áp cấp cho mạch dao động và mạch bảo vệ là điện áp 12V DC lấy từ thứ cấp của nguồn Stanby. Nhận biết các linh kiện trên vỉ nguồn:- Đi ốt chỉnh lưu điện áp đầu ra là đi ốt kép có 3 chân trống giống đèn công suất. - Các cuộn dây hình xuyến gồm các dây đồng quấn trên lõi ferit có tác dụng lọc nhiễu cao tần. - Các tụ lọc đầu ra thường đứng cạnh bối dây nguồn. - IC tạo dao động – Thường có số là: AZ750 hoặc TL494 - IC bảo vệ nguồn – thường dùng IC có số là

LM339 - Biến áp chính luôn luôn là biến áp to nhất mạch nguồn - Biến áp đảo pha là biến áp nhỏ và luôn luôn đứng giữa ba biến áp - Hai đèn công suất của nguồn chính thường đứng về phía các đèn công suất

2 – Nguyên lý hoạt động của nguồn chính.

Khi cắm điện - Khi bạn cắm điện AC 220V cho bộ nguồn, mạch chỉnh lưu sẽ cung cấp điện áp 300V DC cho mạch công suất của nguồn chính, đồng thời nguồn Stanby hoạt động sẽ cung cấp 12V cho IC dao động của nguồn chính, tuy nhiên nguồn chính chưa hoạt động và đang ở trạng thái chờ, nguồn chính chỉ hoạt động khi có lệnh P.ON Khi bấm công tắc của máy tính (hoặc chập chân P.ON xuống mass)

- Khi chân P.ON được đấu mass, lệnh mở nguồn chính được bật, lệnh P.ON đi qua mạch bảo vệ rồi đưa vào điều khiển IC dao động hoạt động. - IC dao động hoạt động và tạo ra hai xung điện ngược pha, cho khuếch đại qua hai đèn bán dẫn rồi đưa qua biến áp đảo pha sang điều khiển các đèn công suất. - Hai đèn công suất hoạt động ngắt mở theo nguyên tắc đẩy kéo, tạo ra điện áp xung tại điểm giữa, sau đó người ta sử dụng điện áp này đưa qua biến áp chính, đầu kia của biến áp được thoát qua tụ gốm về điểm giữa của tụ hoá lọc nguồn

chính. Khi chập chân số 4 của IC dao động (494) xuống mass, IC sẽ hoạt động và cho ra hai xung điện tại các chân 8 và 11, sau đó được hai đèn đảo pha khuếch đại rồi chuyền qua biến áp đảo pha sang điều khiển các đèn công suất, các đèn công suất hoạt động ngắt mở luân phiên để tạo ra điện áp xung ở điểm giữa

3 – Các IC thường gặp trên bộ nguồn ATX

1. IC tạo dao động họ 494 (tương đương với IC họ 7500)

Ví dụ TL494, UTC51494

IC TL 494 có 16 chân, chân số 1 có dấu chấm, đếm ngược chiều kim đồng hồ

Sơ đồ khối bên trong IC – TL 494

2. 3. Chân 1 và chân 2 – Nhận điện áp hồi tiếp về để tự động điều

khiển điện áp ra.

4. Chân 3 đầu ra của mạch so sánh, có thể lấy ra tín hiệu báo sự

cố P.G từ chân này

5. Chân 4 – Chân lệnh điều khiển cho IC hoạt động hay không, khi chân 4 bằng 0V thì IC hoạt động, khi chân 4 >0 V thì IC bị khoá.

6. Chân 5 và 6 – là hai chân của mạch tạo dao động 7. Chân 7 – nối mass 8. Chân 8 – Chân dao động ra 9. Chân 9 – Nối mass 10. Chân 10 – Nối mass 11. Chân 11 – Chân dao động ra 12. Chân 12 – Nguồn Vcc 12V 13. Chân 13 – Được nối với áp chuẩn 5V 14. Chân 14 – Từ IC đi ra điện áp chuẩn 5V 15. Chân 15 và 16 nhận điện áp hồi tiếp 16.

Sơ đồ chân của IC TL 494

17.

18. IC tạo dao động họ 7500 (tương đương với IC họ 494 )

Hình dáng của hai loại IC tạo dao động họ

7500 Sơ đồ khối IC – AZ 7500 Sơ đồ khối của IC dao động họ 7500 hoàn toàn tương tự với IC dao động họ 494 Hai IC này AZ7500 (họ 7500) và TL 494 (họ 494) ta có thể thay thế được cho nhau

19. 20.

 Chân 1 và chân 2 – Nhận điện áp hồi tiếp về để

tự động điều khiển điện áp ra.

 Chân 3 đầu ra của mạch so sánh, có thể lấy ra tín

hiệu báo sự cố P.G từ chân này

 Chân 4 – Chân lệnh điều khiển cho IC hoạt động hay không, khi chân 4 bằng 0V thì IC hoạt động, khi chân 4 >0 V thì IC bị khoá.

 Chân 5 và 6 – là hai chân của mạch tạo dao động  Chân 7 – nối mass  Chân 8 – Chân dao động ra  Chân 9 – Nối mass  Chân 10 – Nối mass  Chân 11 – Chân dao động ra  Chân 12 – Nguồn Vcc 12V  Chân 13 – Được nối với áp chuẩn 5V  Chân 14 – Từ IC đi ra điện áp chuẩn 5V  Chân 15 và 16 nhận điện áp hồi tiếp

Sơ đồ chân IC – AZ 7500 tương tự IC – TL494

2.

IC khuếch đại thuật toán LM339 trong mạch bảo vệ.

IC LM339 được sử dụng trong mạch bảo vệ của nguồn ATX Mạch so sánh sử dụng phần tử khuếch đại thuật toán (trong IC – LM339)

ệ ộ Khi cho m t đi n áp chu n  ộ ầ

ế

ượ ẽ

ầ ị

c s  ngh ch đ o v i tín

ẽ ả ẽ

ế ế

ố ị (Vref) đ  gim c  đ nh m t đ u vào  ươ ậ d ng(+) c a IC thu t toán, n u ta cho  ệ đi n áp c n so sánh vào đ u âm (­) thì đi n áp đ u ra thu đ ầ hi u đ u vào. ­ N u Vin tăng thì Vout s  gi m ­ N u Vin gi m thì Vout s  tăng

ế

ượ

ỷ ẹ

l

N u gim đ u vào âm (­) c a  ệ ậ IC thu t toán và cho tín hi u thay đ i vào  ầ ươ ng thì ta thu đ đ u d c đi n áp ra t ệ ớ ậ thu n v i tín hi u vào. ế ­ N u Vin tăng thì Vout cũng tăng ả ế ­ N u Vin gi m thì Vout cũng gi m

4 – Giải đáp câu hỏi thường gặp

3. Câu hỏi 1 – Dựa vào đặc điểm gì để phân biệt nguồn chính với

nguồn cấp trước.Trả lời: - Trong bộ nguồn ATX thường có 3 biến áp trong đó có một biến áp lớn và hai biến áp nhỏ, nguồn chính có một biến áp lớn và một biến áp nhỏ đứng ở giữa, còn biến áp nhỏ đứng bên

cạnh là của nguồn cấp trước. - Đèn công suất thì nguồn chính luôn luôn có hai đèn công suất, hai đèn này thường giống hệt nhau và cùng chủng loại, công suất của nguồn chính chỉ sử dụng loại đèn B-C-E, vị trí hai đèn này đứng về phía biến áp lớn. - Nguồn cấp trước chỉ có một đèn công suất, nó có thể là đèn B-C-E cũng có thể là đèn D-S-G (Mosfet) - Các đèn công suất của nguồn chính và nguồn cấp trước luôn luôn đứng về phía các tụ lọc nguồn chính, các đi ốt chỉnh lưu điện áp ra của nguồn chính cũng có 3 chân nhưng đứng về phía thứ cấp và có ký hiệu hình đi ốt trên thân.

4. Câu hỏi 2 – Thời điểm hoạt động của hai mạch nguồn có khác

nhau không ?Trả lời: - Khi ta cắm điện cho bộ nguồn là nguồn cấp trước hoạt động ngay, trong khi đó nguồn chính chưa hoạt động. - Nguồn chính chỉ hoạt động khi chân lệnh P.ON giảm xuống 0V (hoặc ta chập chân P.ON mầu xanh vào mass – tức chập vào dây đen)

5. Câu hỏi 3 – Nguồn cấp trước có khi nào sử dụng IC để dao

động không ? Trả lời: - Có rất ít nguồn sử dụng IC để dao động cho nguồn cấp trước, bởi vì nguồn cấp trước có công suất tiêu thụ nhỏ nên người ta thường thiết kế chúng rất đơn giản, tuy nhiên vẫn có loại nguồn sử dụng cặp IC dao động và đèn Mosfet như sơ đồ dưới

đây:

6. Câu hỏi 4 – Nguồn chính thường sử dụng những IC dao động

loại gì ? Trả lời: - Nguồn chính thường sử dụng hai loại IC dao động là IC họ 494 ví dụ TL 494, KA494, TDA494 v v… và IC họ 7500 ví dụ AZ7500, K7500 Hai loại IC trên có thể thay thế được cho nhau (ví dụ nguồn của bạn chạy IC – AZ 7500 bạn có thể thay bằng IC- TL494 - Ngoài ra nguồn chính còn sử dụng một số dòng IC khác như SG6105 , ML4824 v v…

7. Câu hỏi 5 – Trong bộ nguồn thường thấy có IC so quang, nó

thuộc của nguồn chính hay nguồn cấp trước. Trả lời: - Các nguồn chính thông thường (có hai đèn công suất) chúng không dùng IC so quang - Trên các nguồn chính của máy đồng bộ như nguồn máy IBM hay Dell thì có sử dụng IC so quang, trên các bộ nguồn đó người ta sử dụng cặp IC – KA3842 hoặc KA-3843 kết hợp với một đèn công suất là Mosfet. - Trên bộ nguồn thông thường thì IC so quang của của mạch nguồn cấp trước.

8. Câu hỏi 6 – Các cuộn dây hình xuyến ở đầu ra của nguồn

chính sau các đi ốt chỉnh lưu có tác dụng gì ? Trả lời:

- Tần số hoạt động của bộ nguồn rất cao, sau khi chỉnh lưu loại bỏ pha âm nhưng thành phần xung nhọn của điện áp vẫn còn, người ta sử dụng các cuộn dây để làm bẫy chặn lại các xung điện này không để chúng đưa xuống Mainboard có thể làm hỏng linh kiện hoặc làm sai dữ liệu.

9. Câu hỏi 7 – Trên các đầu dây ra của nguồn ATX, thấy có rất

nhiều sợi dây có chung mầu và chung điện áp, thậm chí chúng còn được hàn ra từ một điểm, vậy tại sao người ta không làm một sợi cho gọn ? Trả lời: - Trên các nguồn mới hiện nay có tới 4 sợi dây mầu cam, 5 sợi dây mầu đỏ và 2 sợi dây mầu vàng cùng đưa đến rắc 24 chân. - Các dây mầu cam đều lấy chung một nguồn 3,3V - Các dây mầu đỏ đều lấy chung một nguồn 5V - Các dây mầu vàng đều lấy chung một nguồn 12V * Sở dĩ người ta thiết kế nhiều sợi dây là để tăng dòng điện và tăng diện tích tiếp xúc, nếu có một rắc nào đó tiếp xúc chập chờn thì máy vẫn có thể hoạt động được, giảm thiểu các Pan bệnh do lỗi tiếp xúc gây ra, ngoài ra nó còn có tác dụng triệt tiêu từ trường do dòng điện DC chạy qua một dây dẫn sinh ra (ví dụ một sợi dây có dòng điện một chiều tương đối lớn chạy qua thì chúng biến thành một sợi nam châm và bị các vật bằng sắt hút)

10. Làm thế nào thể kiểm tra được bộ nguồn ATX có chạy hay

không khi chưa tháo vỏ ra ?Trả lời: Bạn có thể tiến hành kiểm tra sơ bộ xem nguồn của bạn có còn hoạt động hay không bằng các bước sau: - Cấp điện AC 220V cho bộ

nguồn

Cấp điện cho bộ nguồn - Dùng một sợi dây điện chập chân mầu xanh lá cây vào chân mầu đen

- Sau đó quan sát xem quạt trong bộ nguồn có quay không ? => Nếu quạt quay tít là nguồn đã chạy. => Nếu quạt không quay hoặc quay rồi ngắt là nguồn hỏng

Chập chân P.ON (mầu xanh lá cây) xuống Mass

ồn chính ra ngoài, để thang x 1Ω và đo sự phóng nạp của

ồ ấ ạ ướ ụ Ngu n ATX: Các m ch c p tr c thông d ng

1. 1 – Nguồn Stanby có hồi tiếp trực tiếp

ơ ồ

1. S  đ  nguyên lý.

ế ồ ủ ự ơ ồ ồ ế ạ ộ ạ ệ ồ ộ ộ ấ ẽ ầ ở ồ ệ ạ ệ ấ ẫ ộ ế ả ứ ồ ế ộ ơ ấ ả ộ ơ ấ ồ ế ớ ồ ộ ệ ề ắ S  đ  nguyên lý c a ngu n Stanby có h i ti p tr c ti p Nguyên lý ho t đ ng. ộ Nguyên lý t o và duy trì dao đ ng ệ ­ Khi có đi n áp đ u vào c p cho b  ngu n, m t dòng đi n s ấ ị đi qua đi n tr  m i (R81)vào đ nh thiên cho đèn công su t  ấ ẫ (Q16) làm cho đèn côn su t d n khá m nh, ngay khi đèn công  su t d n, dòng đi n bi n thiên trên cu n s  c p đã c m  ng sang cu n h i ti p, do cu n dây h i ti p m c đ o chi u so v i cu n s  c p nên đi n áp h i

ị ế ượ h i ti p ệ ấ ắ ả ệ ị ấ ạ ấ t => đi n áp h i ti p b ỳ ế ế  chu k  k  ti p =>

ẫ ở i làm cho đèn d n  ộ ặ ạ ạ i t o thành dao đ ng. ệ ỉ ệ ể ấ ả ằ ọ ồ ế ố t D6 ch nh l u đi n áp h i ti p đ  l y ra đi n áp âm có  ị ượ ụ c t C12 l c cho b ng

ố ộ ọ ố t là đi  ổ ở ị ệ ậ ừ t D5 gim m t giá tr  đi n   đó xác l p cho  ả ụ ổ ố ệ ồ ế ụ ộ ệ ầ ầ ệ ồ ế ệ ơ ệ ố ế ả ấ ấ ố ả ề ị ả ệ ầ ộ ệ ầ ả ươ ệ ệ ớ ướ ơ ệ ượ ạ i khi đi n áp đ u vào gi m => đi n áp đ u ra có xu  c l ả ng gi m => đi n áp trên cu n h i ti p cũng gi m => đi n  ồ ế ng lên) => ng d ấ ệ ạ ộ ơ ệ ạ ấ ề ị ụ ồ ế ệ ti p thu đ c có giá tr  âm, đi n áp này n p qua t C15 làm cho đi n áp chân B đèn công su t gi m < 0V, đèn  ấ ị ồ ế công su t b  khoá, khi đèn công su t t ở ồ ạ ệ m t => đi n tr  m i l ặ quá trình l p đi l p l ị ổ Nguyên lý  n đ nh đi n áp ra: ệ ư ­ Đi  ệ giá tr  kho ng – 6V, đi n áp này đ ồ ế ệ ẳ ph ng g i là đi n áp h i ti p (Uht) ố t Zener ZD27 và đi  ­ Hai đi  ả ằ ầ áp không đ i   hai đ u b ng kho ng 6,6V, t ị ệ ộ ấ chân B đèn công su t m t giá tr  đi n áp kho ng 0,6V t ZD27 và D5 là không đ i, nên đi n áp  ­ Do s t áp trên hai đi  ệ ấ chân B đèn công su t nó ph  thu c vào đi n áp h i ti p (Uht) ả ử  s  khi đi n áp đ u vào tăng => đi n áp đ u ra có xu  ­ Gi ệ ộ ướ   ng tăng => đi n áp trên cu n h i ti p cũng tăng => đi n áp h ồ ế h i ti p (Uht) càng âm h n => làm cho đi n áp chân B đèn  ạ ộ công su t gi m xu ng => đèn công su t ho t đ ng y u đi =>  ầ làm cho đi n áp ra gi m xu ng v  v  trí ban đ u. ­ Ng ồ ế ướ h áp h i ti p (Uht) b t âm h n (hay có xu h làm cho đi n áp chân B đèn công su t tăng lên => đèn công  su t ho t đ ng m nh h n => làm cho đi n áp ra tăng lên v  v trí ban đ u.ầ

ạ ặ ể ạ ồ ồ ế ị ở ị ầ ớ ờ ạ ươ ấ ẫ ạ ắ ạ ể

ư ề ườ ụ ở ồ ồ ế ộ ng h p b  m t h i ti p âm đ a v  qua C15 và R82  ấ ớ  công su t l n và nó ị

2. Đ c đi m c a lo i ngu n này ủ ồ ệ ệ ử ụ ­ Đây là lo i ngu n s  d ng đi n áp h i ti p âm cho nên đi n  ố ớ ỏ ng đ i l n,  tr  đ nh thiên khá nh  và cho dòng đ nh thiên t ạ khi m i có ngu n 300V đ u vào, đèn công su t d n m nh,  nh  m ch h i ti p âm mà nó chuy n sang tr ng thái ng t t o  ỏ thành dao đ ng và không làm h ng đèn. ị ấ ồ ế ợ ­ Trong tr ạ ộ ấ ứ thì đèn công su t c  ho t đ ng liên t c  ậ s  b  h ng (b  ch p) sau vài giây. ắ

ẽ ị ỏ ả ừ ồ ộ ệ ắ i đáp th c m c cho t ng linh ki n trên b  ngu n.

3. Gi

ế ỏ ồ ị ấ ộ t nguyên nhân khi b  ngu n trên b  m t

ằ ệ ộ ồ ằ ồ i: ệ ể ộ

ấ ặ ệ ồ ế ầ ấ ệ ồ ả ế ụ ườ ộ t nguyên nhân khi b  ngu n trên có đi n  ỉ ng 12V nay ch  còn kho ng 6V) ỏ ấ iả ờ ư ượ ẽ ấ ư c nguyên nhân h ỏ ệ ủ ụ ồ ế C30 có đ  12V thì đi n áp h i ti p trên

ỉ ớ ụ ệ   ồ  C30 ch  còn 6V đ ng nghĩa v i đi n ỉ ệ ộ ụ ủ C12 ch  còn – 3V (vì đi n áp trên các cu n dây c a ế ỷ ệ ẫ ồ ả ệ ừ ỉ ố ả ố t Zener ZD27 và đi ng chúng luôn luôn gim ỉ ở ứ ườ ậ t

ệ ộ t nguyên nhân khi b  ngu n trên có đi n  ế ồ ng 12V nay ra đ n 20V) ỏ ấ iả ờ ấ ằ ỏ ầ ế ậ ế ệ ả ị ệ ố t Zener hay nói cách khác, n u  t Zener b  dò, n u đi n áp ra tăng là

ị ứ ị ứ ợ ặ ị ứ ứ ồ ỏ ệ

iả ờ ẽ ị ấ ứ ộ ệ ấ t ệ ụ ồ ế ỏ ế h i ti p C15 thì

ị ấ ụ ồ ồ ế ấ ồ ế ẽ ị ệ ạ ấ ẫ ỏ ạ ượ ấ c tr ng thái ng t. ắ ị ỏ ạ ồ ố t Zener ZD27 thì có

ấ ằ ở ỏ câu h i 3 thì ta th y r ng: ẽ ả ố ệ ậ ị ỉ ằ ấ ị ứ ẽ ấ t Zener ZD27 b  ch p thì đi n áp ra s  gi m xu ng  ấ ệ t Zener ZD27 b  đ t thì đi n áp ra s  tăng lên r t cao Câu h i 1 – Cho bi ệ đi n áp ra (ra b ng 0V) ị ả ờ B  ngu n trên cho đi n áp ra b ng 0V là do ngu n b   Tr  l ấ ỏ m t dao đ ng, có th  do h ng các linh ki n sau đây: ở ồ ệ ứ ­ Đ t đi n tr  m i ­ Bong chân R82 ho c C15 (làm m t đi n áp h i ti p) ệ ­ M t đi n áp 300V DC đ u vào Câu h i 2 – Cho bi ấ áp ra r t th p (ví d  đ Tr  l   Ta hãy phân tích nh  sau ta s  th y đ ủ h ng c a nó: ệ ­ Khi đi n áp ra trên t C12 có ­6V ệ ậ ­ V y khi đi n áp ra trên t áp trên t ớ ậ  thu n v i nhau) bi n áp luôn luôn t  l ấ   ạ ộ ­ Vì ngu n v n đang ho t đ ng (nghĩa là chân B đèn công su t ụ  đó ta suy ra s t áp trên hai  ph i có đi n áp kho ng 0,6V) => t ố ả t này  đi  t D5 ch  còn kho ng 3,6V, hai đi  ờ ở ứ    m c 6,6V và bây gi khi bình th ố ư ậ theo suy lu n chúng ch  còn gim  => nh  v y đi   m c 3,6V ị Zener ZD27 đã b  dò. ế Câu h i 3 – Cho bi ụ ườ áp ra r t cao (ví d  đ Tr  l ư ỷ Phân tích nh  câu h i 2 thì ta th y r ng, đi n áp đ u ra có t   ớ ụ ệ  thu n v i s t áp trên đi  l ệ ố ầ đi n áp đ u ra g m là đi  ư ậ ị ứ ố t Zener b  đ t, nh  v y đi  ố ườ t Zener ZD27 b  đ t ho c D5 b  đ t. ng h p này là do đi  tr ở ồ ế Câu h i 4 – N u ngu n trên b  đ t đi n tr  m i (đ t R81) thì  ệ sinh ra b nh gì ? Tr  l ở ồ ồ ­ Khi đ t đi n tr  m i thì ngu n s  b  m t dao đ ng và t ẽ ị ấ ầ nhiên đi n áp đ u ra s  b  m t ị ồ Câu h i 5 – N u ngu n trên b  bong chân t ệ sinh ra b nh gì ? iả ờ ­ N u b  bong chân t ị ế Tr  l  C15 thì ngu n cũng b  m t dao  ồ ở ư ộ  đây là ngu n h i ti p âm nên khi bong chân  đ ng, nh ng  ồ ế ủ các linh ki n c a m ch h i ti p (làm m t h i ti p) s  b  làm  h ng đèn công su t do đèn công su t d n m nh mà không  ể chuy n sang đ ế ỏ Câu h i 6 – N u ngu n trên b  h ng đi  ệ ượ hi n t ng gì ? iả ờ Tr  l ư ­ Nh  đã phân tích  ố ế ­ N u đi  ấ r t th p s p s  b ng 0V ố ế ­ N u đi  ụ hàng ch c vol

ế ồ ị ứ ệ ượ ng gì ? ỏ iả ờ ệ ở ả ấ ẽ ể ừ ị ỏ ệ ạ ộ ồ ệ ượ khi m i đ ồ ấ ấ c c p ngu n. ị ứ ng gì ?

ệ ơ ẽ ả ị ứ ệ ồ ế ấ ệ ả

ệ ượ ụ ồ ế ị C12 có hi n t ng gì ?

ụ ệ ị C12 b  khô => đi n áp âm trên t ấ ẽ

ặ ế ệ ượ ồ ng gì ? iả ờ ụ ạ ủ ọ ủ ố ạ ấ ệ ấ ị ấ ậ Câu h i 7 – N u ngu n trên b  đ t R9 thì có hi n t Tr  l ứ ế ­ R9 là đi n tr  phân áp, n u đ t thì đi n áp chân B đèn công  i và có th su t s  tăng cao và đèn công su t ho t đ ng quá t ớ ượ b  h ng ngay t ỏ ế Câu h i 8 – N u ngu n trên b  đ t R83 thì có hi n t iả ờ Tr  l ­ Khi b  đ t R83 => đi n áp h i ti p s  càng âm h n => làm  cho đi n áp chân B đèn công su t gi m => đi n áp ra gi m  th p.ấ ỏ Câu h i 9 – N u ngu n trên b  khô t iả ờ Tr  l ẽ ớ ụ ­ Khi t  này s  b t âm =>  ẽ ệ ệ đi n áp chân B đèn công su t s  tăng => và đi n áp ra s   tăng. ứ ỏ Câu h i 10 – N u ngu n trên đ t R8 ho c bong chân C14 thì  sinh ra hi n t Tr  l ể ả ủ   ­ Đây là m ch nh t xung đ  b o v  các xung nh n đánh th ng ụ ế m i CE c a đèn công su t, n u m t tác d ng c a m ch này  ể ị ỏ thì đèn công su t có th  b  h ng, b  ch p.

ồ ệ ạ ả

4. Ngu n Stanby có m ch b o v  quá dòng

ạ ạ ồ ồ ở ả ệ ư ả ạ ệ ủ ư ủ ậ ạ ộ ồ ị ả ử ấ ụ ả ủ ụ s  khi ph  t ạ ẽ ượ ạ ạ i c a ngu n b  ch p, khi đó đèn Q3 s  ho t  ư   c đ a ụ ệ ế ệ

ườ ồ ệ ượ ể ấ ấ ố ẽ ệ ợ c b o v , trong tr ng h p này ngu n s   ấ   ệ ự  kích, đi n áp ra th p và có – m t – ẽ ấ ắ t chân B đèn công su t xu ng Mass,  ả ng t ệ ấ ộ ồ ồ ấ ố M ch ngu n này có nguyên lý hoàn toàn gi ng m c ngu n  ạ trên nh ng có thêm m ch b o v  quá dòng ệ Các linh ki n: R12, R13 và Q4 là các linh ki n c a m ch b o  ệ v  quá dòng, nguyên lý ho t đ ng c a m ch nh  sau: ­ Gi ộ đ ng r t m nh, s t áp trên R12 tăng cao, s t áp này đ ả qua R13 sang chân B đèn b o v  Q4, n u đi n áp này > 0,6V  ẽ ẫ thì đèn Q4 s  d n bão hoà => khi đó nó s  đ u t ấ ượ đèn công su t đ chuy n sang hi n t ế có – m t …., n u đo đi n áp ra th y kim đ ng h  dao đ ng.

2 – So sánh hai mạch nguồn có hồi tiếp so quang.

ố ạ

5. M ch ngu n Stanby s  1 ồ

ạ ố ư ỏ ộ ạ ơ ồ ể       B n đ a tr  chu t vào s  đ  đ

6. M ch ngu n Stanby s  2 ồ

xem chú thích cho các linh ki nệ

ự ố ạ ộ ồ ươ ự ng t ư  nh S  gi ng nhau: ộ ­ Hai b  ngu n trên có nguyên lý ho t đ ng t nhau.

ị ạ ế ồ ể ổ ồ ế

ề ả ệ ả ử ấ ự ố ồ ấ ạ ố ấ ử ụ ạ ồ ạ ở ồ ồ ệ ở ồ ứ ệ ạ ố ộ ­ C  hai b  ngu n đ u có m ch h i ti p so quang đ   n đ nh  đi n áp ra ồ ­ C  hai ngu n đ u có đèn công su t và đèn s a sai. S  khác nhau: ­ M ch ngu n s  1 có đèn công su t là Mosfet trong khi m ch  ngu n s  2 có đèn công su t là đèn BCE ị ­ M ch ngu n s  1 do s  d ng Mosfet nên đi n tr  m i có tr    Ω   ), trong khi m ch ngu n th  2 đi n tr  m i ch ỉ ồ ố ấ ớ s  r t l n (2M        có 680K Ω

3 – Phân tích các bệnh thường gặp của bộ nguồn có hồi tiếp so quang

ằ Nguyên nhân: ặ ộ ị ấ ầ ệ ệ ệ ấ ạ ạ ệ ộ ủ ộ

ộ ẽ ế Ki m tra: ấ ầ

ử ể ể ể ạ i chân t

7. B nh 1 – Đi n áp ra b ng 0 V ệ ị ồ ằ Đi n áp ra b ng 0V là do ngu n b  m t dao đ ng ho c do b   m t đi n áp 300V đ u vào. ỏ ể Có th  do h ng m t trong các linh ki n c a m ch t o dao  ư đ ng nh : ồ ­ R m i (R501) ồ ế ­ R, C h i ti p (R504 và C502) ấ ­ Đèn công su t (Q2) ể ậ ­ Đèn s a sai (Q1 – n u ch p s  làm m t dao đ ng) ệ ­ Đo ki m tra xem có đi n áp DC 300V đ u vào không ? ở ồ ệ ­ Đo ki m tra đi n tr  m i (R501) ở ồ ế ệ ­ Đo ki m tra đi n tr  h i ti p (504) ồ ế ụ ấ  l y h i ti p (C502) ­ Hàn l ử ể ­ Ki m tra đèn s a sai (Q1)

ể ấ ­ Ki m tra đèn công su t (Q2)

ệ ấ ự ứ ệ kích (t kích t c là đi n áp

8. B nh 2 – Đi n áp ra th p và t ệ ồ

ấ ặ ộ ự ặ ạ dao đ ng có r i m t l p đi l p l i)

ị ự ệ ượ kích ồ ng ngu n b  t

ạ ệ t và m ch ạ ộ ộ ứ ủ ồ ạ ộ ụ ả ầ i đ u ra (m ch b o v  qúa dòng ho t đ ng sinh

ị ậ ạ ệ ạ ộ

ồ ế ồ ế ệ ạ ế ặ ề ế ệ ế ạ ả kích. ồ ế ẽ ồ ế ồ ế ế ề ạ ắ ự ể ị ầ ụ ọ ồ ườ ề ệ ở Ω, n u c  hai chi u đo th y tr   ở ậ ỉ ả ườ ng t ệ  Ki m tra: ậ ở ầ  đ u ra có b  ch p không ? Ω, đo vào hai đ u t  l c   thang 1 ộ ả ng đi n áp 5V (C04) và 12V(C22) thì có m t chi u đo ph i  ề ế  Ω thì => thì đ ố ấ ị i đó b  ch p) ị ư ậ ỉ ả t ch nh l u D03 và D04 xem có b  ch p Hi n t Nguyên nhân: ấ ố Phân tích: Đã có đi n áp ra t c là đèn công su t t ố ệ có dao đ ng, các linh ki n c a m ch dao đ ng t t ị ự  kích là do: Nguyên nhân ngu n b  t ậ ệ ả ạ ­ Ch p ph  t ự  kích) ra t ả ư ỉ ố t ch nh l u b  ch p (m ch b o v  qúa dòng ho t đ ng  ­ Đi  ự  kích) sinh ra t ề ạ ỏ ­ H ng m ch h i ti p so quang làm cho đi n áp h i ti p v   quá m nh ho c quá y u ệ ­ N u h i ti p v  y u thì đi n áp ra tăng cao và m ch b o v   ự ạ ộ quá áp s  ho t đ ng sinh ra t ả ­ N u h i ti p v  m nh thì b n thân đi n áp h i ti p làm cho  ấ  kích đèn công su t ng t và t ụ ả i 12V và 5V  ­ Đo xem ph  t ồ ở ỉ (Cách đo – Ch nh đ ng h   đ cho tr  kháng cao vài trăm ấ ấ kháng th p s p s  0 ể ­ Đo ki m tra các đi  không ?

ấ ế ệ ử ẫ

ượ ố ệ ạ ả t Zener b o v  quá áp ra c thì t m tháo đi

ở ủ ệ ấ ẫ ạ ỹ

ạ ­ Thay th  IC khu ch đ i đi n áp l y m u TL431 ­ Thay IC so quang IC3­817 ế ­ N u không đ (ZD1) ể ­ Ki m tra k  các đi n tr  c a m ch l y m u (R51 và R512) 9. Bệnh 3 – Điện áp ra thấp hơn so với điện áp thông thường (ví dụ đường 12V nay chỉ còn 8V)

ỉ ạ ể ệ ồ ồ ủ ướ ồ ề ỏ ấ c, b n ch nh đ ng h  v ầ dương của đi ốt chỉnh lưu,

Đ  đo đi n áp ra c a ngu n c p tr thang 10V DC, đo que đ  vào đ u que đen vào mass bên thứ cấp Nguyên nhân và kiểm tra: Nguyên nhân của hiện tượng này thường do mạch hồi tiếp đưa điện áp hồi tiếp về quá mạnh, vì vậy bạn cần kiểm tra kỹ các linh kiện của mạch hồi tiếp so quang như sau: - Kiểm tra cầu điện trở của mạch lấy mẫu (R51 và R512) - Thay thử IC khuếch đại điện áp lấy mẫu TL 431

- Thay thử IC so quang

ồ ỗ ườ ặ ở ạ ồ Ngu n ATX: L i th ng g p m ch ngu n chính

1.

1.

1 – Mạch điều khiển tắt mở và bảo vệ ể ắ ề ạ ở

 M ch đi u khi n t

t m

ế ế ủ t k  c a m ch. ề

 Thi ừ ể

ế ế ộ ườ i ta thi t ạ ế ự ệ ệ ườ ồ ợ ự ng h p ngu n có s ố ạ ả ệ ẽ ụ ả ị i b  ch p, khi đó m ch b o v  s   ư ể ả ồ ấ

ạ ­ T  chân PS ON (P.ON) không đi u khi n tr c ti p vào IC dao đ ng mà ng k  cho l nh P.ON ch y ạ ả qua m ch b o v , trong tr ư ệ c  nh  đi n áp ra tăng ậ ặ cao ho c ph  t ế ắ ệ ng t l nh P.ON đ a đ n ệ IC đ  b o v  các đèn công su t trên ngu n cũng  ệ ư ả nh  b o v Mainboard. ể ệ ề

 Phân tích nguyên lý đi u khi n l nh PS ON –

ơ ồ ướ i đây:

ệ ứ ế ệ ẫ ủ

ệ ẽ ủ ộ ệ t D26 vào chân (4) c a IC dao đ ng,

ẽ ằ ộ ệ

ấ ệ ả ả ắ

ủ ố t D26 sang chân (4) c a IC dao  ệ ề ấ ệ ộ ờ trên s  đ  d ­ ả   ệ Khi chân l nh PS ON có m c đi n áp cao (kho ng 3 đ n 5V), đi n áp này ứ   làm cho đèn Q13 d n, chân E c a đèn Q13 có m c đi n áp cao, đi n áp này ố s  đi qua đi  khi chân (4) c a ICủ ộ có đi n áp cao thì biên đ  dao đ ng ra s  b ng 0  => các đèn công ạ ộ su t không ho t đ ng. ồ ệ ở ­ Khi có l nh m  ngu n – chân l nh PS ON gi m ệ v  0V, đèn Q13 t t, đi n áp chân E đèn Q13 gi m  ậ th p vì v y không có đi n áp đi qua đi  ồ đ ng, đ ng th i đi n ệ U_Protect cũng không có nên đèn Q11  áp b o vả

ắ ố t t => đèn Q9 t ủ ệ t => không có đi n áp đi qua đi  ộ

ẽ ả ụ ụ ệ ầ C28 có tác d ng làm cho đi n áp ừ ừ  t , đây ề ệ ạ ộ ầ ệ ạ ầ ả ộ ế ườ ứ ắ t D27 sang chân (4) c a IC dao đ ng. ­ ệ Khi không có đi n áp đi vào chân (4), đi n áp  chân (4) s  gi m ề d n v  0V, t ả chân (4) gi m t ở ộ là m ch kh i đ ng m m – khi đi n áp chân (4)  gi m d n thì biên đ  dao ế ầ đ ng ra tăng d n cho đ n khi đi n áp đ u ra đ t  đ n m c bình th ng.

ạ ủ ệ ệ

ợ ắ ừ ệ ả  Phân tích nguyên lý c a m ch b o v  quá áp. ư ề ừ ứ ấ ủ  th  c p c a  ­ Các đi n áp 3,3V và 5V đ a v  t ẽ ồ ả ệ ngu n chính s  tham gia b o v  quá áp trong  ệ ườ ng h p đi n áp ra tăng. tr ượ ố t Zener ZD2 (6,2V) đ ­ Đi đi n áp 5V c m c t

ề ệ ẽ ẫ ạ ố ắ ừ ệ ng đi n áp 5V tăng > 6,2V thì s  có  ề ượ c m c t t Zener ZD3 (5,3V) đ

ệ ạ

ẫ ệ t D27 vào làm cho chân (4) IC dao ộ ộ ố ộ ằ ư ấ v  chân B đèn Q11 ườ ế * N u đ ệ dòng đi n ch y qua ZD2 v  làm cho đèn Q11 d n  ­ Đi   đi n áp 3,3V  ề v  chân B đèn Q11 ẽ ườ ế * N u đ ng đi n áp 3,3V tăng > 5,3V thì cũng s   ề ệ có dòng đi n ch y qua ZD3 v  làm cho đèn Q11  d nẫ => ẫ Khi đèn Q11 d n => kéo theo đèn Q9 d n => dòng  đi n đi qua Q9 ố => đi qua đi  đ ng tăng lên => ả biên đ  dao đ ng ra gi m xu ng b ng 0 => các  đèn công xu t ng ng ạ ộ ho t đ ng. ệ ả ạ ủ  Phân tích nguyên lý c a m ch b o v  quá dòng.

ầ ậ ồ ng ch p đ u ra (quá dòng) ệ ượ ệ ng đi n áp ấ ệ ườ ấ

i và ượ ế ệ ệ ả c b o v . ả ệ ẽ ớ ứ

ẫ ẫ ệ ố t D27 vào làm cho chân (4) IC dao ộ ố ả ằ

ạ ộ ư ế ẽ ệ ấ ả ự ố ệ

ạ ộ ế ề ­ Khi ngu n có hi n t khi đó các đ ẽ ả ra s  gi m th p, các đèn công su t làm vi c  ạ ả trong tình tr ng quá t ế ẽ ị ỏ s  b  h ng n u không đ ườ ng đi n áp âm gi m ­ N u các đ ộ (t c là b t âm) thì khi đó s  có m t dòng đi n đi  qua D30 vào chân đèn Q11 làm Q11 d n => kéo theo đèn Q9 d n => dòng đi n đi qua Q9 => đi qua đi  đ ng tăng lên ộ ộ => biên đ  dao đ ng ra gi m xu ng b ng 0 =>  các đèn công xu tấ ng ng ho t đ ng. ệ ­ N u đi n áp 5V gi m => s  làm m t đi n áp P.G ế ể (đây là đi n áp báo s  c  cho Mainboard bi t đ   Mainboard khoá ạ   các m ch trên Main không cho chúng ho t đ ng – ạ xem l i lý thu t v Mainboard)

2 – Mạch hồi tiếp ổn định điện áp ra.

ồ ế ơ ồ ự ạ

 S  đ  nguyên lý & khu v c m ch h i ti p.

ồ ế ổ ạ ộ ủ ạ ị

 Nguyên lý ho t đ ng c a m ch h i ti p  n đ nh

ệ đi n áp ra.

ậ ạ ế ở ườ i ta s  d ng m ch khu ch đ i thu t toán

ạ ể ố ồ ế ệ ầ ử ụ ủ ộ ế ớ ượ c gim v i đi n áp ệ ẩ ố ố ớ ả ử ệ ặ ệ ụ ả s  đi n áp đ u vào tăng lên ho c ố

ố ủ ồ ế ư ề

ậ ạ ẽ ệ ệ ồ ế ẩ ư ộ ớ ả ạ ộ ồ ế ấ ủ ả ố ệ ở ề ệ ặ ướ ệ ả ng gi m => đi n ồ ế ủ ộ ố ả ư ề ạ ế ạ ồ ế ớ ệ ệ ẽ ư ẩ ấ ủ ồ ở ề ơ ệ

­ ạ Ng chân 1 và 2 c a IC dao ệ đ ng đ  khu ch đ i đi n áp h i ti p, chân s  2  đ ấ chu n 5V (đi n áp này l y qua c u phân áp R47  ượ và R49), chân s  1 đ c ồ ế ệ n i v i đi n áp h i ti p. ầ ­ Gi dòng tiêu th  gi m xu ng, khi đó đi n áp 12V và  ngướ 5V có xu h ệ tăng => đi n áp h i ti p đ a v  chân s  1 c a IC  ộ dao đ ng tăng ế ạ lên => các m ch khu ch đ i thu t toán s  so  sánh đi n áp h i ti p ộ v i đi n áp chu n và đ a ra dao đ ng có biên đ   ố gi m xu ng => các đèn công su t c a ngu n chính ho t đ ng y u đi  và đi n áp ra gi m xu ng ị ầ tr  v  giá tr  ban đ u. ả ­ Khi đi n áp vào gi m ho c dòng tiêu thu ệ tăng lên thì đi n áp ra có xu h áp h i ti p đ a v  chân s  1 c a IC dao đ ng gi m => các  ậ m ch khu ch đ i thu t toán s  so sánh đi n áp h i ti p v i đi n áp  ộ chu n và đ a ra dao đ ng ộ có biên đ  tăng lên => các đèn công su t c a  ạ ngu n chính ho t ộ ạ đ ng m nh h n và đi n áp ra tăng lên tr  v  giá  ị tr  ban  đ u.ầ

ạ ư ề ị ồ ế ổ ộ ủ ố ệ M ch h i ti p  n đ nh đi n áp ra đ a v  chân s   1 c a IC dao đ ng – TL494

3 – Hoạt động của mạch dao động và công suất

ấ ộ ủ ạ ộ

 Ho t đ ng c a IC dao đ ng và m ch công su t.

ề ộ ủ ấ ệ ố ư ằ

ẽ ệ ộ ở ạ ộ  chân 8 và chân ẽ ượ c các đèn Q7 và

ế ế ể ề

ở ắ

ệ ệ ượ ệ ấ ẽ ạ ở ể  đi m gi a, đi n áp này đ ư c đ a ạ ệ Khi IC dao đ ng có đ  các đi u ki n: ­ Có Vcc 12V cung c p cho chân 12 ẩ ­ Có đi n áp chu n 5V đ a ra chân 14 ệ ­ Chân s  4 có đi n áp b ng 0V => Khi đó IC s  ho t đ ng và cho các tín hi u dao  đ ng ra  ệ ộ 11, các tín hi u dao đ ng s  đ ạ ồ ư Q8 khu ch đ i r i đ a ả qua bi n áp đ o pha T2 sang đi u khi n các đèn  ấ công su t. ­ Hai ạ ộ đèn công su t s  ho t đ ng ng t m  theo tín  ộ hi u dao đ ng t o ra ữ đi n áp xung  ế qua bi n áp chính, thoát

ụ ố ữ ủ ồ ở ề ể ụ ọ    l c g m C3 r i tr  v  đi m gi a c a hai t

ệ ủ ẽ ấ ệ ỉ ệ ộ ẽ ượ c ch nh l u thành các đi n áp m t ấ

ạ ấ  Dòng đi n ch y qua các đèn công su t: ể ề ệ ể

ạ ộ ộ ả ấ ề ạ ộ ệ ạ ộ ồ ế ả ộ ơ ng => sau đó cho qua cu n s

ữ ủ ở ể đi m gi a c a ụ ọ ồ l c ngu n.

ạ ộ

ể ấ ạ ộ ữ ủ ụ ọ l c) =>

ộ ế ạ ủ ế ồ ở ề ự ả ủ qua t ngu n.ồ ­ Thứ ế ấ c p c a bi n áp chính s  l y ra các đi n áp 12V,  5V và 3,3V các đi n áp ư này s  đ ề chi u cung c p cho Mainboard. ệ ộ IC dao đ ng cho ra hai xung đi n đ  đi u khi n  hai đèn công su t:ấ ­ Khi chân 8 có dao đ ng ra thì đèn Q7 ho t đ ng,  ế thông qua bi n áp đ o ể pha đi u khi n cho đèn công su t Q1 ho t đ ng,  khi đó có dòng đi n ch y ừ  ngu n 300V => qua đèn Q1 qua cu n dây (5­1)  t ủ c a bi n áp đ o pha ồ ế ể ấ ươ đ  l y h i ti p d ế ủ ấ c p (2­1) c a bi n ồ ở ề ệ áp chính r i tr  v  đi n áp 150V  2 t ­ ộ Khi chân 11 có dao đ ng ra thì đèn Q8 ho t đ ng,  ả ế thông qua bi n áp đ o ề pha sang đi u khi n cho đèn công su t Q2 ho t  ệ đ ng, khi đó có dòng đi n ồ ể ạ ừ ch y t  ngu n 150V (đi m gi a c a hai t ạ ộ ch y qua cu n ủ ơ ấ s  c p (2­1) c a bi n áp chính => ch y qua cu n  (1­5) c a bi n áp ạ đ o pha => ch y qua đèn Q2 r i tr  v  c c âm  ệ ồ c a ngu n đi n.

ằ ụ ấ  Hai đèn công su t ho t đ ng cân b ng. ạ ằ ơ ở ể ệ ỗ ụ ạ ộ ệ ở  C1, C2 và hai đi n tr  R2, R3 đã t o ra đi n  ệ ữ đi m gi a, đi n áp r i trên m i t

ấ ệ s  đ  trên ta th y, đèn Q1 có đi n áp cung Ở ơ ồ ấ ừ ụ t C1 C2 ự ấ ừ ụ  t ộ ậ ỉ ạ ộ ủ ơ ấ ộ ế

ụ ệ ằ cân b ng thì hai đèn có ơ ạ ộ ấ ỗ ụ là 150V thì

ụ ị ệ ườ ệ Hai t áp cân b ng  là 150V ­  c p t ệ ­ Đèn Q2 có đi n áp cung c p t Th c ra hai đèn ho t đ ng đ c l p và ch  chung  nhau cu n s  c p c a bi n áp chính ­ Khi đi n áp r i trên hai t công su t ho t đ ng ụ ệ ngang nhau, ví d  đi n áp trên m i t ỗ ấ m i đèn có công su t ạ ộ ho t đ ng là 150W ợ ­ Trong tr ng h p đi n áp trên hai t b  l ch thì

ấ ị ệ ạ ộ

C2 là 100V thì khi đó đèn ẽ ạ ộ ở ớ    100W, v i ườ ư ậ ng h p nh  v y thì ấ ờ ộ ị ợ ậ ị ậ ả

ủ công su t ho t đ ng c a hai đèn cũng b  l ch  ụ ệ theo, ví d  đi n áp trên ụ ụ  C1 là 200V và trên t t ở ạ ộ Q1 s  ho t đ ng  ấ công su t 200W và đèn Q2 ho t đ ng  ợ tr ẽ ị ỏ đèn công su t Q1 s  b  h ng sau m t th i gian  ả ạ ộ ho t đ ng do b  quá t i. ị ỏ ộ ườ ng h p m t đèn b  h ng (b  ch p) thì  ­ Trong tr ị s  kéo theo đèn kia b  ch p do chúng ph i gánh  c  đi n áp 300V ợ ườ ở ể ữ ệ ng h p đi n áp đi m gi a hai t ụ ị  b

ẽ ả ệ  Các tr l ch.ệ ­

ệ ở ị ứ ở ể ữ đi m gi a hai

ụ ả ả  C2 ph i ghánh ệ ả ệ ế N u đi n tr  R3 b  đ t thì đi n áp  ầ ụ ụ ẽ ị ệ  s  b  l ch, khi đó hai đ u t t ệ C1 có đi n áp kho ng 100V và t đi n áp kho ng 200V

ệ ở ị ứ ở ể ữ đi m gi a hai

ụ ả ệ C2 ghánh đi n ệ ế N u đi n tr  R2 b  đ t thì đi n áp  ầ ụ ụ ẽ ị ệ  s  b  l ch, khi đó hai đ u t t ệ C1 có đi n áp kho ng 200V và t ả áp kho ng 100V

ỏ ụ ọ l c cũng gây ng h p h ng m t trong hai t ụ ợ ệ ộ  nào

ệ ẽ ả ổ ệ đó s  gi m và t ng đi n áp  ị ả ụ ụ  cũng b  gi m

ở ể ụ ọ ữ ồ ệ  : Đi n áp  ộ ấ ủ ồ ườ Tr ệ ra l ch đi n áp, t ị ỏ b  h ng thì đi n áp trên t trên hai t theo L u ýư ị  đi m gi a hai t  l c ngu n b   ỏ ệ l ch là m t nguyên nhân làm h ng các đèn công  su t c a ngu n chính

4 – Hư hỏng thường gặp của bộ nguồn.

11

ư ỏ ồ ộ ị ấ H  h ng 1 – Ngu n b  m t dao đ ng, các đèn ấ ệ ể ạ ộ Bi u hi n:

ậ ạ ố ư ồ ấ ệ ể ặ ẫ ố t, ki m tra đèn công su t ấ ộ Nguyên nhân m t dao đ ng. ấ ượ ư c chân IC dao

11

công su t không ho t đ ng. ­ Khi ch p chân PS ON xu ng mass nh ng qu t  ngu n không quay, m c dù đo đi n áp 5V STB v n t ị ỏ không b  h ng. ấ ệ ­ M t đi n áp 12V c p cho IC ế ệ ­ L nh PS ON không đ a đ n đ đ ng.ộ ỏ ­ H ng IC dao đ ng ồ ư ỏ ệ ỉ ấ ể ư Bi u hi n: ầ

ầ ấ ủ ậ ồ ậ  Nguyên nhân ch p các đèn

ụ ọ ị ệ ữ ể ạ ị ậ H  h ng 2 – Ngu n b  ch p các đèn công su t,  ỏ ố ổ ầ t ch nh l u. n  c u chì, h ng các đi  ấ ị ứ ­ Quan sát th y c u chì b  đ t, thay c u chì khác  ạ ổ ế i n  ti p, đo các đèn công su t c a ngu n  vào l ị ấ chính th y b  ch p. công su t.ấ ệ ­ Do đi n áp t i đi m gi a các t l c b  l ch

ư ỉ ố ệ t ch nh l u đi n áp ra gây ra ậ ụ ả ệ ặ ị ị t ho c b  quá ấ

11

ậ ­ Do ch p các đi  i ch p ph  t ạ ộ ­ Do khi ho t đ ng nó b  quá nhi ế ế t k công su t thi ạ ệ ạ ộ ắ ả H  h ng 3 – M ch b o v  ho t đ ng và ng t ư ỏ dao đ ng.ộ

ể ệ ậ ồ ạ

ố ồ ắ  Nguyên nhân  t ư ở ầ ỉ ố đ u ra ạ ả ị Bi u hi n: ­ Khi ch p chân PS ON xu ng mass, qu t ngu n  quay 1 – 2 vòng r i t ậ ­ Do ch p đi  t ch nh l u  ệ ­ Do đi n áp ra b  tăng cao lên m ch b o

2.

ệ ự ế ồ ả ạ Ngu n ATX: Các m ch b o v  th c t

1. 1.

1.

ồ ộ ổ

ơ ồ ố ồ ộ ị ạ 1 – Phân tích m ch  n đ nh áp ra trên b  ngu n  POWER MASTER ủ 1) S  đ  nguyên lý c a toàn b  kh i ngu n

ổ ế ơ ồ ự ộ ạ 2) S  đ  khu v c m ch h i ti p và IC dao đ ng

ạ 3) Phân tích m ch h i ti p

ặ ồ ế ủ  Chân 1 và 2 c a IC dao đ ng TL 494   ườ ệ ậ ề ể ổ ộ ượ ử ụ c s  d ng ng đ ho c IC 7500 th ế ề ồ ế đ  nh n đi n áp h i ti p v  khu ch  ệ đ i r i t o ra tín hi u đi u khi n, ệ đi u khi n cho đi n áp ra không đ i. ạ ủ ể ạ ồ ạ ể ề ấ ạ  C u t o c a m ch:

ẩ ệ

ể ệ

ể ố ị c c  đ nh.

ệ ệ ừ ủ ư

ệ ể ữ  cho chân này có đi n áp   ớ ả ­ ừ ượ ấ c l y ra t Đi n áp chu n 5V đ   ộ ủ ệ chân (14) c a IC dao đ ng, đi n ượ ầ ấ c đ u qua c u phân áp đ áp này đ ỏ ẩ ộ ấ l y ra m t đi n áp chu n có áp nh ố ơ ồ ư h n r i đ a vào chân s  2 đ  gim  ượ ệ cho đi n áp chân này đ ­ ứ ấ Các đi n áp th  c p 12V và 5V cho đi ồ ở qua các đi n tr  24K và 4,7K r i ố  chân  đ a vào chân s  (1) c a IC, t ố ở (1) có các đi n tr  phân áp xu ng ệ mass đ  gi ơ cao h n so v i chân (2) kho ng 0,1V

ồ ế ệ ạ ị ể ổ M ch h i ti p đ   n đ nh đi n áp ra

ạ ộ

 Nguyên lý ho t đ ng:

ế ổ ư ệ ệ ệ ữ ớ ệ ộ

ả ổ ế ổ ệ ộ ệ ế

ụ ệ ụ ả ặ ệ ệ ệ

ộ ở chân (8) và ả ấ ế ố ề ị ầ ệ ố ế ả ­ N u nh  đi n áp ra không thay đ i  thì đi n áp chênh l ch gi a chân (1) ổ ừ v i cân (2) cũng không thay đ i, t   đó IC cho hai tín hi u dao đ ng ra ộ ở  chân (8) và chân (11) có biên đ   cũng không đ i => và k t qu  là đi n áp ra không thay đ i. ­ N u vì m t lý do nào đó mà đi n áp  ra tăng lên (ví d  khi đi n áp vào tăng  lên ho c dòng tiêu th  gi m đi), khi đó các đi n áp 12V và 5V tăng =>  làm cho đi n áp chân (1) tăng, ữ chênh l ch gi a chân (1) và (2) tăng  ỉ ẽ ề lên => IC s  đi u ch nh cho ộ biên đ  dao đ ng ra  ố chân (11) gi m xu ng => các đèn ạ ộ công su t ho t đ ng y u đi => làm  ả ệ cho đi n áp ra gi m xu ng (v  giá tr  ban đ u) ụ ­ N u đi n áp ra gi m xu ng (ví d   ệ khi đi n áp

ặ ả ố

ả ệ ệ ả ữ ả ộ

ạ ộ ạ

ơ ề ầ ư ậ ồ ế ờ ệ ữ   ượ c

ổ ệ ầ ụ ặ ụ vào gi m xu ng ho c dòng tiêu th   tăng lên), khi đó các đi n áp 12V và 5V gi m => làm cho đi n áp chân (1)  ệ gi m, chênh l ch gi a chân (1) ẽ ề ố và (2) gi m xu ng => IC s  đi u  ộ ỉ ch nh cho biên đ  dao đ ng ra ở  chân (8) và chân (11) tăng lên =>  ấ các đèn công su t ho t đ ng m nh ệ h n => làm cho đi n áp ra tăng lên  ị (v  giá tr  ban đ u) * Nh  v y ạ nh  có m ch h i ti p trên mà gi ầ cho đi n áp đ u ra luôn luôn đ nổ ị đ nh khi đi n áp đ u vào thay đ i  ổ ho c khi dòng tiêu th  thay đ i

ạ ồ ổ ộ

ơ ồ ồ ộ ố ị 2 – Phân tích m ch  n đ nh áp ra trên b  ngu n  SHIDO ủ 1) S  đ  nguyên lý c a toàn b  kh i ngu n

ổ ế ơ ồ ự ộ ạ 2) S  đ  khu v c m ch h i ti p và IC dao đ ng

ồ ế ạ 3) Phân tích m ch h i ti p

ạ ủ

 C u t o c a m ch:

ừ c l y ra t chân (14) ộ ấ ở ủ ượ ệ c đ u qua đi n tr  R47 r i đ a ố ố ị ệ ở ồ ư ố ệ ừ ủ

ệ ể c phân áp đ  có đi n áp  ớ ả ấ ạ ệ ­ Đi n áp ượ ấ ẩ chu n 5V đ c a IC dao đ ng, đi n áp này ồ ư ệ đ ệ ể vào chân s  (2) đ  gim cho đi n ả ượ áp chân này đ c c  đ nh kho ng 5V ứ ấ ­ Các đi n áp th  c p 12V và 5V ệ cho đi qua các đi n tr  R16(27K) và  R15(4,7K) r i đ a vào chân s  (1) ở  chân (1) có các đi n tr   c a IC, t R35, R69 và R33 phân áp xu ng ố mass, ượ chân (1) đ ơ cao h n so v i chân (2) kho ng 0,1V

ồ ế ổ ộ ạ ị IC dao đ ng và m ch h i ti p  n đ nh áp ra

ạ ộ

 Nguyên lý ho t đ ng:

ổ ữ ư ệ ệ

ộ ộ ổ ả ổ ệ ộ ệ ế

ụ ệ ụ ả ặ ệ ệ ệ

ộ ở chân (8) và ả ấ ế ố ề ầ ị ­ N uế nh  đi n áp ra không thay đ i thì  ớ ệ đi n áp chênh l ch gi a chân (1) v i ổ ừ cân (2) cũng không thay đ i, t  đó IC  ở ệ cho hai tín hi u dao đ ng ra  chân (8) và chân (11) có biên đ  cũng ế không đ i => và k t qu  là đi n áp ra không thay đ i. ­ N u vì m t lý do nào đó mà đi n áp  ra tăng lên (ví d  khi đi n áp vào tăng  lên ho c dòng tiêu th  gi m đi), khi đó các đi n áp 12V và 5V tăng =>  làm cho đi n áp chân (1) tăng, ữ chênh l ch gi a chân (1) và (2) tăng  ỉ ẽ ề lên => IC s  đi u ch nh cho ộ biên đ  dao đ ng ra  ố chân (11) gi m xu ng => các đèn ạ ộ công su t ho t đ ng y u đi => làm  ả ệ cho đi n áp ra gi m xu ng (v  giá tr  ban đ u)

ả ế ệ ố

ặ ố

ả ệ ệ ả ữ ả ộ

ạ ộ ạ

ơ ề ầ ư ậ ồ ế ờ ệ ữ   ượ c

ổ ệ ầ ụ ặ ụ ­ N u đi n áp ra gi m xu ng (ví d   ệ khi đi n áp ụ ả vào gi m xu ng ho c dòng tiêu th   tăng lên), khi đó các đi n áp 12V và 5V gi m => làm cho đi n áp chân (1)  ệ gi m, chênh l ch gi a chân (1) ẽ ề ố và (2) gi m xu ng => IC s  đi u  ỉ ộ ch nh cho biên đ  dao đ ng ra ở  chân (8) và chân (11) tăng lên =>  ấ các đèn công su t ho t đ ng m nh ệ h n => làm cho đi n áp ra tăng lên  ị (v  giá tr  ban đ u) * Nh  v y ạ nh  có m ch h i ti p trên mà gi ầ cho đi n áp đ u ra luôn luôn đ nổ ị đ nh khi đi n áp đ u vào thay đ i  ổ ho c khi dòng tiêu th  thay đ i

ạ ồ ổ ộ

ố ồ ộ ị 3 – Phân tích m ch  n đ nh áp ra trên b  ngu n  MAX POWER ủ ơ ồ 1) S  đ  nguyên lý c a toàn b  kh i ngu n

ổ ế ơ ồ ự ộ ạ 2) S  đ  khu v c m ch h i ti p và IC dao đ ng

ồ ế ạ 3) Phân tích m ch h i ti p

ạ ủ

 C u t o c a m ch:

ệ ư ủ ở ố ẩ ộ ộ ở trong IC mà không ụ ư ấ ạ ­ Các đi nệ ứ ấ áp th  c p 12V và 5V cho đi qua các  ồ ở đi n tr  R49(33K) và R50(11K) r i ừ ố  chân  đ a vào chân s  (17) c a IC, t ệ (17) có các đi n tr  R47 và R48 phân áp xu ng mass ử ệ ­ IC – SG 6105 có đi n áp chu n s   d ng n i b   đ a ra ngoài.

ồ ế ổ ộ ạ ị IC dao đ ng và m ch h i ti p  n đ nh áp ra

ạ ộ

 Nguyên lý ho t đ ng:

ệ ụ ặ ệ ụ ả ệ

ở chân (8) và chân (9)

ẽ ề ộ ả ấ ệ ố ề

ố ả ệ ụ ố ả

ệ ẽ ề ả ả ỉ ở ộ ộ chân (8)

ạ ấ

ầ ị ­ N uế ộ vì m t lý do nào đó mà đi n áp ra  tăng lên (ví d  khi đi n áp vào tăng lên ho c dòng tiêu th  gi m đi), khi  đó các đi n áp 12V và 5V tăng ệ => làm cho đi n áp chân (17) tăng, IC  ỉ s  đi u ch nh cho biên ộ đ  dao đ ng ra  ố gi m xu ng => các đèn công ế ạ ộ su t ho t đ ng y u đi => làm cho  ị ả đi n áp ra gi m xu ng (v  giá tr ban đ u)ầ ụ ệ ế ­ N u đi n áp ra gi m xu ng (ví d   khi đi n áp vào ặ gi m xu ng ho c dòng tiêu th  tăng  ệ lên), khi đó các đi n áp 12V và 5V gi m => làm cho đi n áp chân (17)  gi m => IC s  đi u ch nh cho biên đ  dao đ ng ra  và chân (9) tăng lên => các đèn ơ ạ ộ công su t ho t đ ng m nh h n =>  ề ệ làm cho đi n áp ra tăng lên (v  giá tr  ban đ u)

ạ ồ ế ư ậ ữ

ượ ổ ổ ụ ờ * Nh  v y nh  có m ch h i ti p trên  ệ  cho đi n áp mà gi ầ ị c  n đ nh khi  đ u ra luôn luôn đ ặ ầ ệ đi n áp đ u vào thay đ i ho c khi ổ dòng tiêu th  thay đ i

2. 2. ồ ồ ấ ướ ấ Ngu n ATX: M t ngu n c p tr c 5V Stanby

1. 1.

1.

ồ ướ ấ c không

ấ ệ ạ ộ ấ ệ ị ổ ầ ố ấ ấ Phân tích nguyên nhân. M t đi n áp 5V STB là do ngu n c p tr ể ho t đ ng, có th  do các nguyên nhân sau đây. ơ ấ * M t đi n áp 300V DC bên s  c p ậ ư ồ ự ố ­ Khi ngu n b  các s  c  nh  ch p đèn công  ẽ ư ỉ ậ su t, ch p các đi  t ch nh l u s  gây n  c u chì  ệ và m t đi n áp 300V DC

ố ố ư ỉ t trong c u đi ẽ t ch nh l u s ặ ổ ầ ệ ế ẫ ệ ấ ầ ậ N u ch p các đi  ế ứ d n đ n n  c u chì ho c đ t ở đi n tr  nhi ệ t, làm m t đi n áp 300V DC

ế ồ ậ ổ ầ ệ ệ ệ ư ứ ỉ ố ậ ấ ủ ẽ N u ch p các đèn công su t c a ngu n chính s   ở gây n  c u chì, đ t đi n tr  nhi t và kéo theo gây ấ ch p các đi t ch nh l u, m t đi n áp 300V DC

ộ ị ồ ồ ự ố ướ c không dao đ ng. ộ ướ c s  b  m t dao đ ng khi b  các  ệ ố ồ ế ở ụ ệ ể ạ ệ đi n h i ti p đ  t o ấ * Ngu n c p tr ẽ ị ấ ấ ­ Ngu n c p tr ư ứ ở ồ s  c  nh  đ t đi n tr  m i, bong m i hàn đèn  ấ công su t và các đi n tr , t dao đ ng.ộ

ế ứ ộ ướ ệ ồ ở ồ ấ ặ ẽ ấ

ạ ấ ộ ấ ậ ế ệ ế ấ ế ệ ẽ ổ ầ ậ ố ể ệ t và có th  làm ch p các đi

ố ệ ế ậ ỉ ư t ch nh l u đi n áp ồ ­ N u đ t đi n tr  m i ho c bong chân R, C h i  ấ ti p thì ngu n c p tr c s  m t dao đ ng, m t  đi n áp ra ­ N u bong chân đèn công su t thì m ch cũng  ệ m t dao đ ng và m t đi n áp ra ứ ấ ­ N u ch p đèn công su t thì s  n  c u chì, đ t  ỉ ở t ch nh  đi n tr  nhi ệ ư l u đi n áp AC 220V ứ ặ ­ N u ch p ho c đ t các đi  ệ ấ ra cũng làm m t đi n áp 5V STB

ạ ệ ọ ế i bài h c liên quan đ n quan đ n b nh này

ể Xem l ướ ạ ầ ể ệ ượ c chú ấ ả t c  các linh ki n đ i đây.

ể ể ầ ệ ị ứ ệ ở ệ ả t (có đi n tr  kho ng

ở ị ứ ố ị ứ ỉ t ch nh l u xem có b  đ t hay b ị

ấ ậ ị

ố ư ỉ ầ t ch nh l u đ u ra xem có b ị ứ ế 2. B c 3 – Tháo v  máy ra và ki m tra ỉ B n c n ki m tra t ướ ư thích nh  hình d ­ Ki m tra c u chì xem có b  đ t không ? ­ Ki m tra đi n tr  nhi 4,7Ω ) xem có b  đ t không ? ể ư ­ Ki m tra các đi  ậ ch p không ? ể ­ Ki m tra các đèn công su t xem có b  ch p  không ? ể ­ Ki m tra hai con đi  ậ ch p hay đ t  không

ệ ể ầ ượ ư c chú thích nh ?  C n ki m tra các linh ki n đ hình trên.

ườ ợ ươ ử Các tr ư ỏ ng h p h  h ng và ph ng pháp s a 3.

ườ ch aữ   Tr ợ   ng h p 1

4.

ệ ệ ấ ậ ị ­ Không phát hi n th y các linh ki n trên b  ch p  hay đ tứ

– Cấp điện vào đo vẫn thấy có điện áp 300V

5.

(hoặc đo trên các tụ lọc vẫn thấy có 150V trên mỗi tụ)Sửa chữa * Nếu vẫn có điện áp 300V DC đầu vào nghĩa là các đèn công suất không bị chập, cầu chì và các đi ốt vẫn tốt. * Mất điện áp ra là do nguồn bị mất dao động, vì vậy bạn cần kiểm tra kỹ các linh kiện sau: - Kiểm tra kỹ điện trở mồi, trường hợp này đa số là do hỏng điện trở mồi. (chú ý – điện trở mồi phải thay đúng trị số hoặc cao hơn một chút)

Điện trở mồi được đấu từ điện áp 300V đến chân B hoặc chân G đèn công suất - Hàn lại đèn công suất, điện trở và tụ hồi tiếp - Đo kiểm tra hai đi ốt chỉnh lưu đầu ra, nếu thấy chập thì bạn thay đi ốt mới (chú ý – đây là đi ốt cao tần)

Sau khi sửa xong, bạn cấp điện cho bộ nguồn và đo điện áp trên sợi dây mầu tím nếu có điện áp 5V thì nguồn Stanby mà bạn sửa đã hoạt động tốt. ___________________________________________ _______ _____________________________________ Trường hợp 2 - Phát hiện thấy đứt cầu chì, chập một hoặc nhiều đi ốt, thậm chí đứt cả điện trở nhiệt. - Đo đèn công suất của nguồn cấp trước thấy bị chập CE hoặc chập DS, hai đèn công suất của nguồn chính vẫn tốt.

Các bước sửa chữa * Tháo đèn công suất đang bị chập ra ngoài và chỉ thay đèn mới vào sau khi đã sửa xong mạch đầu vào và đã có điện áp 300V DC.

Tháo đèn công suất đang bị chập ra ngoài * Thay các đi ốt bị chập hoặ bị đứt * Thay điện trở nhiệt (nếu đứt), nếu không có ta có thể thay bằng điện trở sứ 4,7  /Ω 10W * Thay cầu chì (lưu ý cần thay cầu chì chịu được 4 Ampe trở lên)

Thay thế cầu chì, điện trở nhiệt và các đi ốt chỉnh lưu bị hỏng => Sau đó cấp điện cho bộ nguồn, đo điện áp trên hai tụ lọc nguồn chính xem có điện áp chưa và có cân bằng không ?

- Đo điện áp trên hai tụ lọc phải có điện áp 150V và điện áp trên hai tụ phải bằng nhau. - Trường hợp đo thấy điện áp trên hai tụ bị lệch, bạn cần phải thay hai con điện trở đấu song song

với hai tụ này. - Nếu điện áp trên hai tụ điện vẫn bị lệch thì bạn cần phải thay hai tụ điện mới. - Nếu điện áp trên hai tụ này bị lệch thì nguồn cho dòng yếu và hay bị chết các đèn công suất của nguồn chính. * Kiểm tra kỹ các linh kiện xung quanh đèn công suất xem có bị hỏng không ?

- Khi đèn công suất bị chập thường kéo theo các linh kiện khác bám vào chân B và chân E của đèn công suất bị hỏng theo. - Cần kiểm tra kỹ các điện trở bám vào chân E và các đi ốt, Transistor bám vào chân B => Các linh kiện xung quanh nếu thấy hỏng ta cần thay thế ngay. * Bước sau cùng là lắp đèn công suất vào vị trí Lưu ý : - Khi thay đèn công suất bạn cần chú ý, có hai loại đèn được sử dụng trong nguồn cấp trước là đèn BCE (đèn thường) và đèn DSG (Mosfet) - Nếu bạn thay nhầm hai loại đèn trên thì nó sẽ bị hỏng hoặc không hoạt động - Bạn có thể thay một đèn công suất tương đương (nếu không có đèn đúng số) - Đèn tương đương là đèn có cùng chủng loại BCE hay DSG và được lấy từ vị trí tương đương trên một bộ nguồn khác, hoặc bạn có thể tra cứu các thông số: U max – điện áp cực đại, I max – dòng cực đại, và P max – công suất cực đại, các thông số trên nếu chúng tương đương là thay được. Địa chỉ tra cứu đèn Mosfet ở đây * Cấp điện cho bộ nguồn và đo điện áp 5V STB trên dây mầu tím

Sau khi sửa xong, bạn cấp điện cho bộ nguồn và đo điện áp trên sợi dây mầu tím nếu có điện áp 5V thì nguồn Stanby mà bạn sửa đã hoạt động tốt. ___________________________________________ _______ ______________________________________ Trường hợp 3 - Phát hiện thấy đứt cầu chì, chập một hoặc nhiều đi ốt, đứt điện trở nhiệt. - Đo đèn công suất của nguồn cấp trước thấy bình thường nhưng hai đèn công suất của nguồn chính bị chập CE Các bước sửa chữa * Tháo hai đèn công suất của nguồn chính đang bị chập ra ngoài

Tháo hai đèn công suất ra ngoài * Sau đó bạn thay thế cầu chì, điện trở nhiệt và các đi ốt bị hỏng.

Thay thế cầu chì, điện trở nhiệt và các đi ốt bị hỏng => Sau đó cấp điện cho bộ nguồn, đo điện áp trên hai tụ lọc nguồn chính xem có điện áp chưa và có cân bằng không ?

- Đo điện áp trên hai tụ lọc phải có điện áp 150V và điện áp trên hai tụ phải bằng nhau. - Trường hợp đo thấy điện áp trên hai tụ bị lệch, bạn cần phải thay hai con điện trở đấu song song với hai tụ này. - Nếu điện áp trên hai tụ điện vẫn bị lệch thì bạn cần phải thay hai tụ điện mới. - Nếu điện áp trên hai tụ này bị lệch thì nguồn cho dòng yếu và hay bị chết các đèn công suất của nguồn chính. * Đo kiểm tra điện áp 5V STB trên dây mầu tím

Sau khi sửa xong, bạn cấp điện cho bộ nguồn và đo điện áp trên sợi dây mầu tím nếu có điện áp 5V thì nguồn Stanby mà bạn sửa đã hoạt động tốt. * Bước sau cùng là bạn thay hai đèn công suất mới cho nguồn chính. - Bạn có thể thay các đèn công suất tương đương (nếu không có đèn đúng số) - Đèn tương đương là đèn có cùng chủng loại BCE được lấy từ vị trí tương đương trên một bộ nguồn khác, hoặc bạn có thể tra cứu các thông số: U max – điện áp cực đại, I max – dòng cực đại, và P max – công suất cực đại, các thông số trên nếu chúng tương đương là thay được. Địa chỉ tra cứu đèn Mosfet ở đây Ở trường hợp 3 này – nguyên nhân chập hai đèn công suất thường do điện áp trên hai tụ lọc nguồn chính bị lệch, vì vậy khi kiểm tra thấy các đèn công suất của nguồn chính bị chập, bạn cần kiểm tra kỹ hai tụ lọc nguồn và hai điện trở đấu song song với chúng, sau khi thay thế các tụ và điện trở này, điện áp đo được trên hai tụ phải bằng nhau và bằng 150V

Ví dụ – Nếu đứt R3 ở trên thì điện áp trên hai tụ sẽ lệch nhau, trên tụ C1 chỉ có 100V trong khi tụ C2 có 200V, trường hợp này khi chạy sẽ gây hỏng các đèn công suất của nguồn chính sau ít phút hoạt động

Khi các tụ lọc này bị khô cũng gây ra cho điện áp ở điểm g 2. 2.

ồ ấ ướ ạ Ngu n ATX: Có 5V tím c p tr c, kích không ch y

1. 1. 1. Thứ tự sửa nguồn ATX: 1. Mạnh lọc nhiễu AC và chỉnh lưu: 220VAC -> 310VDC là OK 2. Mạch nguồn cấp trước: 5V tím và xanh lá là OK 3. Mạch nguồn chính: Tất cả các đường nguồn 4.

Chất lượng mạch nguồn chính: Nguồn ra Quá thấp, quá cao hoặc có tải thì sụt áp.

Nếu đã có cấp trước 5V dây tím và dây công tắc xanh lá thì coi như xong bưới 2. Nếu kích nguồn vẫn không chạy thì do các 1 hoặc nhiều nguyên nhân sau đây:

5. 6. 7. IC giao động (494/7500) lỗi IC bảo vệ lỗi (339/393) Transistor driver (nhí C945/C1815) lỗi 8. Transistor công suất hở mạch, đứt mối nối hoặc lỗi

Các mức nguồn khi chưa kích PS_ON: Dây xanh lá cây = 5V.

Và các mức điện áp khi đã chập dây xanh lá xuống mass

Lúc này chân số 4 = 0V và chân số 14 = 5V

Thứ tự kiểm tra:

9. Kiểm tra nguồn 12V cấp cho chân 12 của IC giao động.

10. Kiểm tra 5Vref chân số 14. 11. Tháo 2 transistor công suất ra để đo rời, nếu đứt hoặc chập thì thay tương đương bằng các con sau: C4242, C2335, E13007… nên dùng 1 cặp giống nhau nhé. 12. Tháo 2 transistor driver nhí C945

hoặc C1815 đo rời (2 con này thay thế cho nhau đều được) 13. Thay thử IC giao động (494 và 7500 đều thay cho nhau được) 14. Thay thử IC bảo vệ (phải đúng 339 hoặc 393 nhé)

2. 2.

ụ ồ ồ Ngu n ATX: Ngu n s t áp

1. 1.

1.

Sau 1 thời gian dài sử dụng (trên 1 hoặc 2 năm tùy loại nguồn) đa số các bộ nguồn đều bị “yếu đi” mà dân kỹ thuật ta gọi là “sụt áp”. Hiện tượng dễ thấy là: đo nguồn rời có 5V, 12V, 3v3 nhưng cắm vào main thì không chạy. Hoặc chạy thì chập chờn hay

treo máy và hay khởi động lại một cách ngẫu nhiên. Cách Test đơn giãn là dùng một điện trở tải (điện trở sứ trong các monitor CRT hay tivi) chừng vài ôm và vài chục W. Kẹp song song với que đo đồng hồ khi đo. Nếu mức sụt áp <= 5% là OK. (5V >=4.75V; 12V >= 11.4V; 3.3V >= 3.15V ) Các nguyên nhân và cách xử lý: ụ 1. ồ T  l c ngu n ngõ vô (2 t ụ ọ ặ ặ ằ to đùng)  khô ho c không cân b ng. Thay c p  khác là OK. 2. ặ ươ ấ ỉ ế ằ ng đ C p transistor công su t r , y u:  ng ho c thay b ng

ả 3. ả ồ ằ ặ 4. ặ ươ thay t E13007. ặ C p transistor nhí đ o pha (driver)  ỉ ế r , y u: thay b ng C945 (x  trong các ộ b  ngu n) ho c C1815. ộ Ic giao đ ng b  l ế

ặ 5. Các t ụ ấ ả ị ỗ i: thay TL494,  KA7500 (494 và 7500 thay th  cho  ề nhau đ u OK) ụ ọ  l c ngõ ra khô ho c phù:  ặ ơ thay t  to h n vô ho c mua 1 b ch  16V/2200MF thay cho t đ ị t c  các  ng chính 5V, 12V, 3.3V là OK. 6. ườ Diode xung (diode kép d ng 3 chân  ỏ ư    ng  ra: ít ạ ấ ở ả ư nh  transistor công su t)  ả x y ra nh ng không ph i là không  có. ế ộ 7. ớ ư ả ả ặ ố ị ỉ ấ Cu n dây (bi n áp chính) b  r : r t  ít x y ra, khi thay nh  so sánh chân  ệ ho c xem ký hi u trên l ng ph i  gi ng nhau.

1. Minh họa cách đo điện áp tụ lọc nguồn chỉnh lưu (2 tụ to đùng)

2. Cặp công suất cỏ thể bị rỉ

2.

2.

ồ ồ ộ ổ ồ ề ậ B  ngu n ATX toàn t p: T ng quan v  ngu n xung và ngu n ATX

1. 1.

1.

 Mạch cấp trước dạng 2  Mạch cấp trước dạng 1  Mạch lọc xoay chiều, nắn lọc sơ

cấp

1. NGUYÊN LÝ NGUỒN XUNG 1.1. Khái niệm : - Mạch nguồn xung (còn gọi là nguồn ngắt/mở – switching) là mạch nghịch lưu thực hiện việc chuyển đổi năng lượng điện một chiều thành năng lượng điện xoay chiều. 1.2. Các sơ đồ nghịch lưu : Có 2 dạng nghịch lưu cơ bản : nối tiếp và song song. 1.2.1. Sơ đồ nghịch lưu nối tiếp

Ưu điểm : Đơn giản, dễ tính toán thiết kế, dễ lắp ráp. Nhược điểm : Cho phép dung sai linh kiện rất thấp. Không cách ly được mass sơ cấp và thứ cấp nên gây giật cho người sử dụng, gây nguy hiểm cho các linh kiện nhạy cảm. Chính vì vậy nguồn kiểu này hiện nay rất ít được sử dụng. Một trong những thiết bị điện tử dân dụng có nhiều ở Việt nam sử dụng nguồn nghịch lưu nối tiếp là máy thu hình Samsung CW3312, Deawoo 1418. 1.2.2. Sơ đồ nghịch lưu song song :

Ưu điểm : Dễ thay đổi điện áp ra, cho phép dung sai linh kiện lớn. Mass sơ cấp và thứ cấp được cách ly tốt, an toàn cho người sử dụng và tải.

Nhược điểm : Mạch phức tạp, khó sửa chữa Do khả năng cách ly tốt nên mạch nghịch lưu song song được dùng trong tất cả cả các bộ nguồn máy tính, từ AT đến ATX. Loạt bài này sẽ tập trung phân tích mạch nghịch lưu song song trong nguồn ATX. 2. NGUỒN MÁY TÍNH (ATX) 2.1. Chức năng : Biến đổi nguồn xoay chiều dân dụng (ở Việt Nam là 220v/50Hz, Nhật Bản là 110V/60Hz …) thành các điện áp một chiều cung cấp cho PC. Các mức nguồn một chiều ra bao gồm : +5V, +12V, +3.3V, -5V, -12V, +5V STB (standby – cấp trước, chờ), +4.5-5V PS-ON (Power Switch On – công tắc mở/bật nguồn), +5V PG (Power Good – Nguồn tốt, tín hiệu đồng bộ cho tất cả các mạch điện trong PC cùng khởi động). 2.2. Sơ đồ khối nguồn ATX

2.3. Chức năng các khối : (1) Bảo vệ nguồn và tải khi bị sét đánh, khi điện áp vào tăng đột ngột. Lọc, loại bỏ hoặc giảm thiểu các xung nhiễu công nghiệp thông qua nguồn AC đi vào mạch nguồn ATX, nếu những nhiễu này không được loại bỏ có thể gây cháy nổ mạch nguồn, tải, giảm độ ổn định khi tải làm việc. (2) Ngắt mở theo xung kích thích, nhằm tạo ra dòng điện không liên tục trên biến áp chính để lợi dụng hiện tượng cảm ứng điện từ tạo ra điện áp cảm ứng trên thứ cấp. (3) Là tải của công suất chính, tạo điện áp ra thứ cấp, đồng thời cách ly giữa 2 khối sơ/thứ cấp để loại bỏ mass (điện áp cao) của sơ cấp bảo vệ tải

và người sử dụng. (4) Là một mạch nghịch lưu công suất nhỏ, có thể dùng dao động riêng hoặc blocking (5) Là tải của công suất cấp trước, nhằm tạo ra điện áp cấp trước gồm 2 mức : 5V, 12-16V cung cấp cho dao động, PS-ON, STB và khuyếch đại kích thích. (6) Nắn, lọc, ổn áp đưa ra các điện áp một chiều standby. (7) Là một mạch dao động RC nhằm tạo ra xung vuông có tần số cố định (các nguồn đời cũ có tần số 13KHz, nguồn đời mới là 19KHz). Xung này được gửi tới điều khiển công suất chính đóng/mở. Xung ra từ dao động có độ rộng xung (tx) biến đổi theo điện áp ra, nếu điện áp ra cao hơn thiết kế thì độ rộng xung giảm xuống. Ngược lại, nếu điện áp ra giảm thấp hơn thiết kế thì độ rộng xung tăng lên. Vì vậy IC thực hiện dao động có tên là PWM (Pulse Wide Modulation – điều khiển độ rộng xung) (8) Khuyếch đại tăng cường biên độ xung điều khiển. Đầu vào của mạch chính là xung vuông ra từ mạch dao động. (9) Là tải của mạch khuyếch đại dao động kích thích với mục đích ghép xung kích thích sang công suất chính, đồng thời không làm mất đi sự cách ly giữa phần sơ cấp, thứ cấp. (10) Bao gồm các mạch nắn, lọc, ổn áp. Đầu vào là điện áp xoay chiều lấy ra từ biến áp công suất chính, đầu ra là các mức áp một chiều ỏn định đưa đến jack ATX. (11) Mạch hồi tiếp ổn định điện áp hoặc ngắt dao động khi điện áp ra quá lớn, ngắt dao động khi có chập tải để bảo vệ mạch nguồn cũng như bảo vệ tải (tránh hư hỏng thêm)

(12) Mạch khuyếch đại thuật toán, sẽ hoạt động sau khi máy được bật, tạo ra điện áp PG, thời điểm xuất hiện PG sẽ trễ hơn các điện áp chính khoảng 0.2-0.5 giây, nhằm chờ cho các điện áp ra đã ổn định. PG đưa vào main và kích thích tất cả các mạch trên main bắt đầu hoạt động ở cùng 1 thời điểm (đồng bộ thời điểm gốc) 5. Các tụ lọc ngõ ra có thể bị phù hoặc khô 2. 2. ộ ồ ạ ậ ấ ướ B  ngu n ATX toàn t p: M ch c p tr ạ c d ng 1

1. 1.

1.

ề ồ ề ổ ạ ạ ắ

 T ng quan v  ngu n ATX  M ch l c xoay ch u và m ch n ng

ướ ọ ơ ấ ọ l c s  c p ấ ạ  M ch c p tr ạ c d ng 2

3.2. Mạch standby dùng dao động blocking Dạng 1 : Hồi tiếp trực tiếp (minh họa bằng mạch stabdby nguồn LC-200)

Mạch được cấp nguồn 300Vdc từ mạch nắn/lọc sơ cấp. Tác dụng linh kiện : Q12 : Dao động blocking, đồng thời là công suất stanby. R55/R56 : định thiên cho Q12, đóng vai trò là điện trở “mồi” D23 : Nắn hồi tiếp duy trì dao động, điện áp ra ở Anode D28 mang cực tính âm (-). C19 : Lọc san bằng điện áp hồi tiếp. R57 : Phân áp, ổn định sơ bộ điện áp hồi tiếp. ZD2 : Cắt hồi tiếp khi điện áp âm (-) từ điểm A nhỏ hơn điện áp ổn áp của nó. C3/L2 : Khung cộng hưởng RC song song, tần số cộng hưởng riêng của khung này được tính bằng công thức : f = 1/2∏xsqrt(L2xC3). Các bạn có thể thắc mắc về điều này, tuy nhiên đối với tín hiệu xoay chiều thì (+) nguồn và mass coi như chập (thông qua các tụ lọc) vì vậy đối với xoay chiều thì R55/C3 coi như mắc song song với L2. L1 : Tải của Q12. L2 : Cuộn hồi tiếp với nhiệm vụ tạo điện áp theo hiệu ứng lenz sử dụng để duy trì dao động. R58/C23/D32 : Khử điện áp ngược, chống ngắt dao động. Nguyên lý : Điện áp 300V qua R55/R56 định thiên chân B Q12, điện áp này tại chân B ~2V (đo DC khi ngắt hồi tiếp) làm cho Q12 mở bão hòa luôn. Khi Q12 bão hòa, dòng điện qua nó như sau : (+)300V qua L1 → chân C Q12 → EC Q12 → mass.

Vì dòng này đi qua L1, theo đặc tính của cuộn cảm (luôn sinh ra dòng chống lại dòng qua nó theo hiện tượng cảm ứng điện từ) nên dòng qua L1 không đạt mức bão hòa ngay mà tăng lên từ từ. Vì vậy từ trường sinh ra trên lõi biến áp STB cun tăng từ từ (từ trường động). Theo định luật cảm ứng điện từ Lenz, từ trường tăng từ từ trên lõi biến áp STB sẽ làm phát sinh trên tất cả các cuộn dây của biến áp 1 suất điện động cảm ứng. Điện áp cảm ứng trên L2 được nắn bởi D28 và lọc bằng C19 lấy ra điệnáp 1 chiều cực tính âm (-) ở điểm A, được ổn định (tương đối) bằng R57, độ ổn dịnh phụ thuộc vào tích số T = R57xC19 (thời hằng – hằng số thời gian tích thoát của mạch RC) Điện áp tại điểm A lại qua ZD2 tới chân B của Q12. Vì là điện áp âm nên nó xung đối với điện áp dương do định thiên R55/56 đưa tới, kết quả là 2 điện áp này trng hòa lẫn nhau làm cho điện áp chân B Q12 trở về 0, dòng qua L1, Q12 mất. Khi dòng qua L1, Q12 mất thì từ trường trên nó cũng mất đi làm cho từ trường trên lõi biến áp = 0 dẫn đến điện áp cảm ứng trên các cuộn day biến áp STB = 0. Dĩ nhiên điện áp cảm ứng trên cuộn L2 mất. Vì điện áp trên L2 mất nên D28 ko đửa điện áp âm nữa. Tuy vậy vì có C19 đã nạp (lúc trước) nên giờ nó xả làm cho điện áp tại điểm A ko mất ngay, việc C19 xả sẽ duy trì mức âm ở chân B Q12 thêm 1 thời gian nữa, Q12 tiếp tục khóa. Tới khi điện áp âm do C19 xả ko đủ lớn để mở ZD2 thì ZD2 sẽ ngắt, ko còn điện áp âm tới chân B Q12, lúc này chân B chỉ còn áp dương do R55/56 đưa tới và nó lại mở bão hòa. Một chu trình bão hòa/khóa lại bắt đầu. Tần số dao động của mạch : Được quyết định bở L2/C3. Vì đây là cộng hưởng song song nên khi cộng hưởng thì dòng qua L2 là max, khi đó dòng hồi tiếp là max đủ cho ZD2 mở, Q12 sẽ khóa khi sự cộng hưởng mất đi. Nói cách khác thì tần số dao động của mạch chính bằng 1/2∏xsqrt(L2xC3). Thực tế, khi Q12 khóa, dòng qua L1 ko mất ngay do từ trường trên lõi biến áp vãn còn (nhỏ) làm xuất hiện điện áp cảm ứng trên L1 với chiều (+) ở C Q12 ,điện áp này tồn tại trong thời gian cực ngắn (giống như quét ngược ở công suất dòng tivi, CRT) nên có giá trị rất lớn (~ 800V với nguồn đời mới) làm phát sinh 2 hậu quả : - Q12 có thể bị đánh thủng do áp quá lớn, để khắc phục thì Q12 được thiết kế dùng loại điện áp cao. - Q12 có dòng rò do điện áp lớn, dẫn tới dòng qua L1 được duy trì, điện áp cảm ứng trên L1 duy trì làm cho điệp áp âm (-) về B Q12 cũng duy trì và ko thể phục hồi được điện áp định thiên (+) và như vậy chu trình bão hòa/khóa ko thực hiện. Nói cách khác, dao động mất.

Khắc phục : Khi áp chân C Q12 tăng cao sẽ phóng qua D32 trung hòa với điện áp trên C23. Nếu bạn tính theo giá trị điện áp sẽ thấy là áp tại chân C Q12 và điện áp trên C32 là ngược chiều, trung hòa lẫn nhau. R58 là điện trở tăng cường để thời gian trung hòa là rất ngắn, loại bỏ được hiện tượng dò Q12, khôi phục chu kỳ dao động. Lưu ý: Để hiểu rõ các bạn hãy xem lại lý thuyết về chế độ hoạt động của BJT (chế độ A, B, C) và nguyên lý mạch cộng hưởng, các tham số khi cộng hưởng. Điện áp cảm ứng trên L3 được sinh ra nhờ từ trường biến đổi do Q2 liên tục bão hòa/khóa. Điện áp này được nắn/lọc lấy ra điện áp standby. Đường 1 : Nắn bởi D30 ra 12V nuôi dao động, khuyếch đại kích thích. Đường 2 : Nắn bởi D29, lọc C23 và ổn áp bằng IC 7805 lấy ra 5V cho dây tím, hạ áp qua trở cho PS- ON, nuôi mạch thuật toán tạo PG. Các hư hỏng: Hiện tượng 1: Nổ cầu chì, thay lại nổ. - Chập Q12, hoặc Q12 bị thay bằng BJT điện áp thấp, cắm điện vào sẽ thông luôn. Đối với nguồn này, tần số dao động 13kHz, Q12 có thể dùng C2335, 13007 là OK. Lưu ý : Với nguồn đời mới, tần số 19Khz không sử dụng C2335 được nhé (vì điện áp Uce max của C2335 thấp) Hiện tượng 2: Điện áp standby mất. Mất dao động do : - Đứt điện trở mồi (R5/56). - Đứt D28 làm mất hồi tiếp. - Khô, đứt, thối chân C19 không lọc san bằng, hồi tiếp bị xung làm ZD2 khóa. - Đứt hoặc thay sai giá trị ZD2 làm mất hồi tiếp. Hiện tượng 3: Mất 5V STB - Đứt D29, 7805 - Chập C23 Hiện tượng 4 : Áp standby suy giảm - Thông, rò diode nắn. - Tụ lọc khô. 2. 2.

ộ ồ ấ ậ ạ ướ B  ngu n ATX toàn t p: M ch c p tr ạ c d ng 2

1. 1.

1.

 Tổng quan về nguồn ATX  Mạch lọc xoay chiều và mạch nắng

lọc sơ cấp

 Mạch cấp trước dạng 1

ế ạ ồ ế D ng 2 : H i ti p gián ti p

Mạch được cấp nguồn 300Vdc từ mạch nắn/lọc sơ cấp. Tác dụng linh kiện: Rhv : Điện trở hạn chế, điện áp ra sau nó còn khoảng 270V. R3, R5 : Định thiên (mồi) cho Q3. Q3 : Công suất standby, ở đây dùng Mosfet 2N60. R4 : Tạo hồi tiếp âm điện áp, sử dụng sụt áp trên R4 như một sensor để kiểm tra dòng qua Q3, thông qua đó sẽ điều chỉnh để Q3 hoạt động ổn định. ZD1 : Ổn định điện áp chân G, nhằm bảo vệ không để Q3 mở lớn, tránh cho Q3 bị đánh thủng. C34 : Tụ nhụt, bảo vệ Q3 không bị đánh thủng khi chịu điện áp âm cực lớn của thời kỳ quét ngược. R9 : Điện trở phân áp, tạo sự ổn định (tương đối) cho chân G Q3 và C Q4. L1 : Tải Q3. L2 : Cuộn hồi tiếp. Q4 : Mắc phân áp cho chân G Q3, đóng vai trò đảo pha điện áp hồi tiếp. D5 : Nắn hồi tiếp theo kiểu mạch nắn song song nhằm tạo điện áp (+) ở điểm A. C8 : Lọc điện áp hồi tiếp. U1 : Mạch so quang, hồi tiếp âm ổn định điện áp STB. R17 : Điện trở nâng cao mức thấp, với mục đích ngắt điện áp hồi tiếp tới chân B Q4 khi điện áp này giảm xuống còn ~ 2V. C4, R6, D3 : Khử điện áp ngược, chống ngắt dao động. Nguyên lý:

Điện áp 300V từ mạch nắn/lọc sơ cấp qua Rhv còn ~270V cấp cho mạch. Điện áp này chia làm 2 đường : Đường 1 : Vào điểm PN6, ra PN4 tới chân D Q3. Đường 2 : Qua R3, R5 kết hợp phân áp R9 định thiên cho Q3, đồng thời cấp cho Q4 (chân C). Các bạn hãy để ý Q4 mắc phân áp cho G Q3 nên nếu Q4 bão hòa thì điện áp tại G Q3 ~ 0, Q3 khóa. Nhờ định thiên (mồi) bởi R3, R5 nên Q3 mở. Dòng điện đi từ 270V qua L1, qua DS Q3 xuống mass, kín mạch. Vì dòng này đi qua L1, theo đặc tính của cuộn cảm (luôn sinh ra dòng chống lại dòng qua nó theo hiện tượng cảm ứng điện từ) nên dòng qua L1 không đạt mức bão hòa ngay mà tăng lên từ từ. Vì vậy từ trường sinh ra trên lõi biến áp STB cun tăng từ từ (từ trường động). Theo định luật cảm ứng điện từ Lenz, từ trường tăng từ từ trên lõi biến áp STB sẽ làm phát sinh trên tất cả các cuộn dây của biến áp 1 suất điện động cảm ứng. Điện áp cảm ứng trên L2 được nắn bởi D5 và lọc bằng C8 lấy ra điện áp 1 chiều cực tính âm (+) ở điểm A, được ổn định (tương đối) bằng R16, độ ổn định phụ thuộc vào tích số T = R16xC8 (thời hằng – hằng số thời gian tích thoát của mạch RC) Điện áp tại điểm A lại qua CE U1 (so quang) tới chân B của Q4. Vì là điện áp dương nên nó làm cho Q4 bão hòa. Khi Q4 bão hòa thì điện áp tại chân C Q4 ~ 0, mà chân C Q4 lại nối vào chân G Q3 nên UgQ3 ~ 0 làm cho Q3 khóa. Khi dòng qua Q3 khóa, dòng qua L1 mất đi, từ trường trên L1 cũng mất đi làm cho từ trường trên lõi biến áp = 0 dẫn đến điện áp cảm ứng trên các cuộn day biến áp STB = 0. Dĩ nhiên điện áp cảm ứng trên cuộn L2 mất. Vì điện áp trên L2 mất nên không đưa ra áp (+) tại điểm A nữa. Tuy vậy vì có C8 đã nạp (lúc trước) nên giờ nó xả làm cho điện áp tại điểm A ko mất ngay, việc C8 xả sẽ duy trì mức (+) ở chân B Q4 thêm 1 thời gian nữa và Q4 tieps tục bão hòa, Q3 tiếp tục khóa. Tới khi điện áp (+) do C8 xả ko đủ lớn (≤2V) thì R17 sẽ ngắt điện áp hồi tiếp, chân B Q4 sẽ giảm về O, Q4 khóa. Khi Q4 khóa thì điện áp định thiên do R3, R5 được phục hồi và Q3 lại mở. Một chu trình mở/khóa lại bắt đầu. Tần số dao động của mạch: Được quyết định bởi L2/C8/R16. Đây là cộng hưởng nối tiếp nên khi xảy ra cộng hưởng thì điện áp trên L2 là max, khi đó dòng điện áp tại điểm A là max đủ cho R17 dẫn, Q4 bão hòa. Nếu mất cộng hưởng thì điên áp trên L2 min, điện áp điểm A min không đủ thắng lại sụt áp trên R17 làm Q4 khóa, Q3 mở (cố định) và dòng qua L1 sẽ là cố định ko tạo ra được từ trường động làm điện áp cảm ứng trên tất cả các cuộn của biến áp STB mất đi. Nói cách khác thì tần số dao động của mạch chính bằng 1/2∏xsqrt(L2xC8R16).

Thực tế, khi Q3 khóa, dòng qua L1 ko mất ngay do từ trường trên lõi biến áp vẫn còn (nhỏ) làm xuất hiện điện áp cảm ứng trên L1 với chiều (-) ở D Q3 ,điện áp này tồn tại trong thời gian cực ngắn (giống như quét ngược ở công suất dòng tivi, CRT) nên có giá trị rất lớn (~ 800V với nguồn đời mới) làm phát sinh 2 hậu quả : Tác dụng của C4, R6, D3 giống như mạch hồi tiếp trực tiếp. Điện áp cảm ứng trên L3 được sinh ra nhờ từ trường biến đổi do Q2 liên tục bão hòa/khóa. Điện áp này được nắn/lọc lấy ra điện áp standby. Đường 1 : Nắn/lọc bởi D9/C15 ra 12V nuôi dao động, khuyếch đại kích thích. Đường 2 : Nắn/lọc bởi D7/C13/C18 5V cho dây tím, hạ áp qua trở cho PS-ON, nuôi mạch thuật toán tạo PG. Ổn định điện áp : Sử dụng OPTO U1. Nếu điện áp ra tăng (vì tần số dao động thay đổi) thì nguồn ra 5V tăng lên. Khi đó nguồn cấp cho cực điều khiển của U1 (TL431) từ 5V qua R27 tăng lên làm cho 431 mở lớn. Để ý thấy 431 mắc nối tiếp với diode phát của OPTO, vì 431 mở lớn nên dòng qua diode (từ 5V STB qua R30, qua diode, qua 431 xuống mass) tăng lên, cường độ sáng của diode tăng tác động tới CE U1 làm điện trở Rce U1 giảm, điện trở này lại mắc nối tiếp từ điểm A về R17 nên làm cho điện áp hồi tiếp về B Q4 (qua R17) tăng lên, kết quả là Q4 bão hòa/Q3 khóa sớm hơn thường lệ. Nói cách khác thì thời gian mở cửa Q3 trong 1 giây nhỏ sẽ giảm xuống làm điện áp ra giảm. Nếu điện áp ra giảm (vì tần số dao động thay đổi) thì nguồn ra 5V giảm. Khi đó nguồn cấp cho cực điều khiển của U1 (TL431) từ 5V qua R27 giảm lên làm cho 431 mở nhỏ. Để ý thấy 431 mắc nối tiếp với diode phát của OPTO, vì 431 mở lớn nên dòng qua diode (từ 5V STB qua R30, qua diode, qua 431 xuống mass) giảm xuống, cường độ sáng của diode giảm tác động tới CE U1 làm điện trở Rce U1 tăng, điện trở này lại mắc nối tiếp từ điểm A về R17 nên làm cho điện áp hồi tiếp về B Q4 (qua R17) giảm xuống, kết quả là Q4 bão hòa/Q3 khóa muộn hơn thường lệ. Nói cách khác thì thời gian mở cửa Q3 trong 1 giây nhỏ sẽ tăng lên làm điện áp ra tăng. Ổn định điện áp : Sử dụng điện trở hồi tiếp âm điện áp R4. Nếu Q3 mở lớn (làm áp ra cao) thì dòng qua R4 tăng. Sụt áp trên R4 (tính bằng UR4 = IQ3 x R4) tăng lên. Để ý sẽ thấy sụt áp này đưa về chân B Q4 qua R8 làm Ub Q4 tăng, Q4 sẽ bão hòa, Q3 khóa sớm hơn thường lệ. Nói cách khác thì thời gian mở cửa Q3 trong 1 giây nhỏ sẽ giảm xuống làm điện áp ra giảm. Nếu Q3 mở nhỏ (làm áp ra thấp) thì dòng qua R4 giảm. Sụt áp trên R4 (tính bằng UR4 = IQ3 x R4)

giảm xuống. Để ý sẽ thấy sụt áp này đưa về chân B Q4 qua R8 làm Ub Q4 giảm, Q4 sẽ bão hòa, Q3 khóa muộn hơn thường lệ. Nói cách khác thì thời gian mở cửa Q3 trong 1 giây nhỏ sẽ tăng lên làm điện áp ra tăng. 2. 2.

ATX Schematics toàn t pậ

1. 1.

1.

Sưu tập 28 atx schematics thông dụng nhất. Thích hợp cho những người mới tìm hiểu và học sửa chữa bộ nguồn ATX máy vi tính.

Link download: ATX Schematics toàn tập (3.8 MiB, 179,287 hits)

2.

ồ ạ Ngu n ATX: M ch power good

1. 1.

1.

ệ ệ ệ ạ ả ạ ạ

ể ộ ệ ế ợ ể ạ  đ u ra đ  t o đi n áp P.G

ồ ạ ộ ấ ệ Mạch tạo điện áp P.G bảo vệ Mainboard 1 – Điện áp bảo vệ P.G (Power Good) là gì ?  P.G (Power Good) là chân đi n áp  ượ c  b o v  Mainboard, đi n áp này đ ạ ạ m ch t o áp P.G t o ra, m ch t o áp  ộ ố ố ủ P.G ki m tra m t s  thông s  c a IC  ớ dao đ ng k t h p v i có đi n áp 5V  ệ ở ầ ứ ệ ­ Đi n áp P.G có m c cao (5V) là  thông báo ngu n ho t đ ng an toàn ứ ­ Đi n áp P.G có m c th p là thông  ự ố ồ báo ngu n có s  c ở ộ ủ

 Trong quá trình kh i đ ng c a  i giáo trình S/C

ạ ệ ẽ ể ồ

ướ ủ ạ ổ c khi t o đi n áp PWR_OK, đi u  ồ ế ấ

ệ ẽ ệ ạ ộ ố ạ ư ậ

ạ ạ Mainboard (xem l Mainboard) m ch Logic s  ki m tra  ủ các tín hi u P.G c a ngu n ATX,  ạ VRM_GD c a m ch  n áp cho CPU  ề ệ tr này nghĩa là n u ngu n ATX m t  ạ đi n áp P.G thì m ch Logic trên Main  s  không t o ra tín hi u PWR_OK và  ẽ nh  v y m t s  m ch trên Main s   ẽ ạ ộ không ho t đ ng, Chipset nam s   ệ không t o tín hi u Reset

ơ ồ ổ ủ ạ ạ ử ụ

 S  đ  t ng quát c a m ch t o áp  ồ P.G trên các ngu n s  d ng IC –  TL494 và LM339

Sơ đồ tổng quát của mạch tạo áp P.G trên các nguồn sử dụng IC – TL494 và LM339 2 – Phân tích mạch tạo áp P.G trên bộ nguồn POWER MASTER 1) Sơ đồ nguyên lý của khối nguồn và khu vực mạch tạo áp P.G

2) Sơ đồ khu vực mạch tạo áp P.G

3 – Nguyên lý hoạt động của mạch tạo áp P.G

ạ ộ ộ  Khi IC dao đ ng ho t đ ng bình ủ ườ ng, chân FeedBack (s  3) c a IC  ộ ả ố ệ ư ở ế ệ ả th dao đ ng TL494 cho ra đi n áp  ệ ệ   kho ng 3V, đi n áp này đ a qua đi n ố tr  R50 vào kh ng ch  đèn Q12, khi  đó chân E đèn Q12 có đi n áp  kho ng 3,6V => đi qua D32 => qua

ề ẫ ệ

ệ ể R64 sang đi u khi n cho đèn Q14  ắ   t => đi n áp chân C d n => đèn Q15 t ậ đèn Q15 tăng lên = 5V xác l p cho  ứ đi n áp P.G có m c cao. ự ố ặ ộ  N u IC dao đ ng có s  c  ho c ế ạ ộ ệ ộ ủ

ệ ấ ố  Trong tr ở ế ộ ho t đ ng sai ch  đ , khi đó chân (3) ằ ẽ c a IC dao đ ng s  có đi n áp b ng  ắ ẫ 0V => đèn Q12 d n => đèn Q14 t t =>  ả ẫ đèn Q15 d n => đi n áp P.G gi m  xu ng = 0V. ườ ng h p m t đi n áp 5V  ệ ầ ả ố ợ đ u ra thì đi n áp P.G cũng gi m  xu ng = 0V

3 – Phân tích mạch tạo áp P.G trên bộ nguồn SHIDO 1) Sơ đồ nguyên lý của khối nguồn và khu vực mạch tạo áp P.G

2) Sơ đồ khu vực mạch tạo áp P.G

3 – Nguyên lý hoạt động của mạch tạo áp P.G trên nguồn SHIDO

2. 2.

ư ồ ễ ạ ỉ ọ Ngu n ATX: M ch l c nhi u, ch nh l u

1. 1.

1.

Tác dụng linh kiện : F1 : Cầu chì bảo vệ quá dòng, khi có hiện tượng chạm chập trong bộ nguồn làm cho dòng qua F1 tăng, dây chì của nó sẽ chảy, ngắt nguồn cấp để bảo vệ các linh kiện không bị hư hỏng thêm. TH1 : Cầu chì bảo vệ quá áp, có cấu tạo là 1 cặp tiếp giáp bán dẫn, điện áp tối đa trên nó khoảng 230V-270V (tùy loại nguồn). Khi điện áp vào cao quá hoặc sét đánh dẫn đến điện áp đặt trên TH1 tăng cao, tiếp giáp này sẽ đứt để ngắt điện áp cấp cho bộ nguồn. CX1, CX2 : Tụ lọc đầu vào, làm chập mạch các xung nhiễu công nghiệp tần số lớn. LF1 : Cuộn cảm, ngăn chặn xung nhiễu tần số lớn không cho lọt vào nguồn. RV/C3/C3 : Mạch lọc kiểu RC tạo đường thoát cho xung cao tần. D1-D4 : Mạch nắn cầu, biến đổi điện áp xoay chiều của nguồn cung cấp thành điện áp một chiều. C5/C6 : Tụ lọc nguồn, san bằng điện áp sau mạch nắn. R1/R2 : Điện trở cân bằng điện áp trên 2 tụ. SW1 : Công tắc thay đổi điện áp vào. 220 – ngắt, 110V – đóng Dòng xoay chiều đi qua cầu chì, các xung nhiễu bị loại bớt bởi CX1/LF1 tới RV. Mạch lọc bao gồm RV/C3/C4 sẽ tiếp tục loại bỏ những can nhiễu công nghiệp còn sót lại. Nói cách khác thì dòng xoay chiều đến cầu nắn đã sạch hơn. Vì dòng xoay chiều là liên tục thay đổi nên điện áp vào cầu nắn sẽ thay đổi. Ví dụ bán kỳ 1 A(+)/B(-), bán kỳ 2 A(-)/B(+) … Nếu điện áp vào là 220V (SW1 ngắt).

Khi A(+)/B(-) thì diode D2/D4 được phân cực thuận, dòng điện đi từ điểm A qua D2, nạp cho cặp tụ C5/C6, qua tải xuống mass, qua D4 trở về điểm B, kín mạch. Khi A(-)/B(+) thì thì diode D1/D3 được phân cực thuận, dòng điện đi từ điểm B qua D3, nạp cho cặp tụ C5/C6, qua tải xuống mass, qua D1 trở về điểm A, kín mạch. Như vậy, với cả 2 bán kỳ của dòng xoay chiều đều tạo ra dòng điện qua tải có chiều từ trên xuống. Điện áp đặt lên cặp tụ sẽ có chiều dương (+) ở điểm C, âm (-) ở điểm D (mass). Giá trị điện áp trên C5/C6 là : - (220V-2×0.7) x sqrt2= 309,14V (nếu dùng diode silic, sụt áp trên mỗi diode ~0.7V) - (220V-2×0.3) x sqrt2= 310,27V (nếu dùng diode gecmani, sụt áp trên mỗi diode ~0.3V) Nếu điện áp vào là 110V (SW1 đóng) Khi A(+)/B(-) thì D2 được phân cực thuận, dòng điện đi từ điểm A qua D2, nạp cho C5, về B kín mạch. Giá trị điện áp trên C5 là : 110V-x0.7)x sqrt2= 154,57V (do chỉ sụt áp trên 1 diode) Khi A(-)/B(+) thì D1 được phân cực thuận, dòng điện đi từ điểm B nạp cho C6, qua D1 về A kín mạch. Giá trị điện áp trên C6 là : (110V-x0.7)x sqrt2= 154,57V (do chỉ sụt áp trên 1 diode). Tổng điện áp trên C5/C6 sẽ là : 154,57 x 2 = 309,14V Đây chính là nguồn 1 chiều sơ cấp cung cấp cho toàn mạch nguồn, các bạn thợ quen gọi điện áp trên điểm A là điện áp 300V, dĩ nhiên gọi vậy là chưa chính xác về mặt giá trị. Các hư hỏng trong mạch : Hiện tượng 1 : Đứt cầu chì - Do quá áp, sét đánh. Thay đúng chủng loại. Hiện tượng 2 : Đứt cầu chì, thay vào lại đứt. - Do chập 1, 2, 3 hoặc cả 4 diode nắn cầu. Khi đó đo điện trở thuận/ngược của chúng đều ~0Ω. Thay. - Do chập 1 trong các tụ lọc. Đo sẽ thấy trở kháng của chúng bằng 0Ω, thay. Tuy nhiên, nguyên nhân này cực kỳ ít xảy ra (xác suất 1%). Lưu ý : 1 số nguồn còn có ống phóng lôi (hình dạng như tụ gốm) bảo vệ quá áp mắc song song sau cầu chì F1, khi sét đánh hoặc điện áp cao thì nó sẽ chập làm tăng dòng và gây đứt cầu chì F1. Nếu nguồn sử dụng kiểu bảo vệ này thì ta phải đo kiểm tra, trở kháng bằng 0 thì thay. Hiện tượng 3 : Điện áp điểm A thấp, từ 220V-250V. - Do 1 hoặc cả 2 tụ lọc bị khô. Thay. Khi tụ khô thường sẽ kèm theo hiện tượng máy không khởi động hoặc khởi động nhưng reser, treo do nguồn vào lúc đó được lọc ko kỹ, còn xoay chiều dẫn đến nguồn ra bị gợn.