T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
547
T ĐC ĐIM LÂM NG, SINH HỌC NGƯI BNH BNH BCH CU
DÒNG TƯƠNG BÀO NGUYÊN PHÁT TI BNH VIN CH RY
Nguyễn Vĩ Hào1, Quách Châu Tài2, Nguyễn Vũ Hải Sơn1,
Li Th Thanh Tho1, Trn Thanh Tùng2
TÓM TT63
Đặt vn đề: Bnh bch cu dng tương bào
(BBCDTB) là mt bnh lý hiếm gp và chiếm
khong 1 2% tng s bnh lý ri lon dng
tương bào. BBCDTB có th biu hin nguyên
phát hoc th phát sau đa u tủy, trong đó
BBCDTB nguyên phát chiếm 60 70% các
trưng hp. T năm 2021, Nhóm Làm vic Quc
tế v U tu (International Myeloma Working
Group IMWG) đã đưa ra đng thun mi trong
chn đoán BBCDTB nguyên phát, yêu cu s
hin din ca 5% tương bào trở lên trong máu
ngoi vi. c nghiên cứu trước đây cho thy có
s khác bit v lâm ng, sinh hc gia
BBCDTB nguyên phát so vi đa u tu. Tuy
nhiên, Vit Nam ghi nhn rt ít nghiên cu v
BBCDTB nguyên phát, nht trên nhóm bnh
nhân đưc chn đoán theo tiêu chun mi ca
IMWG 2021.
Mc tiêu: t đc điểm m ng, sinh
hc bnh nhân BBCDTB nguyên phát ti Bnh
vin Ch Ry.
Phương pháp nghn cu: Nghiên cu mô
t lot ca bnh BBCDTB nguyên phát ti Bnh
vin Ch Ry t 01/01/2020 đến 30/06/2024.
1Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Nguyn Vĩ Hào
SĐT: 0792230885
Email: nvhao160080@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
Kết qu: 48 trưng hp BBCDTB
nguyên phát tho tiêu chun chn vào. T l thiếu
u hu xương, suy thn và u tương bào ngoài
ty chiếm t l ln lưt 92,9%, 50%, 43,8% và
31,3%. Ch s LUC và t l tương bào trong máu
ngoi vi có s tương quan thuận mức đ cao có
ý nghĩa thng kê (r = 0,91; p < 0,001). Kiu hình
min dịch ơng bào thưng gp nht là CD45-
CD38+CD138+CD19-CD56+ chiếm 62,5%. Bt
thưng di truyn tế bào hc phân nhóm nguy cơ
cao chiếm 47,4%, các bt thưng thưng gp
nht khuếch đi 1q21 (31,6%) và chuyn v
t(11;14) (23,6%).
Kết lun: BBCDTB là mt bnh lý hiếm
gp. Kết qu nghiên cu ca chúng i cho thy
ngưi bnh BBCDTB nguyên phát đưc chn
đoán theo đng thun mi ca IMWG 2021 có
nhiu đc điểm m ng, sinh hc đặc trưng và
khác bit so với đa u tu.
T khoá: Bnh bch cu dng tương bào, đa
u tu.
SUMMARY
CLINICAL, BIOLOGICAL
CHARACTERISTICS OF PRIMARY
PLASMA CELL LEUKEMIA
PATIENTS AT CHO RAY HOSPITAL
Introduction: Plasma cell leukemia (PCL) is
a rare and aggressive malignancy, accounts for
approximately 1% to 2% of all plasma cell
disorders. There are two subgroups: primary and
secondary PCL following previously diagnosed
multiple myeloma. Primary PCL (pPCL)
represents about 60-70% of all PCL cases. Since
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
548
2021, the International Myeloma Working Group
(IMWG) has issued new consensuses on the
diagnosis criterias of pPCL, requiring the
presence of 5% or more plasma cells in the
peripheral blood. Previous studies have shown
clinical and biological differences between pPCL
and multiple myeloma. However, in Vietnam,
very few studies about pPCL have been reported,
especially in the group of patients who were
diagnosed according to the new criterias of
IMWG 2021.
Aims: Describe the clinical and biological
characteristics of patients with pPCL at Cho Ray
Hospital.
Method: The study describes a series of
cases of pPCL at Cho Ray Hospital from 1st
January 2020 to 30th June 2024.
Results: There were 48 cases of pPCL that
recruited in our study. The rate of anemia, bone
destruction, renal failure and extramedullary
disease was 92.9%, 50%, 43.8% and 31.3%
consecutively. The percentage of LUC and
plasma cell in peripheral blood have a strong
positive correlation with statistical significance (r
= 0,91; p < 0,001). The most common plasma
cell immunophenotype was CD45-
CD38+CD138+CD19-CD56+ accounting for
62.5%. The high-risk cytogenetic abnormalities
accounted for 47.4%, the most common
abnormalities were 1q21 gain/ amplification
(31.6%) and t(11;14) (23.6%).
Conclusions: Plasma cell leukemia is a rare
disease. Our study results show that patients with
primary plasma cell leukemia diagnosed
according to the new consensus of IMWG 2021
have many clinical and biological features that
are unique and different from multiple myeloma.
Keywords: Plasma cell leukemia, multiple
myeloma.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh bch cu dng tương o
(BBCDTB) là mt bnh lý hiếm gp và
chiếm khong 1 2% tng s bnh lý ri
lon dng tương bào. BBCDTB có th biu
hin nguyên phát hoc th phát sau đa u ty,
trong đó BBCDTB nguyên phát chiếm 60
70% các trưng hp. K t năm 2021, Nhóm
Làm vic Quc tế v U tu (International
Myeloma Working Group IMWG) đã đồng
thun tiêu chun chẩn đoán BBCDTB
nguyên phát bng s hin din của 5% tương
bào tr lên trong máu ngoi vi nhng bnh
nhân mi chẩn đoán đa u tuỷ ơng triu
chng, thay t l 20% như trưc đây,
làm tăng t 0,7 lên 3,5% s bệnh nhân đưc
phân loi BBCDTB nguyên phát so vi trước
đó [1,2]. Do bnh lý hiếm gp, d liu v
BBCDTB nguyên phát đưc thu thp ch
yếu trong mt s nghiên cu hi cu vi c
mu nh hoc các báo cáo ca, các d liu cho
thấy BBCDTB các đặc đim lâm sàng,
sinh hc khác bit so vi đa u ty [3,4,5].
Hin ti Việt Nam chưa nhiều
nghiên cu kho sát v đặc điểm lâm sàng,
sinh hc ca bnh nhân BBCDTB. Ti Bnh
vin Ch Ry, mỗi năm ghi nhn một lưng
ln bnh nhân mc các bnh lý ri lon dng
tương bào, khong 1 2% trong s đó đưc
chẩn đoán là BBCDTB nguyên phát và đưc
thc hin đầy đủ các xét nghim đánh giá
bao gm các xét nghim sinh hoá, k thut
đếm tế bào bằng phương pháp dng chy,
các xét nghim sinh hc phân t như nhiễm
sc th đồ, lai hunh quang ti ch giúp chn
đoán phân nhóm nguy tiên lưng
ràng đối vi th bnh này.
Do đó chúng tôi áp dng tiêu chun chn
đoán theo đồng thun ca IMWG 2021, thc
hin nghiên cứu “Mô t đặc điểm lâm sàng,
sinh học ngưi bnh BBCDTB nguyên phát
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
549
ti Bnh vin Ch Rẫy” nhm khảo sát đc
đim lâm ng, sinh học ngưi bnh
BBCDTB nguyên phát theo đng thun mi
ca IMWG 2021 và kho sát s khác bit ca
các đặc đim này giữa 2 phân nhóm ngưi
bnh da vào s ng tương bào máu ngoại
vi 5 20% > 20%, đ chẩn đoán cũng
như tn lưng hiu qu n nhóm bnh lý
hiếm gp này.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô
t lot ca.
Đa đim nghiên cu: Khoa Huyết
hc Bnh vin Ch Ry.
Thi gian nghiên cu: T
01/01/2020 đến 30/06/2024.
Dân s nghiên cu: Ni bệnh đến
khám đưc chẩn đoán BBCDTB ti Bnh
vin Ch Ry t 01/01/2020 đến 30/06/2024.
Tiêu chun chn mu: Ni bnh
t 18 tui tr lên, đưc chẩn đoán BBCDTB
nguyên phát theo tu chun ca Nhóm Làm
vic Quc tế v Đa u tuỷ IMWG 2021;
Ni bệnh đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Ngưi bệnh đã
đưc chẩn đoán ung tkhác, tiền s có hoá
x tr trước đây; H bệnh án không đầy đủ
chẩn đoán, các triu chng lâm sàng cn
lâm sàng.
C mu: Do t l BBCDTB nguyên
phát không cao, chúng tôi quyết định ly
mu thun tin, chn tt c nhng ngưi
bnh tho tiêu chun chn mu và tiêu chun
loi tr vào nghiên cu.
Phương pháp nghiên cu: hi cu
h bệnh án của 48 ngưi bnh BBCDTB
nguyên phát tho tiêu chí chn mu tiêu
chí loi tr. Ghi nhn các thông tin hành
chính, m sàng, sinh hc của ngưi bnh.
BBCDTB nguyên phát đưc xác định khi
ngưi bệnh đưc chẩn đoán đa u tu mi
mc kèm vi t l ơng bào máu ngoại vi
5%. Theo Mạng lưới Ung t Toàn diện
Quc gia Hoa K (NCCN) phiên bn 3.2024,
bất tng di truyn tế bào hc thuc nhóm
nguy cao bao gm del(1p32), t(4;14),
t(14;16), t(14;20), del(17p)/ monosomy 17/
đột biến TP53, thêm/ khuếch đại 1q21,
chuyn v MYC. Các bất tng di truyn tế
bào hc còn lại đưc xếp nhóm nguy
chun.
Vấn đ y đức: Nghiên cu đưc chp
thun bi Hội đồng đạo đức trong nghiên
cu y sinh hc Bnh vin Ch Ry theo
quyết định s 1489/GCN-ĐĐ ngày 29
tháng 12 năm 2022.
X lý s liu: Nhp liu bng phn
mm Microsoft Excel. Phân tích s liu bng
phn mm SPSS. Biến định tnh đưc trnh
bày dưới dạng tần suất, tlệ phần trăm. Đối
với biến định lưng có phân phối chuẩn đưc
mô t bằng trung bnh và khong gii hn.
Đi với biến định lưng không phân phối
chuẩn đưc tbằng trung vị, khoảng t
phân vị 25% 75%. Sử dụng phép kiểm χ2,
phép kiểm chnh xác Fisher, tương quan
Pearson, vi giá tr p < 0,05 có ý nghĩa thng
kê.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t 01/01/2020 đến
30/06/2024, ti Khoa Huyết hc Bnh vin
Ch Ry, chúng tôi ghi nhận 48 trưng hp
tha tiêu chun chn mẫu. Các đặc điểm lâm
ng, sinh học đưc ghi nhn trong bng 1 và
bng 2.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
550
Bảng 1: Đặc điểm dân s người bnh BBCDTB nguyên phát
Đặc đim
ơng bào máu ngoại vi
5 20% (n = 28)
ơng bào máu ngoại vi
> 20% (n = 20)
Tng
(N = 48)
Tui chẩn đoán (năm)
58,5 (35 76)
56,1 (41 76)
57,5 (35 76)
≥ 60 tui, n (%)
14 (50,0)
8 (40,0)
22 (45,8)
< 60 tui, n (%)
14 (50,0)
12 (60,0)
26 (54,2)
Gii tnh, n (%)
Nam
12 (42,9)
12 (60,0)
24 (50,0)
N
16 (57,1)
8 (40,0)
24 (50,0)
Đa số ngưi bnh trong nghiên cu của chung tôi ngưi cao tui vi t l nam : n xp
x 1:1. S khác bit v độ tui lúc chẩn đoán giới tính giữa 2 phân nhóm tương bào máu
ngoại vi không có ý nghĩa thng kê.
Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng, sinh học ngưi bnh BBCDTB nguyên phát
Đặc đim
ơng bào máu ngoại vi
5 20% (n=28)
ơng bào máu ngoại
vi > 20% (n=20)
Biu hin lâm sàng, n (%)
Thiếu máu
26 (92,9)
16 (80,0)
Chy máu
1 (3,6)
0 (0)
Hủy xương
16 (57,1)
8 (40,0)
Gãy xương
3 (10,7)
0 (0)
Gan lách to
4 (14,3)
3 (15,0)
U tương bào
10 (35,7)
5 (25,0)
Công thc máu
HGB (g/dl)
7,4 (4,2 11,3)
8,4 (5,5 13,6)
HGB 10-12 g/dl, n (%)
2 (7,1)
4 (20,0)
HGB 8-10 g/dl, n (%)
9 (32,1)
5 (25,0)
HGB < 8 g/dl, n (%)
17 (60,8)
11 (55,0)
PLT (G/l)
95,0
[67,8 137]
95,5
(50,3 179,3)
Gim tiu cu, n (%)
16 (57,1)
10 (50,0)
WBC (G/l)
6,4 [4,9 9,5]
20,3 [7,9 38,1]
LYM (G/l)
2,2 [1,8 2,9]
4,8 [3,0 6,5]
LUC (%)
13,3
(8,8 17,5)
40,9
(28,2 56,9)
Sinh hóa máu
Creatinin (mg/dl)
1,0 [0,8 3,2]
2,7 [0,9 5,1]
β2-microglobulin (µg/ml)
7,6 [4,3 21,9]
8,1 [5,1 26,5]
LDH (U/l)
294 [180 358]
244 [172 382]
Albumin (mg/dl)
2,8 (1,7 3,8)
3,3 (2 4,5)
Can-xi (mmol/l)
2,4 (1,5 3,5)
2,4 (1,6 3,7)
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
551
Loi M-protein, n (%)
IgA
5 (17,9)
2 (10,0)
7 (14,6)
IgG
17 (60,6)
10 (50,0)
Ch tiết chui nh
6 (21,4)
8 (40,0)
Loi chui nh, n (%)
Kappa
17 (60,7)
12 (60,0)
Lambda
11 (39,3)
8 (40,0)
T l tương bào, n (%)
Máu ngoi vi
10,5 (7 14,5)
47 (31,3 60)
Tu đồ
47,5 (7 92)
67,7 (30 94)
DAMD tu
30,2 (2,3 67)
47,2 (1,5 95)
Các đặc điểm lâm sàng sinh học đưc
mô t trong bảng 2. Trong đó, các chỉ s
khác bit ý nghĩa thống gia 2 phân
nhóm là s ng bch cu tng, bch cu
lympho, t l LUC, t l tương bào máu ngoại
vi (p < 0,0001), t l tương bào trên tuỷ đồ (p
= 0,005) t l ơng bào tn du n min
dch (p = 0,021).
Chúng tôi tiến hành phân tích mối tương
quan gia t l tương bào u ngoi vi vi
các ch s khác bng phép kiểm tương quan
Pearson. Ghi nhn các ch s tương quan
ý nghĩa t l LUC, s ng bch cu tng
bch cu lympho vi ch s ơng quan r
lần lưt là 0,91, 069 và 0,64, vi p < 0,001.
Biểu đồ 1: Mối tương quan giữa t l tương bào máu ngoi vi và %LUC
Kiu hình min dch của ngưi bnh
trong nghiên cứu chúng tôi đưc th hin qua
bng 3. Trong đó, t l kiu nh min dch
CD45-CD38+CD138+CD19-CD56+ tng
gp nht chiếm > 50% tng s bnh nhân.
Khi tiến hành phân tch sâu n v t l biu
hin ca tng loi kháng nguyên b mt, kết
qu ghi nhn t l biu hin CD56 ch chiếm
75% tng s bnh nhân.