Bùi Thùy Dương, Lương Công Thức, Nguyễn Oanh Oanh BVQY 103

Não

 2003, 64 triệu tăng huyết áp

Mắt

 2025, ước tính tỷ lệ THA toàn

Tim

trên thế giới

thế giới  29,2%, tổng số mắc

Thận

 WHO, THA tử vong  7,1 triệu

 1,56 tỷ người

ca/năm

Biến chứng của THA

The 7 pathways in the progression from hypertension to heart failure.

Mark H. Drazner Circulation. 2011;123:327-334

Copyright © American Heart Association, Inc. All rights reserved.

 Suga H. (1969)  chỉ số tương hợp tâm thất – động mạch

(VAC) (ACCF/AHA, ESC)

VAC = Ea / Ees

Interaction): chỉ số tương hợp tâm thất – động mạch

+ VAC (Ventricular-Arterial Coupling hay Ventricular-Arterial

+ Ea (arterial elastance): độ đàn hồi động mạch (mmHg/ml))

elastance): độ đàn hồi thất trái cuối tâm thu (mmHg/ml)

 Giá trị:  ,  , tiên lượng

 Đo đạc pp xâm nhập  hạn chế áp dụng LS.

+ Ees (end systolic elastance) hoặc ELV (left ventricular

 Chen CH. (1991): pp đơn nhịp sửa đổi ((the modified single

 Bình thường VAC = 1 ± 0,36  thất trái tống máu hiệu quả

beat method) TƯƠNG ĐƯƠNG pp xâm nhập

nhất, tiêu thụ năng lượng thấp nhất

Mục tiêu:

Khảo sát sự biến đổi chỉ số tương hợp tâm thất – động

mạch theo mức độ suy tim ở người bệnh tăng huyết áp

nguyên phát

1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

1.1. Đối tượng: 125 người, khoa Tim mạch, BV 103:

Nhóm chứng: 30 người không THA và bệnh lý ảnh hưởng

chức năng tim mạch

Nhóm bệnh: 95 bệnh nhân THA

 Tiêu chuẩn lựa chọn nhóm bệnh

Chẩn đoán tăng huyết áp theo WHO/ISH 2003

BN đồng ý tham gia vào nghiên cứu

 Tiêu chuẩn loại trừ của nhóm bệnh

Suy tim giai đoạn cấp tính.

Rung nhĩ, hẹp van tim, hẹp đường ra thất trái, hẹp eo động

mạch chủ , sử dụng các thiết bị CRT, ICD,...

Cửa sổ siêu âm không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu

1.2. Máy móc, trang thiết bị:

Máy siêu âm Phillip HD 11XE

Máy đo huyết áp cánh tay

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Thiết kế nghiên cứu

Mô tả, cắt ngang

PP lấy mẫu thuận tiện

2.2. Các bước tiến hành

Lập hồ sơ BA

Khám LS, xn CLS, chụp ĐMV (nếu có CĐ).

ECG 12 đạo trình, đo HA ngay trước siêu âm tim.

Siêu âm tim theo mẫu thiết kế

2.3. Các biến số chính HA TT, HA TTR, nhịp tim, mức độ suy tim theo NYHA, BMI Các thông số trên SÂ: LA, LVDd, LVDs, EDV, ESV, FS, EF,

Ees, Ea, VAC...

2. 4. PP đo đạc, tính toán Ea, Ees VÀ VAC:

 Cách đo Ees(sb): pp đơn nhịp sửả đổi của Chen CH

Sử dụng các chỉ số HA ĐM và các thông số trên SÂ tim

Ees(sb) = [Pd − (End(est) × Ps × 0.9)] / [End(est) × SV]

 Cách đo Ea:

Ea  ESP/SV  0,9 x HA TT / (EDV – ESV)

 Cách tính VAC

VAC = Ea / Ees(sb)

2.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán

 Tăng huyết áp (WHO/ISH 2003)

 Suy tim (Hội tim mạch châu Âu-ESC 2008)

 Suy tim mạn tính (ESC 2008)

 Mức độ suy tim (NYHA 1994)

 Suy tim EF giảm và EF bảo tồn (ACCF/AHA -2013)

2.6. Xử lý số liệu

Sử dụng các thuật toán thống kê trong Y học

1. Một số đặc điểm LS,YTNC tim mạch và các bệnh kèm theo

Thông số

Nhóm bệnh (n=95) Nhóm chứng (n=30)

p

Nam Nữ Tuổi TB BMI (kg/m2) HA TT(mmHg) HATTr (mmHg) ESP(mmHg) HATB (mmHg) Nhịp tim (nhịp/p’) Không suy tim

19 (63,33%) 11 (36,7%) 49,7 ± 26,5 19,18 ± 2,88 111,55 ± 20,27 68,14 ± 10,86 100,39 ± 7,44 83,95± 9,98 69,98 ± 9,87 30 (100%)

NYHA

II III IV

Bệnh ĐMV Đái tháo đường Rối loạn lipid máu

58 (61,05%) 37 (38,95%) 56,3 ± 27,8 21,69 ± 3,51 159,92 ± 41,23 99,67 ± 15,98 134,93 ± 19,10 128,75 ± 13,73 73,58 ± 10,23 41 (43,16%) 36 (37,89%) 10 (10,53%) 8 (8,42%) 11 (11,58%) 8 (8,42%) 51 (53,68%)

0 0 7 (23,33%)

> 0,05 > 0,05 > 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 < 0,05 >0,05 -- -- -- -- -- -- < 0,05

Suy tim

Suy tim

BN THA

Không

PSTM bảo tồn

PSTM giảm

Tổng

suy tim

(EF > 40%)

(EF ≤ 40%)

Số lượng

41

42

12

95

Tỷ lệ %

43,16%

44,21%

12,63%

100%

EF (%)

p< 0,05

67 ± 9

50,5 ± 7

35 ± 5

(TB ± SD)

mmHg/ml

4

3.6

3.2

p < 0,05

p > 0,05

3

2.3

Nhóm chứng

2.1

2

THA

1

0

Ea

Ees

Giá trị trung bình của VAC

Giá trị trung bình của Ea và Ees

Cohen-Solai (1994) , 25người bình thường, 19THA không suy tim, Ea cao hơn 60% , Ees cao hơn 95% so chứng, Ea/ELV không khác nhau. Barry A. B (2009), 617 bình thường, 719 THA không suy tim, 244 THA suy tim PSTM bảo tồn, Ea & Ees 2 nhóm bệnh cao hơn chứng có ý nghĩa, VAC không khác biệt

Các chỉ số

EF (%)

VAC

Phân nhóm THA

Ea (mmHg/ml)

Ees (mmHg/ml)

TB ± SD 67 ± 23

3,5 ± 1,3

3,6 ±1,4

0,9 ± 0,7

1-Không suy tim (n=41)

TB ± SD 63,5 ± 17

3,8 ± 1,6

3,7 ± 1,6

1,0 ± 0,8

p2-1

2-Suy tim PSTM bảo tồn (n=42)

>0,05

>0,05

>0,05

>0,05

TB ± SD

35 ± 5

3,9 ± 1,5

2,5 ± 0,9

1,6 ± 1,1

p3-1

<0,05

>0,05

<0,05

<0,05

3-Suy tim PSTM giảm (n=12)

p3-2

<0,05

>0,05

<0,05

<0,05

Chen CH (1998), Lam CS (2007), bn suy tim PSTM bảo tồn Ea/Ees giảm tương tự người già THA không triệu chứng, mức giảm trong khoảng hoạt động tống máu và mức tiêu thụ năng lượng không đổi

r = -0,59; p< 0,001 Tương quan giữa phân suất tống máu với chỉ số tương hợp

r = 0.31; p < 0,05 Tương quan giữa phân suất tống máu với độ đàn hồi tâm thất

tâm thất – động mạch

Maria C.S (2012), 57 bn THA và 35 bn suy tim tâm thu, Ees tương quan thuận mức độ chặt với EF (r=0,73), Ea tương quan thuận mức độ vừa với huyết áp (r=0,54).

 Ở bệnh nhân THA nói chung, độ đàn hồi động mạch và

độ đàn hồi tâm thất (Ea, Ees) gia tăng đáng kể so với

người không tăng huyết áp. Tuy nhiên chỉ số tương hợp

tâm thất – động mạch (VAC) vẫn được duy trì trong giới

 Ở các bệnh nhân THA, độ đàn hồi động mạch (Ea) tăng

hạn bình thường.

cao tương tự nhau ở cả bệnh nhân THA không suy tim,

THA suy tim EF bảo tồn và THA suy tim EF giảm.

 Ở các bệnh nhân tăng huyết áp , độ đàn hồi thất trái

(Ees) và chỉ số tương hợp tâm thất-động mạch (VAC)

giảm rõ ở bệnh nhân THA suy tim EF giảm so với bệnh

nhân THA suy tim EF bảo tồn và THA không suy tim

 Phân suất tống máu (EF) tương quan nghịch mức độ

vừa với VAC và tương quan thuận mức độ lỏng với Ees.

EM XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN