
34
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
SÖÏ BIEÁN ÑOÅI MOÄT SOÁ CHÆ TIEÂU SINH LYÙ VAØ SINH HOÙA MAÙU
ÔÛ CHOÙ BÒ TIEÂU CHAÛY ÑÖÔÏC ÑIEÀU TRÒ TAÏI PHOØNG MAÏCH THUÙ Y,
THAØNH PHOÁ CAÀN THÔ
Phan Kim Thanh1, Lê Quyền Trân2, Trần Thị Thảo2, Nguyễn Khánh Thuận2*
*Tác giả liên hệ email: nkthuan@ctu.edu.vn
TÓM TẮT
Nghiêncứuđượcthựchiệntừtháng4đếntháng6năm2023nhằmđánhgiátìnhhìnhbệnh
tiêuchảyvàxácđịnhnhữngbiếnđổisinhlý,sinhhóamáuởchóbịtiêuchảytạiphòngmạch
Thúy,thànhphốCầnThơ.Trongtổngsố145conchóđượckiểmtra,có48conbịbệnhtiêu
chảy,chiếmtỷlệ33,10%.Kếtquảnghiêncứuchothấytỷlệbệnhtiêuchảyởchókhôngphụ
thuộcvàođộtuổi,giống,giớitính.Chómắcbệnhtiêuchảytrên1nămtuổivàdưới1nămtuổi
chiếmtỷlệlầnlượtlà32,73%và20,69%.Tỷlệchógiốngnộimắcbệnhtiêuchảylà36,08%
vàgiốngngoạilà27,08%.Chóbịtiêuchảyởgiớitínhđực,cáichiếmtỷlệlầnlượtlà34,09%
và31,57%.Chókhibịtiêuchảycósựbiếnđổimộtsốchỉtiêusinhlý,sinhhóamáu.Xét
nghiệmsinhlýmáutrênchóghinhậnchỉtiêusốlượngtiểucầutăngtrên70,00%sốcabệnh;
nhưngbạchcầuchỉtăng25,00%ởchóbệnh.Cácchỉtiêusinhhóamáughinhậnchủyếucó
sựgiatăngchỉsốASTvàBUNtrên35,00%ởchóbệnh.Chóbịtiêuchảyđượcđiềutrịtrong
5ngàychokếtquảkhỏibệnh.
Từ khóa:Chó,sinhlý,sinhhóa,tiêuchảy,thànhphốCầnThơ.
Changes in some blood hematological and biochemical indicators in
diarrhea dogs treated at the veterinary clinic, Can Tho city
Phan Kim Thanh, Le Quyen Tran, Tran Thi Thao, Nguyen Khanh Thuan
SUMMARY
The study was conducted from April to June 2023 to evaluate the prevalence of diarrhea
disease and determine blood physiological and biochemical changes in dogs with diarrhea at
the veterinary clinic, Can Tho city. Out of a total of 145 dogs examined, there were 48 dogs
suffered with diarrhea, accounting for 33.10%. The research results showed that the infection
rate of dogs did not depend on age, breed, or gender. The infection rate of dogs with diarrhea
at over 1 year old and under 1 year old were 32.73% and 20.69%, respectively. The infection
rate of indigenous dog breeds and exotic dog breeds with diarrhea was 36.08%, and 27.08%,
respectively. The infection rate of male and female dogs with diarrhea was 34.09% and 31.57%,
respectively. In the diarrhea dogs, some blood physiological and biochemical parameters were
changed. The tested result of blood physiological indexes in the diarrhea dogs indicated that the
number of platelets increased over 70.00% of disease cases, but white blood cells increased
only 25.00% in the diarrhea dogs. Blood biochemical indexes mainly showed an increase in
AST and BUN above 35.00% in the diarhea dogs. Dogs with diarrhea treated for 5 days showed
result of recovery.
Keywords: Dog, physiological and biochemical indexes, diarrhea, Can Tho city.
1.TrườngCaođẳngCơđiệnvànôngnghiệpNamBộ,ThànhphốCầnThơ
2.KhoaThúy,TrườngNôngnghiệp,TrườngĐạihọcCầnThơ

35
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiệnnay,việcquảnlývàchămsócsứckhỏe
củacácloàithúcưngrấtđượcquantâm,đồng
thờiviệcchẩnđoánnhanhvàchínhxáclànhững
yêucầuthiếtyếutrongviệcđiềutrịbệnhchovật
nuôi.Chólàvậtnuôiphổbiếnnhưngchúngrất
mẫncảmvớicáctácnhângâybệnhnếukhông
được tiêm phòng, chăm sóc tốt. Có rất nhiều
bệnhcóthểxảyratrênchónhưcácbệnhtruyền
nhiễmnguyhiểmvớikhảnănglâylannhanh
vàtỷlệchếtcao.Ngoàira,cácbệnhvềđường
tiêuhóalàphổbiếnnhấttrongquátrìnhnuôi
dưỡng,trongđóbệnhtiêuchảythườnggâyảnh
hưởnglớnđếnsứckhỏevậtnuôi.McKenzievà
cs.(2010)nghiêncứutrênchókéoxetạiMỹghi
nhậntỷlệbệnhtiêuchảylênđến36,00%vớicác
biểuhiệnnhưđạitiệnramáu,chấtnhầytrong
phânhoặcphânđen.Nguyênnhângâytiêuchảy
ởchó,mèorấtđadạng:dovikhuẩn,virus,ký
sinhtrùng,trúngđộc.Cácnguyênnhânnàydẫn
đếnconvậtsuykiệt,mấtnước,mấtchấtđiện
giải,đôikhitiêuchảyphânlẫnmáu,nônkhông
kiểmsoátảnhhưởngđếnmộtsốcơquannhư
gan,thận.
Córấtnhiềuphươngphápđượcápdụngđể
hỗtrợxácđịnhnguyênnhângâybệnh,trongđó
phươngpháp xétnghiệm cácchỉ tiêu sinh lý,
sinhhóamáulàphươngpháphữuíchđểđánh
giátìnhhìnhsứckhỏetổngquátcủathúbịbệnh.
Việcxétnghiệmcácchỉtiêusinhlý,sinhhóa
máunhằmpháthiệnbệnhlýsớm,chínhxáctừ
đócóliệutrìnhđiềutrịkịpthờigiúpthúcưng
sớm phục hồi. Agnihotri và cs. (2017) khảo
sáttrênchótiêuchảydonhiễm Canineparvo
virus(CPV),Caninedistempervirus(CDV)và
Caninecoronavirus(CCoV)ghinhậnkếtquả
xét nghiệm huyết học cho thấy giá trị huyết
sắctố,PCV,tiểucầuvàtổngsốbạchcầugiảm
xuống. Arora và cs. (2018) nghiên cứu trên
chó bị viêm dạ dày-ruột cho biết có sự giảm
huyếtsắctố(Hb),dungtíchhồngcầu(PCV),
sốlượnghồngcầu(RBC), số lượng bạchcầu
(WBC),bạchcầutrungtínhtrongkhiMCVvà
sốlượng tế bào lympho tăng lên đáng kểkhi
so sánh với những con chó khỏe mạnh bình
thường.Cácthôngsốsinhhóabaogồmsựgia
tăngđángkểnồngđộALTvàASThuyếtthanh
vàgiảmalbuminhuyếtthanh.Vìvậy,việckiểm
trasinhlý,sinhhóamáutrênchóbệnhtiêuchảy
cầnđượcchúývàápdụngtrongquátrìnhchẩn
đoánđểquátrìnhđiềutrịđạthiệuquảcaohơn.
Do đó, nghiên cứu được thực hiện nhằm
cungcấpthôngtinvềtìnhhìnhchóbệnhtiêu
chảyđượcđưađếnđiềutrịtạiphòngmạchThú
y,CầnThơ.Đồngthời,đưaranhữngđánhgiá
thamkhảovềnhữngbiếnđổichỉtiêusinhlý,
sinhhóamáutrênchóbệnh,nhằmhỗtrợchẩn
đoánvàđiềutrịhiệuquảchothúbệnh.
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Nội dung nghiên cứu
-Xácđịnhtỷlệchómắcbệnhtiêuchảyđược
đưađếnđiềutrịtạiPhòngmạchThúy,Thành
phốCầnThơ
-Xácđịnhnhữngbiếnđổimộtsốchỉtiêusinh
lý,sinhhóamáutrênchómắcbệnhtiêuchảy
-Đánhgiáhiệuquảđiềutrịchómắcbệnh
tiêuchảydựatrênnhữngbiếnđổichỉtiêusinh
lý,sinhhóamáu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Chẩn đoán lâm sàng
NghiêncứuđượcthựchiệntạiPhòngmạch
ThúyA,phườngHưngLợi,quậnNinhKiều,TP.
CầnThơvàPhòngThínghiệmBệnhxáThúy,
KhoaThúy,TrườngNôngnghiệp,TrườngĐại
họcCầnThơtừtháng4đếntháng6năm2023.
Đềtàiđược nghiên cứutheophương pháp
môtả,cắtngangtrênchóđượckhámvàđiềutrị
tạiphòngmạchthúy.Tổngcộng145conchó
cóbiểuhiệnbệnhđườngtiêuhóađượcđemđến
khámvàđiềutrịtạiPhòngmạchThúyA;thông
tinthuthậptrênchóbệnhbaogồm:
+ Tuổi, giống, giới tính, trọng lượng, tình
trạngtẩytrừkýsinhtrùng,tiêmphòng.
+Cânnặng,thânnhiệt,tìnhtrạngmấtnước,

36
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
màusắcniêmmạcvàcácdấuhiệubấtthường
khác(da,bụng,mắt,…).
+Thôngquachủnuôiđiềutrahồicứutriệu
chứng, ngày bắt đầu phát bệnh, tình trạng ăn
uống,vậnđộng,tìnhtrạngtiêuchảy(sốlầnđi
phântrongngày,tínhchấtphân,sốlượngphân,
màusắcphân,mùiphân).
2.2.2. Xác định sự thay đổi chỉ tiêu sinh lý,
sinh hóa máu trên chó bị bệnh tiêu chảy
-Trongnghiêncứunày,tổngsố20conchó
tiêuchảyđượcchủvậtnuôiđồngýchophépthu
thậpmáuđểkiểmtracácchỉtiêusinhlý,sinh
hóamáu.
-Thulấy2,5mLmáuởtĩnhmạchchitrước
củavậtnuôibằngbơmtiêmvôtrùng:1,0mL
máu được cho vào ống nghiệm có chứa chất
khángđôngEDTAK3đểkiểmtracácchỉtiêu
sinhlýbằngmáyphântíchBC-2800(Mindray,
TrungQuốc);1,5mLmáuchovàoốngnghiệm
cóchứachấtkhángđôngHeparinđểkiểmtra
cácchỉtiêusinhhóabằngmáyphântíchBA-
88A(Mindray,TrungQuốc).
-Đốivớikiểmtrachỉtiêusinhlýmáu:sau
khilấymẫumáuchovàoốngEDTA,lắcnhẹ
nhàngrồiđưavàođầuhútcủamáyxétnghiệm
huyết học BC-2800. Máy sẽ hút mẫu máu và
phân tích máu hoàn toàn tự động dựa trên
nguyênlýđếmtheophươngpháptrởkhángvà
phươngphápkhôngcyanidedohemoglobin.
Bảng 1. Các chỉ tiêu sinh lý máu phân tích trên chó
(Tvedten, 2004; Kaneko và cs., 2008; Rizzi và cs., 2010)
STT Chỉ tiêu
(đơn vị)
Sinh lý bình
thường STT Chỉ tiêu
(đơn vị)
Sinh lý bình
thường
1 RBC (1012/L) 5,50-8,50 5 Lymph# (109/L) 0,80-5,10
2 HGB (g/L) 110-190 6 Mon# (109/L) 0,00-1,80
3 HCT (%) 39,00-56,00 7 Gran# (109/L) 4,00-12,60
4 WBC (109/L) 6,00-17,00 8 PLT (109/L) 117-160
Ghi chú: RBC: Hồng cầu, HGB: Hemoglobin, HCT: Hematocrit, WBC: Bạch cầu, Lym#: Tế bào
lympho, Mon#: Bạch cầu đơn nhân, Gran#: Bạch cầu hạt, PLT: Tiểu cầu.
Bảng 2. Các chỉ tiêu sinh hóa máu phân tích trên chó
(Tvedten, 2004; Kaneko và cs., 2008; Rizzi và cs., 2010)
STT Chỉ tiêu
(đơn vị)
Sinh lý bình
thường STT Chỉ tiêu
(đơn vị)
Sinh lý bình
thường
1 AST (U/L) 8,90-48,50 3 BUN (mg/dL) 3,10-9,20
2 ALT (U/L) 8,20-57,30 4 CREA (mg/dL) 0,50-1,60
Ghi chú: AST/SGOP: Aspartate transaminase/Serum glutamic oxaloacetic transaminase, ALT/
SGPT: Alanine transaminase/Serum glutamate-pyruvate transaminate hoặc Serum glutamic-pyruvic
transaminate, BUN: Blood urea nitrogen, CREA: Creatinine.
-Đốivớikiểmtrachỉtiêusinhhóamáu:sau
khilấymẫu máuchovào ống nghiệmchứa chất
chốngđôngheparin,lắcnhẹốngrồiđưavàomáy
ly tâm ở 3.000 vòng/phút trong 15 phút. Dùng
micropipettehútlầnlượtcáchóachấtkiểmtraAST,
ALT,Cretinine,BUNvớilượngthíchhợp(µL)theo
hướngdẫnnhàsảnxuất.
Kếthợpcácdungdịchtrênvớihuyếttươngđược
tríchtừốngheparinchứamẫumáuđãlytâm,đọc
kếtquảbằngmáyxétnghiệmsinhhóabántựđộng
BA-88Avớinguyêntắcđomàu,đohấpthụ,đođộ
đụcvàhiệuchuẩntuyếntínhhoặckhôngtuyếntính.

37
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
2.2.3. Theo dõi hiệu quả điều trị bệnh tiêu
chảy trên chó tại phòng mạch thú y
-Tổngcộng20chóđượckiểmtrachỉtiêu
sinhlý,sinhhóamáusẽđượctheodõisựtiến
triểncủabệnhtrongquátrìnhhỗtrợđiềutrịtừ
3-7ngày.
-Tìnhtrạngbệnh:thểnặng(sốtcao,mấtnước
nặng,tiêuchảynhiều,niêmmạcnhợtnhạt,con
vậtmệtmỏi,khôngvậnđộng,bỏănuống),thể
nhẹ(sốtnhẹ,mấtnướcít,tiêuchảynhẹ,convật
còntỉnhtáonhưngkémvậnđộng,bỏănuống).
-Thuốcsửdụnghỗtrợđiềutrị:
+ Tổng dịch truyền (lít) = % mất nước x
trọnglượngcơthể(dịchtruyềnbaogồm:Dung
dịchLactateRinger’s,dungdịchglucose5%và
NaCl0,9%).
+Thuốcsửdụng:Amoxicillin(SC,1mL/10
kg),Atropin (IM, 1 mL/5-10 kg), B-complex
(SC, 3-5 ml/con), Vitamin C (SC, 100mg/kg
thể trọng/ngày), Vitamin K (IM, 5-6 mg/kg
thểtrọng/6-8h,trongtrườnghợpchótiêuchảy
mất máu). Thuốc được cung cấp bởi công ty
Vemedim(ViệtNam).
-Liệutrìnhđiềutrịtrong5ngàyliêntụcvà
điềuchỉnhtheomứcđộphụchồicủaconvật.
Sau5ngàyđiềutrị,tiếnhànhđánhgiáhiệuquả
điềutrịtheosựtiếntriểncủatriệuchứnglâm
sàngvớihaimứcđộsau:
+Khỏibệnh:convậtkhỏemạnh,ănuống
bình thường, không còn các triệu chứng lâm
sàng.
+ Không khỏi bệnh: triệu chứng lâm sàng
nặnghơnhoặcchếttrongquátrìnhđiềutrị.
2.2.4. Xử lý số liệu
Sốliệuthôvềmẫuđượcxửlýthốngkêbằng
phầnmềmMicrosoftExcel2016vàphầnmềm
Chi-square,Minitab17.0.
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tỷ lệ chó mắc bệnh tiêu chảy được đem
đến khám và điều trị tại phòng mạch thú y
Từtháng4/2023đếntháng6/2023,145chó
đượcmangđếnkhámvàđiềutrị;trongđócó
48chóbịbệnhtiêuchảy;chiếmtỷlệ33,10%
(bảng3).
Bảng 3. Tỷ lệ bệnh tiêu chảy trên chó được khảo sát tại phòng mạch thú y
Yếu tố Số chó khảo sát (con) Số chó bị tiêu chảy (con) Tỷ lệ (%)
Độ tuổi (năm)
> 1 55 18 32,73
≤1 90 30 33,33
(P>0,05)
Giống
Nội 97 35 36,08
Ngoại 48 13 27,08
(P>0,05)
Giới tính
Đực 88 30 34,09
Cái 57 18 31,57
(P>0,05)
Tổng 145 48 33,10
Kếtquảbảng3chothấytổngsốchóbịtiêu
chảyđượcthămkhám,điềutrịtạiphòngkhám
thú y chiếm tỷ lệ cao (33,10%). Hệ tiêu hóa
củachólàmộthệthốngmởluônphảitiếpxúc

38
KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXXI SỐ 8 - 2024
trực tiếp với các yếu tố môi trường như thức
ăn,nướcuốngnênkhithứcănhaynướcuống
khôngđảmbảovệsinhsẽtácđộngtrựctiếplên
hệtiêuhóa.Nguyênnhânthứhaicóthểdoảnh
hưởng của nhiệt độ môi trường sống, vệ sinh
môitrườngkémlàđiềukiệnthuậnlợichomầm
bệnhpháttriến,đồngthờiđâycũnglànguyên
nhân gây stress cho con vật và làm suy giảm
hệmiễndịch(NguyễnVănBiện,2000).Dương
ThịPhươngUyên(2018)khảosátmộtsốbệnh
thườnggặpởđườngtiêuhóatrênchótạiTrung
tâmhướng dẫn kỹthuật Chăn nuôivàThú y,
ThànhphốCầnThơvớitỷlệ45,33%sốcabị
bệnhvềđườngtiêuhóa.
Kết quả khảo sát cũng ghi nhận tỷ lệ mắc
bệnhtiêu chảy trên chó khôngphụ thuộcvào
độtuổi,giống,giớitính(P>0,05).Điềunàycho
thấy chó ở tất cả lứa tuổi đều có thể bị bệnh
tiêuchảy,nhưngcóthểcòntùythuộcvàomôi
trường,vệsinh,ănuốngcủavậtnuôi.Bệnhtiêu
chảytrênchócũngkhôngcósựkhácbiệttheo
giốngvàmọigiốngđềucókhảnăngmắcbệnh
nhưnhau(Saasavàcs.,2016).TheoTôDuvà
XuânGiao(2006),tấtcảcácgiốngchóđềucó
thểcảmnhiễmvớimầmbệnhvàbệnhxảyra
quanhnăm;tuynhiênbệnhtiêuchảycóthểxảy
radosứcđềkhángcủatừngcáthểvàcácyếu
tốtácđộngnhưthứcăn,nướcuống,điềukiện
vệsinh,môitrường,mầmbệnh.Khảosátcủa
TrầnThịNgọcAnh(2022)ghinhậntỷlệchó
mắcbệnhtiêuchảygiữagiốngchónộivàgiống
chóngoạilầnlượtlà33,33%và29,50%.Ngoài
ra,nhữngnghiêncứutrướcđâynhưGodsallvà
cs. (2010),Mirandacs. (2016),TrầnNgọcBích
vàcs. (2013)đềuchorằnggiớitínhkhôngảnh
hưởng tới tỷ lệ nhiễm bệnh. Đồng thời, điều
kiệnmôitrườngvàvệsinhkémhoặccăngthẳng
sẽlàmtăngtỷlệmắclẫnmứcđộnghiêmtrọng
của bệnh (Kuehn, 1990). Tuy nhiên, kết quả
nghiêncứucủaAlvesvàcs.(2021)ghinhậntỷ
lệmắcbệnhtiêuchảyđượcxácđịnhlà10,6%;
với4,0%sốchóbịtiêuchảydạnglỏngtrêncảnh
khuyểntạiBồĐàoNha,vànhữngconchóđược
phânloạilà“cựckỳnăngđộng”cónhiềukhả
năngcóchỉsốcơthểthấphơnvàmứcđộhoạt
độnggópphầngâyrabệnhtiêuchảynhiềuhơn.
Dođó,việcquảnlýsứckhỏevậtnuôi,điềukiện
vệsinhmôitrườngchămsócvànguồnthứcăn
làyếutốcơbảnđểphòngngừabệnhđườngtiêu
hóa,trongđócótiêuchảytrênchó.
3.2. Những biến đổi chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa
máu trên chó mắc bệnh tiêu chảy
Kếtquảphântíchchothấytấtcả8chỉtiêu
theodõiđềucósựbiếnđổi(bảng4).
Trongđó,chỉtiêutiểucầuởmứcthấpchiếm
25,00%;ởmứccaochiếm70,00%sốcabệnh.
Nhưng chỉ tiêu bạch cầu, bạch cầu lympho,
bạchcầuhạtchỉbiếnđổităng,khôngcógiảm.
Chỉtiêubạchcầuởmứccaochiếm25,00%số
cabệnh.Sựbiếnđổicácchỉtiêucóthểdonhiều
nguyênnhângâyra.Nồngđộhemoglobingiảm
cóthểlàdomấtmáu,doxuấthuyếtđườngruột
vàdạdày.
Nồngđộhemoglobingiảmởchóbịviêmdạ
dày-ruộtcũngđượcbáocáotrongnghiêncứu
củaAgnihotri và cs. (2017). Gaykwad và cs.
(2016) cho rằng mức độ tăng hemoglobin do
tiêuchảyquámứcdẫnđếnmấtnước.Bhatet
al. (2013)ghinhậnmứcđộhematocritgiảmcó
thểliênquanđếnchảymáuđườngruộtvàxuất
huyếttrongviêmdạdàyruột.Mặtkhác,Biswas
vàcs. (2005)chỉramứcđộtănghematocritcó
thểlàdomấtnước nghiêm trọng vàmấtchất
lỏngdonônmửavàtiêuchảy.
Bạchcầutăngcaocókhảnăngtạorakháng
thểtrongquátrìnhthựcbàovàcókhảnăngchống
lạibệnhcao(Soetanvàcs., 2013).Vìvậy,bạch
cầucaotrongviêmnhiễm,bệnhmáuáctính,các
bệnhbạchcầu(bệnhbạchcầudòngtủycấp,bệnh
bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu dòng tủy
mạn, bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh u bạch
cầu).Bạch cầu lymphotăng trongnhiễm khuẩn
mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm
khuẩnvànhiễmviruskhác,bệnhbạchcầudòng
lymphomạn,xuấthuyếtđốmdogiảmtiểucầutự
phát(WaughvàWilson,2008).Nghiêncứucủa
DecarovàBuonavoglia(2012)chorằngtăngbạch
cầuvàtăngbạchcầulymphocóthểlàdovikhuẩn
thứphátxâmnhậpvàobiểumôruộtbịtổnthương.

