Quản lý tài nguyên & Môi trường
102 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
Điều tra đa dạng thành phn loài thú và chim bng by nh
Khu Bo tn Loài và Sinh cnh Sao la Qung Nam
Nguyễn Văn Linh1,3*, Lê Công Tình1, A Siu1, Hoàng Văn Chương1, Lê Hoàng Sơn2,
Nguyễn Chánh Thi2, Nguyễn Lê Anh Luân2, Võ Văn Minh3, Trịnh Đăng Mậu3
1Trung tâm Bo tồn Đa dạng sinh học Nưc Vit Xanh
2Khu bo tn Loài và Sinh cnh Sao la Qung Nam
3Trường Đại học Sư phạm - Đại hc Đà Nẵng
Mammal and bird diversity survey using camera traps
in the Saola Species and Habitat Conservation Area, Quang Nam
Nguyen Van Linh1,3*, Le Cong Tinh1, A Siu1, Hoang Van Chuong1, Le Hoang Son2,
Nguyen Chanh Thi2, Nguyen Le Anh Luan2, Vo Van Minh3, Trinh Dang Mau3
1GreenViet Biodiversity Conservation Center
2Saola Species and Habitat Conservation Area
3University of Education The University of Danang
*Corresponding author: nguyenvanlinh.9393@gmail.com
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.2.2025.102-108
Thông tin chung:
Ngày nhn bài: 29/11/2024
Ngày phn bin: 09/01/2025
Ngày quyết định đăng: 12/02/2025
T khóa:
By nh, chim, Khu Bo tn Loài
và Sinh cnh Sao la Qung Nam,
thành phn loài thú.
Keywords:
Birds, Camera trap, mammals,
Saola Species and Habitat
Conservation Area.
TÓM TT
Nghiên cu s dụng phương pháp by nh ti Khu bo tn Loài Sinh cnh
Sao la Qung Nam nhằm điều tra đa dạng sinh hc ca các loài thú chim.
Trong nghiên cứu này, 80 đim by nh được đt ti Khu bo tn Loài và Sinh
cnh Sao la Qung Nam, tnh Quảng Nam trong a khô mùa mưa, t
tháng 01/2024 đến tháng 8/2024, đ nghiên cứu đa dạng động vt trong khu
vc. Kết qu cho thy, 21.960 bc nh vi 4.386 ghi nhận đc lp cho tng
cộng 31 loài, trong đó có 21 loài thú (thuộc 13 h) 10 loài chim (thuc 7 h).
Trong s này, loài Chn bc má Bc (Melogale moschata) được ghi nhn nhiu
nht trong nhóm thú (n = 264) so hng trng (Arborophila
brunneopectus) được ghi nhn nhiu nht trong nhóm chim (n = 42). Ngoài ra,
kết qu phân tích bng phn mềm camtrapR cũng giúp xác nhn các ch s v
độ phong phú tp tính hoạt động ca mt s loài động vt quý hiếm khó
quan sát trong t nhiên, điều y cho thy khu bo tồn duy trì được mức độ
đa dạng sinh hc cao, ít chịu tác động t con người, vi s hin din ca nhiu
loài quý hiếm nguy cp (n = 6), đồng thi cung cp d liu quan trng cho
công tác bo tn.
ABSTRACT
This study employed camera trap methods to investigate the biodiversity of
mammals and birds in the Saola Species and Habitat Conservation Area, Quang
Nam. A total of 80 camera trap stations were deployed across the reserve in
Quang Nam province during both the wet and dry seasons, from January 2024
to August 2024, to assess the area's animal diversity. The survey resulted in
21,960 photos, including 4,386 independent detections representing a total of
31 species, comprising 21 mammal species (from 13 families) and 10 bird
species (from 7 families). Among these, the Small-toothed Ferret Badger
(Melogale sp.) was the most frequently detected mammal, and the White-
throated Hill Partridge (Arborophila brunneopectus) was the most frequently
detected bird. Additionally, data analysis using the camtrapR software
provided valuable insights into species abundance and activity patterns of rare
and elusive species, this indicates that the reserve maintains a high level of
biodiversity, experiences minimal human disturbance, hosts several rare and
endangered species (n=6), and provides crucial data for conservation efforts.
Quản lý tài nguyên & Môi trường
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 103
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khu bo tn Loài Sinh cnh Sao la Qung
Nam khu rng đặc dng hai huyn Tây
Giang Đông Giang gồm các Bhallee, A
Vương, Lu Sông Kôn; nm v phía Tây Bc
tnh Qung Nam, din tích 15.486 hecta (ha),
đưc thành lp t năm 2011 [1, 2]. Khu Bo tn
Loài Sinh cnh Sao la Qung Nam nm giáp
ranh với Vườn Quc gia Bch Mã v phía Đông
Bc, Khu Bo tn Loài và Sinh cnh Sao la Tha
Thiên Huế v phía Bc, n quc gia Sáp
(Lào) v phía Tây, to nên vùng cnh quan sinh
thái lin vùng quy lớn, nơi sống ca
nhiu loài động vt nguy cp [3]. ng cnh
quan sinh thái này là nơi đã ghi nhận nhiu loài
động vt đặc hu nguy cp ca khu vc
Trường Sơn, bao gm Sao la (Pseudoryx
nghetinhensis), Mang Trường Sơn (Muntiacus
truongsonensis), Th vằn Trường Sơn
(Nesolagus timminsi) Chà chân nâu
(Pygathrix nemaeus) [3]. Công tác điều tra, ghi
nhận thường xuyên các loài động vt khu vc
này rt quan trọng để cp nhật thường xuyên
v thông tin của các loài, đc bit tình trng
phân b và bo tn.
T khoảng đầu những năm 2010 cho đến
nay, nhiều chương trình nghiên cu kho sát
động vt bng by ảnh đã được trin khai
nhiu khu bo tn thuc khu vc Trường Sơn
[3]. So vi các phương pháp truyền thng, by
nh một phương pháp hiện đại, hiu qu
ít gây tác động tiêu cc cho sinh vt trong vic
điều tra và giám sát đa dạng sinh học. Đặc bit,
phương pháp này đã được chng minh rt
hu ích trong vic nghiên cu các loài hiếm
khó tiếp cn, d như các loài tchuyên sng
v đêm hoặc sng đơn lẻ, các địa hình rng
rm khó tiếp cận thường xuyên như Khu bo
tn Loài và Sinh cnh Sao la Qung Nam [4].
Trong nghiên cu này, 80 đim by nh
được đặt t tháng 1/2024 đến tháng 8/2024 ti
Khu bo tn Loài Sinh cnh Sao la Qung
Nam để điều tra, đánh giá đa dạng các loài
động vt trong khu bo tn (Hình 1). S liu thu
đưc t by ảnh được phân tích đ đánh giá
thành phn loài, s có mt, tp tính hoạt động
ca các loài thú chim, đặc bit các loài quý
hiếm, đồng thi tạo sở khoa hc thc tin
cho các nghiên cu s dng by nh v sau.
Hình 1. Bản đồ khu vc nghiên cu
Quản lý tài nguyên & Môi trường
104 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp bẫy nh
S ng máy by nh đưc thiết lp trên
thc địa 80 y by nh ti 80 điểm y ti
khu vc c tiu khu 13, 14, 22, 24 27 (Hình 1),
thuc Khu bo tn loài sinh cnh Sao la Qung
Nam t ngày 03/01/2024 đến 30/08/2024, vi
khong cách đu là xp x 500 m, sai s 10%, cho
mi cp điểm by nh. Ta độ lpy đưc ghi
nhn li vào GPS, các thông tin sinh cnh đưc
đin vào phiếu ghi nhận địa điểm [5, 6]. V trí
đặt máy được la chọn để tối đa hóa khả năng
ghi nhn các cá th động vt di chuyn qua; c
th như những nơi dấu vết thú di chuyn
nhiu, không q rm rạp, tương đối bng
phng, gn nguồn nước. Mi by ảnh được gn
vào mt thân cây đường kính phù hp, vi
v trí máy cách mặt đất khong 20 30 cm để
tối ưu hóa việc ghi nhn động vt trên mặt đất.
Tng cng 50 máy loi Covert 30 máy loi
Bushnell đưc s dng. By ảnh được cài đặt
để chp t động theo cm biến chuyển động,
vi thi gian ch gia các ln chp ba giây,
t ghi li thi gian chp nh. Các máy có s
dụng đèn flash trong chế độ chp [5]. Các by
ảnh được kiểm tra định k 4 tháng mt lần để
ly d liu và thay pin [7].
2.2. X và phân tích d liu
Các loài động vt ghi nhn t by ảnh được
định loi theo tài liu ca Francis (2008), vi
tên khoa hc h thng phân loi ca thú
tuân theo nguyên tc ca Wilson and Reader
(2005), Nguyễn Xuân Đặng Xuân Cnh
(2009) [6]. Riêng đi vi các loài nguy cp,
chúng tôi s dng Sách Đỏ Vit Nam (2007)
Danh lc Đỏ thế gii IUCN (2024) để tra soát
tình trng bo tn ca loài.
D liu by nh thu thp v được định loi,
rồi phân chia sang các thư mục loài tương ng
để x trong phn mm thng R [8] bng
phn mm camtrapR [6]. Các ch s trong
nghiên cứu đa dạng sinh hc bng by nh
được đưa vào tính toán bao gồm:
(1) Ch s phong phú tương đi (RAI) [10],
được xác định theo công thc:
RAI =ni
N100
Trong đó:
ni là tng s ln ghi nhận độc lp ca loài
tt c các điểm;
N là tng thời gian đặt tính theo ngày ca
tt c các điểm.
(2) Mức độ xut hin thô (NO) [9], được tính
bng t l gia s lượng by nh ghi nhn ca
mt loài trên tng s by ảnh được cài đặt.
(3) Tn sut xut hin (RA) [10], được xác
định t l s ln ghi nhn của loài đó so với tng
s ln ghi nhn ca tt c các loài. Giúp so sánh
mức độ ph biến tương đối gia các loài trong
khu vc nghiên cu.
(4) Độ tr ln ghi nhận đầu (LFD) [11], s
ngày k t khi cài đặt máy đến ln ghi nhận đầu
tiên ca mt loài.
Ch s phong ptương đi, tn sut xut
hin và mức độ xut hin thô giá tr càng ln
s tương ng vi mức độ ph biến ca mt loài
càng cao. Ch s độ tr ln ghi nhận đầu nếu có
giá tr càng ln s tương ứng vi mc ph biến
ca mt loài càng thấp. Để loi tr hiu ng
chp nh nhiu ln khi các th động vt di
chuyn xung quanh v trí đặt by nh, thi gian
gián đoạn được chn 60 phút để đảm bo
tính độc lp gia các ln ghi nhn [12]. Nhng
loài không phân loại được đến cp Ging, ví d
như chuột, được loi b khi kết qu bộ.
Trong nghiên cu này, s liu by ảnh cũng
đưc s dụng để phân tích tp tính hoạt động
ca mt s loài khó quan sát bằng phương
pháp nghiên cu truyn thng.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Đa dng thành phn loài các loài quý
hiếm
Vi tng thi gian hoạt động ca các máy
10.520 ngày đêm, chúng tôi thu được khong
21.960 nh động vt, đã phân loi ảnh định
danh loài xác định được 4.386 ln ghi nhn bng
by nh vi tng cng 32 loài đã được định
danh, trong đó có 21 loài thú và 10 loài chim.
So sánh vi danh lục động vt hin ca
Khu bo tn, nhóm nghiên cu xác định 100%
các loài đã được ghi nhận trước đó. Trong tng
s 31 loài ghi nhận được có 24 loài (chiếm 77%
trong tng s các loài ghi nhn ti KBT) q
hiếm được lit trong các mức độ nguy cp
Quản lý tài nguyên & Môi trường
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 105
khác nhau: Trong Sách Đỏ Vit Nam 2007 3
loài được xếp mc nguy cp (EN), 3 loài
mc s nguy cp (VU), 04 loài ít nguy cp (LR),
1 loài mc sp b đe dọa (NT), 12 loài ít lo ngi
(LC) 01 loài thiếu d liu (DD). Trong Danh
lc Đỏ thế gii 3 loài mc cc k nguy cp
(CR), 1 loài nguy cp (EN), 2 loài mc s nguy
cp (VU); 1 loài mc sp b đe dọa (NT), 15
loài ít lo ngi (LC) và 01 loài thiếu d liu (DD).
Kết qu c th đưc trình bày Bng 1. Vic
xác định các loài nguy cp, quý hiếm mt
trong nhng ni dung quan trng cho hot
động qun bo tồn động vt hoang dã ca
khu bo tn.
Bng 1. Danh ch c li đưc ghi nhn qua đợt by nh
ti Khu Bo tn Loài Sinh cnh Sao la Qung Nam
TT
Tên tiếng Việt
Tên khoa học
Danh
lục
IUCN
3.1
Số
bẫy
ảnh
phát
hiện
S
lần
ghi
nhận
RAI
NO
RA
Lfd
Thú
1
Tê tê java
Manis javanica
CR
16
16
0,152
15%
0,0036
18
2
Khỉ vàng
Macaca mulatta
LC
3
3
0,029
3%
0,0007
37
3
Khỉ đuôi lợn
Macaca leonina
VU
21
38
0,361
19%
0,0087
8
4
Khỉ mặt đỏ
Macaca arctoides
VU
19
72
0,684
17%
0,0164
12
5
Chà vá chân nâu
Pygathrix nemaeus
CR
6
15
0,143
5%
0,0034
32
6
Thỏ vằn
Trường sơn
Nesolagus timminsi
EN
49
213
2,025
45%
0,0486
3
7
Sóc bụng đỏ
Callosciurus
erythraeus
LC
23
86
0,723
14%
0,0152
21
8
Dúi
Rhizomys sp,
LC
18
112
1,065
16%
0,0255
36
9
Đon
Atherurus
macrourus
LC
9
35
0,333
8%
0,0080
17
10
Triết bụng vàng
Mustela kathiah
LC
3
21
0,171
5%
0,0041
26
11
Chồn vàng
Martes flavigula
LC
7
26
0,247
6%
0,0059
45
12
Chồn bạc má Bắc
Melogale moschata
LC
68
264
2,510
62%
0,0602
3
13
Cầy gấm
Prionodon
pardicolor
LC
15
62
0,589
14%
0,0141
3
14
Cầy vòi hương
Paradoxurus
hermaphroditus
LC
48
248
2,548
44%
0,0611
4
15
Cầy vòi mốc
Paguma larvata
LC
13
23
0,219
12%
0,0052
26
16
Cầy móc cua
Herpestes urva
LC
3
8
0,076
3%
0,0018
43
17
Mèo rừng
Prionailurus
bengalensis
LC
31
198
1,882
28%
0,0451
2
18
Lợn rừng
Sus scrofa
LC
38
310
2,947
35%
0,0707
6
19
Mang thường
Muntiacus vaginalis
LC
26
125
1,188
24%
0,0285
5
20
Mang
trường sơn
Muntiacus
truongsonensis
DD
3
7
0,067
3%
0,0016
55
21
Sơn dương
Capricornis
milneedwardsii
NT
12
49
0,466
11%
0,0112
11
Chim
1
Gà so họng trắng
Arborophila
brunneopectus
LC
12
42
0,599
31%
0,0096
25
2
Gà so ngực gụ
Tropicoperdix
chloropus
LC
8
29
0,276
7%
0,0066
13
3
Gà lôi trắng
Lophura
nycthemera
LC
4
28
0,266
4%
0,0064
49
4
Gà rừng
Gallus gallus
LC
24
36
0,417
22%
0,0196
2
Quản lý tài nguyên & Môi trường
106 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
TT
Tên tiếng Việt
Tên khoa học
Danh
lục
IUCN
3.1
Số
bẫy
ảnh
phát
hiện
S
lần
ghi
nhận
RAI
NO
RA
Lfd
5
Trĩ sao
Rheinardia ocellata
CR
6
17
0,162
5%
0,0039
22
6
Cu luồng
Chalcophaps indica
LC
11
23
0,219
10%
0,0052
15
7
Đuôi cụt
bụng vằn
Hydrornis elliotii
LC
6
31
0,295
15%
0,0071
34
8
Giẻ cùi vàng
Urocissa
whiteheadi
LC
8
36
0,437
7%
0,0105
17
9
Hoét vàng
Geokichla citrina
LC
10
39
0,371
9%
0,0089
19
10
Sáo đất
Zoothera dauma
LC
8
19
0,181
7%
0,0043
21
Hình 2. Mt s loài động vật được ghi nhn bng by nh ti khu vc nghiên cu
(A - Th vằn Trường Sơn, B Tê tê java, C Trĩ sao, D Kh đuôi ln)
Trong nhóm thú, những loài được ghi nhn
nhiu nht ti Khu Bo tn Loài Sinh cnh
Saola Qung Nam Chn bc (Melogale
sp,) (62% tng ghi nhn), Th vằn Trường Sơn
(Nesolagus timminsi) (45% tng ghi nhn), Cy
vòi hương (Paradoxurus hermaphrodites) (44%
tng ghi nhn). Trong nhóm chim, nhng loài
đưc ghi nhn nhiu nht bao gm: so hng
trng (Arborophila brunneopectus) (31% tng
ghi nhn), rng (Gallus gallus) (22% tng ghi
nhn) và Hoét vàng (Zoothera citrine) (9% tng
ghi nhn), Thông tin c th v các loài ghi nhn
bng by ảnh được th hin trong Bng 1.
3.2. Tp tính hoạt động