CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
113
BIN ĐỔI NNG ĐỘ TESTOSTERONE HUYT TƯƠNG
BNH NHÂN NAM SAU GHÉP THN TI BNH VIN QUÂN Y 103
Đinh Trng Hà1, Phan Bá Nghĩa2*, Lê Vit Thng2
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá bin đổi nng độ testosterone huyết tương người bnh
sau ghép thn t người hiến sng ti Bnh vin Quân y 103. Phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t ct ngang 2 thi đim trên 45 bnh nhân
(BN) nam gii được ghép thn thành công t tháng 3/2023 - 5/2024. Kết qu:
Nng độ testosterone huyết tương nam gii sau ghép thn là 13,64 (11,4 -
15,99) nmol/L, ci thin có ý nghĩa thng kê so vi trước ghép là 12,09 (10,09 -
15,0) nmol/L, p = 0,04; có 13,33% (6/45 BN) gim testosterone, trong đó,
có 8,89% mi xut hin sau ghép thn. Nng độ testosterone có tương quan
thun mc độ va vi đim IIEF-5 (đánh giá tình trng cương), r = 0,32,
p = 0,031. Phân tích hi quy logistic cho thy nng độ đáy C0 Tacrolimus
yếu t độc lp liên quan xut hin gim testosterone huyết tương BN nam sau
ghép thn, OR = 1,933 (95%CI 1,008 - 3,707). Kết lun: Nng độ testosterone
huyết tương BN nam sau ghép thn 6 tháng có ci thin so vi trước ghép,
tuy nhiên, n mc thp, liên quan vi tình trng ri lon cương và nng độ
đáy C0 ca Tacrolimus.
T khoá: Ghép thn; Testosterone; Thang đim IIEF-5.
SERUM TESTOSTERONE CONCENTRATION CHANGES IN MALE
KIDNEY TRANSPLANT RECIPIENTS AT MILITARY HOSPITAL 103
Abstract
Objectives: To assess changes in serum testosterone concentration in male
kidney transplant recipients from living donors at Military Hospital 103.
1B môn Sinh lý hc, Hc vin Quân y
2Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Phan Bá Nghĩa (phannghiaba@gmail.com)
Ngày nhn bài: 01/8/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.939
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
114
Methods: A prospective, cross-sectional, descriptive study at 2 points in time on
45 male patients who successfully underwent kidney transplantation from March
2023 to May 2024. Results: The mean serum testosterone concentration in male
kidney transplant recipients was 13.64 (11.4 - 15.99) nmol/L, a statistically
significant improvement compared to pre-transplant 12.09 (10.09 - 15.0) nmol/L,
p = 0.04; 13.33% (6/45 patients) had reduced serum testosterone concentration,
with 8.89% of new cases occurring post-transplant. The serum testosterone
concentration had a significant positive correlation with the IIEF-5 score (erectile
function assessment), r = 0.32, p = 0.031. Logistic regression analysis indicated
that the trough concentration C0 of Tacrolimus was an independent factor
associated with the occurrence of reduced serum testosterone level in male
kidney transplant recipients, OR = 1.933 (95%CI; 1.008 - 3.707). Conclusion:
Serum testosterone concentration in male patients 6 months after kidney
transplantation improved compared to pre-transplant but remained low,
associated with erectile dysfunction and Tacrolimus trough concentrations.
Keywords: Kidney transplant; Testosterone; IIEF-5 score.
ĐẶT VN ĐỀ
Ri lon cương dương (RLCD) là
mt triu chng thường gp nam gii
mc bnh thn mn (BTM), gây gim
cht lượng cuc sng, gia tăng trm
cm và tăng t l t vong; trong đó,
nng độ testosterone huyết tương
hormone sinh dc nam quan trng nht
b suy gim do nhiu nguyên nhân,
đóng vai trò chính y nên RLCD [1].
Nếu testosterone suy gim thì chc
năng sinh dc bao gm chc năng
cương dương và ham mun tình dc s
suy gim rõ rt [2]. Nng độ
testosterone hi phc tt sau ghép, điu
này được gii thích bi vic hi phc
chc năng thn, tuy nhiên, t l ri
lon cương và gim testosterone sau
ghép vn còn cao, cho thy s hi phc
không hoàn toàn hoc không hi phc,
thm chí mi xut hin sau ghép, điu
này có th do nhiu yếu t khác nhau
gây nên như các yếu t gây gim
testosterone trước ghép không phi lúc
nào cũng đưc điu chnh hoàn toàn
sau ghép thn (tình trng nhim độc
ure huyết kéo dài, các bnh lý mn tính
đi kèm, ri lon trc dưới đồi - tuyến
n - tuyến sinh dc gây bt thường
hormone bao gm gim testosterone,
tăng LH, FSH prolactin máu);
bt thường mch máu sau phu thut,
tác dng ca thuc c chế min dch,
ri lon chuyn hoá và đái tháo đưng
mi mc sau ghép, tâm lý lo lng,
trm cm sau ghép… là các yếu t
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
115
nguy cơ làm gim nng độ testosterone
huyết tương và ri lon cương nam
gii sau ghép thn [3]. Vì vy, chúng
tôi thc hin nghiên cu nhm: Đánh
giá biến đổi nng độ testosterone huyết
tương người bnh sau ghép thn 6
tháng t người hiến sng ti Bnh vin
Quân y 103.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
45 BN nam gii được ghép thn t
người hiến sng, theo dõi và điu tr ti
Khoa Thn và lc máu, Bnh vin
Quân y 103 t tháng 3/2023 - 5/2024.
* Tiêu chun la chn: BN nam,
tui 20 - 60; BN được ghép thn thành
công, theo dõi đầy đủ ti Bnh
vin Quân y 103 sau ghép 6 tháng; BN
được s dng phác đồ c chế min
dch sau ghép thn đồng nht phi hp
3 nhóm thuc c chế calcineurin
(tacrolimus), thuc chng tăng sinh
(Mycophenolate mofetil) và
corticosteroid; BN đồng ý tham gia
nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN có biến
chng ngoi khoa sau ghép nh hưởng
chc năng thn; BN mc các bnh lý
cp tính nng ti thi đim nghiên cu
(đột qu cp, viêm phi gây suy hô
hp, xut huyết tiêu hoá, nhi máu
cơ tim…); BN đang dùng các thuc
điu tr ri lon cương (viagra, cialis,
levitra...).
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t ct ngang 2 thi đim.
* Phương pháp chn mu: Chn
mu toàn b.
* Ch tiêu nghiên cu:
- Thông tin chung: Tui, BMI, hoà hp
HLA, động mch khâu ni thn ghép.
- Đánh giá ri lon cương bng
thang đim IIEF-5.
- Các ch s cn lâm sàng:
+ Đặc đim các ch s huyết hc:
BC, Lympho (%), Hgb.
+ Sinh hoá máu: Ure, creatinine,
albumin, protein, CRP, nng độ đáy
Tacrolimus.
- Phương pháp xét nghim testosterone
và cách đánh giá:
+ Nguyên lý: Định lượng testosterone
theo phương pháp min dch hoá phát
quang cnh tranh nguyên lý xét nghim
min dch enzyme gn cnh tranh.
+ Đánh giá suy gim testosterone:
Theo hng s sinh lý ca người Vit Nam
[10]: Bình thường: 10 - 35 nmol/L.
Gim: < 10 nmol/L.
* X lý s liu: Bng phn mm
Microsoft Excel và phn mm STATA
14.0; thng kê khi p < 0,05.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
116
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua Hi
đồng Đạo đức cp cơ s ti Bnh vin
Quân y 103 theo Kế hoch s 2030/
KH-HĐĐĐ ngày 23/6/2023. BN được
gii thích và đồng ý tham gia nghiên cu;
thông tin BN trong nghiên cu này
được bo mt và ch nhm mc đích
nghiên cu. Nhóm tác gi cam kết không
có xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng BN sau ghép thn (n = 45).
Ch tiêu nghiên cu
Giá tr
Tu
i (năm) ± SD 35,87 r 7,33
BMI (kg/m
2) ± SD 20,46 r 1,97
Tăng huyết áp
n, %
18 (40,0)
H
gb (g/L)
Thiếu máu, n (%)
7 (15,56)
± SD 143,36 r 16,91
CRP (mg/L)
Tăng > 5 mg/L, n (%)
6 (13,33)
± SD 2,6 r 4,6
Creatinine (μmol/L)
Trung v
(t
phân v)
111,08 (103,98 -
128)
M
c lc cu thn
(mL/phút)
Trung v
(t phân
v)
65,1 (55,4 -
71,4)
C0 Tacrolimus (ng/mL)
Trung v
(t
phân v)
6,3 (5,4 - 7,4)
Tình tr
ng cương
(Đi
m IIEF-5)
RLCD, n (%)
20 (44,44)
Trung v
(t
phân v)
22 (18 - 23)
Kết qu cho thy BN trước ghép thn la tui trung niên, ch s BMI trong
gii hn bình thường. Sau ghép 6 tháng, t l thiếu máu và tăng huyết áp mc
thp. Creatinine hi phc v mc bình thường; trung v mc lc cu thn
65,1 mL/phút.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
117
Bng 2. Biến đổi nng độ testosterone BN sau ghép thn (n = 45).
Ch s
n (%)/trung v (t phân v)
Trướ
c ghép
Sau ghép
p
Testosterone (nmol/L)
12,09
(10,09 -
15,0)
13,64
(11,4
-
15,99)
0,04a
Gim testosterone (< 10)
9 (20,0)
6 (13,33)
0,58b
Testosterone bình thường ( 10)
36 (80,0)
39 (86,67)
Gim testosterone mi xut hin
sau ghép th
n 4 (8,89)
(a: Wilcoxon signed-rank test; b: Chi-square test)
Kết qu cho thy sau ghép thn 6 tháng, nng độ testosterone cao hơn và t l
gim testosterone thp hơn so vi thi đim trước ghép thn. Tuy nhiên,
8,89% BN mi xut hin gim testosterone sau ghép mà trước ghép BN mc
bình thường.
Bng 3. Mi liên quan testosterone vi đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng (n = 45).
Đặc đim
n(%)/ ± SD/
trung v (t phân v)
p
< 10
(n = 6)
10
(n = 39)
Tu
i (năm)
37
(30 - 41)
36
(31 - 41)
0,82a
BMI (kg/m
2)
20,3
(19,7 - 20,6)
20,28
(19,0 - 21,8))
0,12b
Hoà hp HLA:
< 3/6
3/6
1
5
11
28
0,98c
Động mch khâu ni:
Động mch chu trong
Động mch chu ngoài
0
6
15
24
0,15c
Albumin (g/L)
40,5 r 3,4
42,3 r 3,8
0,28a
Protein (g/L)
71,4 r 5,0
75,5 r 5,3
0,06a
Hgb (g/L)
135 r 13,7
143,7 r 17,5
0,071a