intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 11 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021

Chia sẻ: Adelaide2510 Adelaide2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

577
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ 11 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 được tổng hợp với 9 đề thi trong năm 2020-2021 có kèm theo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Đây là tư liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý giáo viên trong việc ôn thi, bồi dưỡng kỹ năng ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 11 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021

Tham khảo thêm: 

1. Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh - Phòng GD&ĐT Cẩm Khê

I. Phần trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm)

Câu 1. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng chuyển động lại gần nhau thì cứ 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8m. Nếu chúng chuyển động cùng chiều với vận tốc như cũ thì cứ 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng 6m. Vận tốc của mỗi vật là

A. 1,1m/s và 0,5m/s. B. 1,1m/s và 0,6m/s. C. 0,1m/s và 0,5m/s. D. 0,5m/s và 0,6m/s

Câu 2. Muốn vượt qua đầm lầy, người ta phải sử dụng hai tấm ván phẳng gắn vào dưới mỗi bàn chân. Hỏi với một người có cân nặng 60kg để vượt qua đầm lầy người đó phải sử dụng mỗi tấm ván có diện tích tối thiểu bằng bao nhiêu? Cho biết bề mặt đầm lầy chịu được áp suất tối đa là 2400N/m2 .

A. 0,15 m2 . B. 0,125 m2 . C. 0,25 m2 . D. 0,215 m2 .

Câu 3. Hiệu điện thế bằng không trong trường hợp nào sau đây?

A. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng.

B. Giữa hai cực của pin còn mới.

C. Giữa hai cực của ắc quy đang thắp sáng bóng đèn của xe máy.

D. Giữa hai cực của bóng đèn pin được tháo rời khỏi mạch điện.

Câu 4. Hai lượng chất lỏng A và B có cùng khối lượng và được cấp nhiệt như nhau. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian. Chọn câu đúng.

A. Nhiệt dung riêng của A lớn hơn B.

B. Nhiệt dung riêng của B lớn hơn A.

C. Nhiệt dung riêng của hai chất lỏng bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ kiện để so sánh nhiệt dung riêng của A và B.

Câu 5. Điện trở của một sợi dây tóc bóng đèn phụ thuộc nhiệt độ, vì thế cường độ dòng điện I qua bóng đèn sẽ không tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Uđ đặt vào hai đầu bóng đèn. Giả sử một bóng đèn có sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế theo quy luật với  = 0,05. Mắc bóng đèn nối tiếp với một điện trở không đổi R = 240 vào nguồn điện có hiệu điện thế U=160V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng

A. 1A. B. 0,4A. C. 0,67A. D. 0,63A.

Câu 6. Một sợi dây dẫn dài l1 = 100m, có tiết diện S1 = 0,2mm2 và có điện trở R1 = 120. Một dây dẫn cùng chất liệu với dây dẫn trên dài l2 = 50m, có điện trở R2 = 40 thì có tiết diện S2 bằng

A. 0,1mm2 . B. 0,3mm2 . C. 0,4mm2 . D. 1,2mm2 .

Câu 7. Gia đình bạn Luân sử dụng một bếp điện với đúng giá trị định mức là 750W220V, trung bình 1 giờ mỗi ngày. Biết rằng tiền để trả cho một số điện là 2500 đồng. Số tiền gia đình Luân phải trả trong 1 tháng (30 ngày) bằng

A. 18750 đồng. B. 75000 đồng. C. 37500 đồng. D. 56250 đồng.

Câu 8. Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 20 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu và của nước lần lượt là 8.103N/m3và 10.103N/m3 . Độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình bằng

A. 4 cm. B. 16 cm C. 14,4 cm. D. 3,6 cm

Câu 9. Ba vật đặc chất liệu khác nhau là a, b, c lần lượt có tỉ số khối lượng là 1 : 3 : 2 và tỉ số khối lượng riêng là 2 : 7 : 4. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nước lên các vật lần lượt là

A. 2 : 7 3 : 4

B. 3 : 10 : 6

C. 1 2 : 3 7 : 1

D. 1 2 : 3 7 : 1 2

Câu 10. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 80cm. Cho S dịch chuyển lại gần gương theo phương hợp với mặt gương một góc 300 một đoạn a (cm) thì thấy ảnh S’ cách S một khoảng 60cm. Giá trị của a là

A. 80 B. 50 C. 100 D. 30


2. Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh - Phòng GD&ĐT Gio Linh

Câu 1: (5,0 điểm). Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm A đến địa điểm B, trên nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc không đổi v1, nửa đoạn đường sau đi với vận tốc không đổi v2. Một xe ô tô con xuất phát từ B đi về A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc không đổi v1, nửa thời gian sau đi với vận tốc không đổi v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe ô tô con xuất phát muộn hơn 30 phút so với người đi xe máy, thì xe ô tô con đến A và người đi xe máy đến B cùng một lúc.

a. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên đoạn đường AB.

b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng sẽ gặp nhau tại vị trí cách A một khoảng bằng bao nhiêu?

Câu 2: (5,0 điểm). 2-1 Người ta mắc các điện trở R1, R2, vôn kế, ampe kế lần lượt theo sơ đồ 1,2,3 và đặt vào hai đầu M, N của đoạn mạch một hiệu điện thế U nào đó thì thấy: Sơ đồ 1 ampe kế chỉ IA1=0,6A. Sơ đồ 2 ampe kế chỉ IA2=0,9A. Sơ đồ 3 ampe kế chỉ IA3=0,5A. Cả ba sơ đồ vôn kế đều chỉ 18V. Tính R1, R2 và điện trở vôn kế. 

2-2. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế đặt vào hai điểm AB là 24V, điện trở r = 6. Bỏ qua điện trở các dây nối.

a. Nếu mắc một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 12V vào giữa 2 điểm M, N thì thấy bóng sáng bình thường. Xác định công suất định mức của bóng đèn.

b. Người ta mắc 6 bóng đèn loại 6V-3W thành x dãy, mỗi dãy gồm y bóng vào hai điểm M, N thì thấy các bóng sáng bình thường. Xác định cách mắc và tính dòng điện qua điện trở r. 

Câu 3. (5,0 điểm).

3-1 Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng m2 = 300g thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi ? Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K; c2 = 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn.

3-2 . Hai bình nhiệt lượng kế hình trụ giống nhau cách nhiệt có cùng độ cao 25cm: bình A chứa nước ở nhiệt độ t0 = 500C, bình B chứa nước đá tạo thành do làm lạnh nước đã đổ vào bình đó từ trước. Lượng chất chứa trong mỗi bình đều đến độ cao là h= 10cm. Đổ tất cả nước ở bình A vào bình B. Khi cân bằng nhiệt thì mực nước trong bình B giảm  h= 0,6cm so với khi vừa mới đổ nước từ bình A vào. Biết khối lượng riêng của nước là D0=1g/cm3 , của nước đá là D = 0,9g/cm3 . Tìm nhiệt độ nước đá ban đầu ở bình B. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là: c1=2,1J/g.K; c2 = 4,2J/g.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là  =335J/g.

Câu 4. (5,0 điểm): Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, sao cho điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng OA = a. Nhận thấy nếu dịch chuyển vật lại gần hoặc ra xa thấu kính một khoảng b = 5cm thì đều thu được ảnh có độ cao bằng ba lần vật, trong đó có một ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật. Hãy xác định khoảng cách a và vị trí tiêu điểm của thấu kính. 


3. Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh - Phòng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 1) 

Câu 1 (3 điểm): Trên một tuyến đường xe buýt thẳng, các xe buýt chuyển động đều theo một chiều và cách đều nhau 5km. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên tuyến đường này. Ban đầu tại thời điểm t=0, người đi xe đạp gặp xe buýt thứ nhất, đến thời điểm t=1h, người này gặp xe buýt thứ 12. Nếu người đi xe đạp đi theo chiều ngược lại với ban đầu thì tại thời điểm t=0, người đi xe đạp gặp xe buýt thứ nhất, đến thời điểm t=1h, người này gặp xe buýt thứ 6. Hỏi nếu người này đứng yên bên đường thì trong một giờ tính từ thời điểm gặp xe buýt thứ nhất, người này còn gặp bao nhiêu xe buýt nữa? Bỏ qua kích thước của xe buýt và xe đạp.

Câu 2 (2 điểm): Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có thể quay quanh trục quay đi qua A và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Hai vật có khối lượng m1=1kg, m2=2kg được treo vào điểm B bằng hai sợi dây (Hình vẽ). Ròng rọc C nhẹ, AB=AC, khối lượng thanh AB là 2kg. Tính góc  khi hệ cân bằng. Bỏ qua ma sát ở các trục quay.

Câu 3 (4 điểm): Một bình trụ cách nhiệt được đặt thẳng đứng, bên trong đã có chứa sẵn nước đến độ cao bằng h0=20cm và ở nhiệt độ ban đầu là t0=200C. Bình nước này được dùng để làm nguội những quả trứng giống nhau lấy ra từ một nồi nước nóng có nhiệt độ ổn định. khi thả quả trứng vào bình hình trụ thì thấy các quả trứng nằm lơ lửng trong nước. Sau khi thả 6 quả trứng thì nhiệt độ cân bằng của nước trong bình là 300C. Thả thêm 4 quả trứng nữa thì nhiệt độ cân bằng là 350C. Xem rằng chỉ có trao đổi nhiệt giữa nước trong bình và các quả trứng, nhiệt độ ban đầu của các quả trứng là giống nhau, nước từ nồi nước nóng bám vào các quả trứng là không đáng kể.

a. Xác định nhiệt độ ban đầu của các quả trứng?

b. Nhiệt độ cân bằng sau khi đã thả tổng cộng 20 quả trứng?

c. Biết rằng sau khi đã thả tổng cộng 20 quả trứng, mực nước trong bình dâng cao đến 45cm. Tìm nhiệt dung riêng trung bình của các quả trứng. Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K. 

Câu 4 (5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch điện hiệu điện thế U = 2V, các điện trở R0 = 0,5; R1 = 1; R2 = 2; R3 = 6; R4 = 0,5; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.

1. Điều chỉnh để R5 = 1,5. Tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch chính

2. Thay đổi giá trị của R5, xác định giá trị của R5 để:

a. Ampe kế A chỉ 0,2A.

b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất.

Câu 5 (4 điểm): Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một góc  = 600 . Một điểm sáng S nằm trên đường phân giác Ox của 2 gương, cách cạnh chung O một khoảng R=5cm (như hình vẽ).

a) Trình bày cách vẽ và vẽ một tia sáng phát ra từ S sau khi phản xạ lần lượt trên G1, G2 lại truyền qua S.

b) Gọi S1, S2 lần lượt là ảnh đầu tiên của S qua G1, G2. Tính khoảng cách giữa S1 và S2.

c) Cho S di chuyển trên Ox ra xa O với vận tốc 0,5m/s Tìm tốc độ xa nhau của S1 và S2.

 

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 11 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu về máy.

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0