BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI
MÔN VẬT LÍ LỚP 6
NĂM 2017-2108 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Ngô Sĩ Liên
2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Nguyễn Gia Thiều
3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Thủy An
4. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Võ Trứ
5. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS 1 Khánh Hải
6. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Sơn Định
7. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Suối Bàng
8. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Vĩnh Thanh
9. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I Môn: Vật lí – Lớp 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Lời phê:
C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.
Trường: THCS……………………………... Họ và tên:…………………………………... Lớp: 6 - ……….. Điểm: A-TRẮC NGHIỆM (3đ) (Mỗi câu trả lời đúng 0.25đ) *Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. (2đ) Câu 1: Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là: A. Ca đong và bình chia độ. B. Bình tràn và bình chứa. C. Bình tràn và ca đong. D. Bình chứa và bình chia độ. Câu 2: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. B. Giá trị lớn nhất ghi trên bình. C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình. Câu 3: Chuyển động của vật nào dưới đây không bị biến đổi ? A. Một chiếc xe đạp đang đi, bỗng bị hãm phanh, xe dừng lại. B. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 500km/h. C. Một con châu chấu đang đậu trên một chiếc lá lúa, bỗng đập càng nhảy và bay đi. D. Một cái thùng đặt trên một toa tàu đang chạy chậm dần, rồi dừng lại. Câu 4: Một bàn học dài khoảng 1m. Dùng thước nào có thể đo chính xác nhất độ dài của bàn? A. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm. B. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm. C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. D. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm. Câu 5: Trong các lực dưới đây lực nào không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật đang rơi. B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay. D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó. Câu 6: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? A. Chỉ làm biến dạng quả bóng. B. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. C. Làm quả bóng biến mất. D. Vừa làm biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 7: Trên hộp bánh có ghi 500g, con số đó cho biết: A. Thể tích của hộp bánh. B. Khối lượng của hộp bánh. C. Sức nặng của hộp bánh. D. Khối lượng và sức nặng của hộp bánh. Câu 8: Một bình chia độ chứa 50 cm3 nước. Thả hòn đá vào mực nước dâng lên 83 cm3.Vậy thể tích hòn đá là: A. 33 cm3 B. 133 cm3 C. 50 cm3 D. 83 cm3 *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (1đ) Câu 9: Lò xo bị dãn đã tác dụng lên xe lăn một…………………Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một…………………làm cho lò xo bị dãn dài ra. Câu 10: Khi ngồi trên yên xe máy thì lò xo giảm xóc bị nén lại, …….………… của người và xe đã làm cho lò xo bị ……..………….. B-TỰ LUẬN (7đ) Câu 11: (1đ) Đổi đơn vị sau: a. 200g =……….......…kg b. 1375cm3 = ………...…..dm3 c. 2 lít = ……..........…dm3 d. 0,05dm3 = ....................... cc Câu 12: (1.5đ)Thế nào là hai lực cân bằng? Em hãy cho một ví dụ về hai lực cân bằng. Câu 13: (1.5đ) Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy? Câu 14: (2đ) Trên một chiếc cầu có ghi dòng chữ: Cấm xe tải 5 tấn lưu thông trên cầu. Một chiếc xe tải có khối lượng 2,5 tấn chở trên xe 40 bao xi măng. Xe này có được phép qua cầu? (Biết rằng một bao xi măng có khối lượng 50 kg. Câu 15: (1đ) Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
BÀI LÀM: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
4 C 3 B 2 B 7 B 1 A 8 A 5 D
A-TRẮC NGHIỆM (3đ) (Mỗi câu trả lời đúng 0.25đ) *Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. (2đ) 6 Câu D Đáp án *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (1đ) Câu 9: ................ lực kéo..................... lực kéo..................... Câu 10: ................. trọng lượng.................. biến dạng B-TỰ LUẬN (7đ) Câu 11: (1đ) Đổi đơn vị sau: (Mỗi câu đúng 0.25đ) a. 200g = 0,2 kg b. 1375cm3 = 1.375 dm3 c. 2 lít = 2 dm3 d. 0,05dm3 = 50 cc Câu 12: (1.5đ) - Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. (1đ) - Lấy ví dụ đúng (0.5đ) Câu 13: (1.5đ) - Những loại thước đo độ dài mà em biết: Thước dây, thước cuộn, thước kẻ, .....v…..v…. (0.5đ) - Người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy vì: có rất nhiều đối tượng cần đo kích thước và hình dạng khác nhau, do đó cần có nhiều loại thước đo tương ứng phù hợp với từng đối tượng cần đo. (1đ) Câu 14: (2đ) Khối lượng 40 bao xi măng là: 40.50 = 2000 kg = 2 tấn Khối lượng cả xe và hàng là: 2,5 + 2 = 4,5 tấn Vậy xe này vẫn được phép lưu thông qua cầu Câu 15: (1đ) Cách xác định thể tích của hòn đá: Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ: + Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá. + Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá. + Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá.
TUẦN : 8 TIẾT : 8 Ngày soạn : 22/9/2017 Ngày dạy : 1/10/2017
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN: VẬT LÍ 6
1. Mục đích, yêu cầu: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm - Kiểm tra đánh giá khả năng học tập của học sinh làm cở sở cho việc đánh giá kết quả ở HKI - Rèn luyện tính cẩn thận, lựa chọn kiến thức áp dụng chính xác cho các dạng bài tập 2. Hình thức đề kểm tra: 40% trắc nghiệm - 60% tự luận 3. Ma trận đề kiểm tra :
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Vận dụng giải thích ý nghĩa của 10T
Vận dụng xác định cách đổi khối lượng.
Xác định GHĐ, ĐCNN của cân Robec van
Tên Chủ đề (nội dung,chương…) 1.Đo thể tích chất lỏng;Khối lượng- Đo khối lượng 2 tiết
Nhận biết được dụng cụ,đơn vị đo thể tích chất lỏng, khối lượng của một vật là gì? 2 1đ
1 0,5đ
1 0.5đ
1 1đ
5 3đ 30 %
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % 2. Đo thể tích của vật rắn không thấm nước 1 tiết
Nhận biết được dụng cụ để đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
1 0.5đ
1 0.5đ 5%
Vận dụng tính trọng lượng của một vật
Biết phương và chiều của hai lực cân bằng.
Hiểu lực, trọng lực, đơn vị lục là gì ?
Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 3.Hai lực cân bằng;Trọng lự- Đơn vị lực 3 tiết
Vận nêu được thí dụ hai lực cân bằng. xác định trọng lượng của một vật, xác định phương và chiều của trọng lực.
1 1đ
3 3.5đ
1 0,5đ
2 1.5đ
7 6,5đ 65% 13 10 đ
6 6đ 60%
Số câu : Số điểm : Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %
4 2đ 20%
3 2đ 20%
Ngày kiểm tra: ……/…./2017 ĐỀ 1
KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Vật lý 6 Thời gian làm bài: 45p ( Không kể thời gian phát bài)
Họ tên:…………………………………………… Lớp:…6/……………
Điểm
Lời phê
c/bình tràn
d/ cả câu bvà c
b/ cùng chiều, cùng điểm đặt d/ cùng phương ,ngược chiều
b/3N
c/0,2N
d/2N
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Đơn vị đo thể tích chất lỏng là a/ mét b/ mét khối c/ mét vuông d/ gam 2.Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta thường sử dụng dụng cụ……. a/ bình chứa b/ bình chia độ 3. Điều kiện để hai lực cân bằng là .. a/ cùng phương , cùng chiều c/cùng phương 4. Hãy tính 200g ứng với bao nhiêu Niutơn … a/4N 5.Hãy xác định xem cách đổi nào sau đây là sai
a/ 1kg=1000g b/1tấn=1000kg
c/1tạ =10kg d/ 1mg=
g
1 1000
c/hộp quả cân
d/con mã
c/lực kéo d/ lực ép
6.Trong cân robecvan bộ phận nào cho biết GHĐ và ĐCNN của cân a/ đòn cân b/ kim cân 7. Trọng lực là………của trái đất a/ lực hút b/ lực đẩy 8. Trên vỏ túi bột giặt có ghi 200g , số đó chỉ gì? a/chỉ sức nặng của túi bột giặt c/ chỉ sức nặng cả vỏ túi và bột giặt b/chỉ lựợng bột giặt chứa trong túi d/ cả a,b và c điều đúng II/ TỰ LUẬN (6điểm) Câu 1 : (3 điểm) a/ Lực là gì ? đơn vị lực? b/ Hãy cho biết phương và chiều của trọng lực ? c/ Hãy cho biết trọng lượng của quả cân 4kg=…..N Câu 2: (2 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu một thí dụ về hai lực cân bằng? Khi đóng đinh vào tường thì vật nào tác dụng lẫn nhau? Câu 3: (1 điểm) Trước một chiếc cầu có ghi 10T( 10 tấn) . Số 10T cố ý nghĩa gì ?
Bài làm
Họ tên:…………………………………………… Lớp:…6/……………
Ngày kiểm tra: ……/…./2017 ĐỀ 2
KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Vật lý 6 Thời gian làm bài: 45p ( Không kể thời gian phát bài)
Điểm
Lời phê
b/ cùng phương ,ngược chiều d/ cùng chiều, cùng điểm đặt
c/0,2kg
d/20kg
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của 1 lượng chất lỏng khoảng 4,5 lít. a/ Bình có GHĐ 5 lít và ĐCNN 20ml b/ Bình có GHĐ 2000ml và ĐCNN 20ml c/ Bình có GHĐ 4,5 lít và ĐCNN 50ml d/ Bình có GHĐ 5000ml và ĐCNN 50ml 2. Chọn phát biểu đúng: a/ Mét là đơn vị đo độ dài chỉ sử dụng ở nước ta b/ Thuớc có GHĐ càng nhỏ , khi đo cho kết quả càng chính xác c/ ĐCNN của một cây thuớc là giá trị nhỏ nhất ghi trên thuớc d/ ĐCNN của một cây thuớc là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thuớc 3. Điều kiện để hai lực cân bằng là .. a/ cùng phương , cùng chiều c/cùng phương 4. Hãy tính 200N ứng với bao nhiêu Kilogam … a/ 0.02kg b/2kg 5.Hãy xác định xem cách đổi nào sau đây là sai
g
a/ 1kg=1000g b/1tạ =10kg c/1tấn=1000kg d/ 1mg=
1 1000
6.Trong cân robecvan bộ phận nào cho biết GHĐ và ĐCNN của cân a/ hộp quả cân b/ kim cân c/ đòn cân d/con mã 7. Trọng lực là………của trái đất a/ lực ép b/ lực đẩy c/lực kéo d/ lực hút 8. Trên bao gạo có ghi 100kg, số đó chỉ gì? a/ chỉ lựợng gạo trong bao c/ chỉ sức nặng cả bao và gạo b/ chỉ sức nặng của bao gạo d/ cả a,bvà c điều đúng II/ TỰ LUẬN (6điểm) Câu 1 : (3 điểm) a/ Lực là gì ? đơn vị lực? b/ Hãy cho biết phương và chiều của trọng lực ? c/ Hãy cho biết trọng lượng của quả cân 4kg=…..N Câu 2: (2 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng?Nêu một thí dụ về hai lực cân bằng? Khi đóng đinh vào tường thì vật nào tác dụng lẫn nhau? Câu 3: (1 điểm) Trước một chiếc cầu có ghi 10T( 10 tấn) . số 10T cố ý nghĩa gì ?
Bài làm
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
c
c
d
d
b
d
a
a
ĐÁP ÁN II/ TỰ LUẬN (6điểm) Câu 1 : (3 điểm) a/ Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực . Đơn vị lực là Niutơn kí hiệu là: N (1 điểm) b/ Phương thẳng đứng, chiều hướng về trái đất. (1 điểm) c/ 40N (1 điẻm) Câu2 : (2 điểm) Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều. (1 điểm) Nêu được ví dụ: (1 điểm) Câu 3 : (1 điểm) Xe có khối lượng trên 10T không được chạy qua cầu .
ĐÁP ÁNĐỀ 2
CÂU
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm 2
1
3
4
5
6
7
8
c
a
b
d
d
b
d
c
ĐÁP ÁN II/ TỰ LUẬN (6điểm) Câu 1 : (3 điểm) a/ Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực . Đơn vị lực là Niutơn kí hiệu là: N (1 điểm) b/ Phương thẳng đứng, chiều hướng về trái đất. (1 điểm) c/ 40N (1 điẻm) Câu2 : (2 điểm) Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều. (1 điểm) Nêu được ví dụ: (1 điểm) Câu 3 : (1 điểm) Xe có khối lượng trên 10T không được chạy qua cầu .
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS THỦY AN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: Vật lí 6
I. Trắc nghiệm:( 3 điểm) Chọn câu trả lời đúng Câu 1: ĐCNN của thước là : A. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. B. Độ dài giữa các vạch (0-1); (1-2); (2-3); (3-4);… C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. Cả A , B, C đều sai. Câu 2: Một lít (1l) có giá trị nào dưới đây: A. 1m3 B. 1dm3 C. 1cm3 D. 1mm3. Câu 3: Trên hộp bánh có ghi “Khối lượng tịnh 300g”. Con số đó có nghĩa gì ? A. Khối lượng của 1cái bánh. B. Khối lượng của cả hộp bánh. C. Khối lượng của bánh trong hộp. D. Cả B và C đều đúng. Câu 4: Hai lực nào sau đây được gọi là hai lực cân bằng ? A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. C. Hai lực có cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. Câu 5: Để nói về tác dụng của lực, có bốn kết luận sau. Kết luận nào không đúng? A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động. B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động. C. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng. D. Cả B và C đều đúng. Câu 6: Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu ? A. 0,02 N B. 0,2 N C. 20 N D. 200 N. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1. (1,25điêm): Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình tràn. Câu 2.(2,0điêm): Có hai thước: thước thứ nhất dài 30cm, có độ chia tới mm, thước thứ hai dài 1m có độ chia tới cm.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của mỗi thước. - Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên, dùng thước nào để
a) Lực tác dụng làm cho vật bị biến dạng . b) Lực tác dụng làm cho vật thay đổi chuyển động. c) Lực gây ra cả 2 tác dụng trên .
a) Nhà cửa, cây cối bị đổ sau cơn bão. b) Quả bóng đang nằm yên trên sân bị cầu thủ đá bay đi.
đo chiều dài cuốn SGK vật lí 6. Câu 3. (2,5đ): Em hãy nêu ví dụ chứng tỏ: Câu 4. (1,25điêm): Hãy chỉ ra vật tác dụng lực, vật chịu tác dụng lực và kết quả mà lực đã gây ra cho vật bị nó tác dụng?
---------------------Hết--------------------
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: Vật lí 6
PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS THỦY AN
2 B
3 C
6 B
4 D
5 D
1 A
Điểm
Ý
1,25
Nội dung Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật vào trong bình tràn đựng đầy chất lỏng . Thể tích phần chất lỏng tràn ra là thể tích của vật Thước 1: có GHĐ 30cm và ĐCNN là 1mm.
0,5
Thước 2: có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm
1.Trắc nghiệm khách quan (3 điểm - mỗi câu đúng 0,5điêm) Câu Đáp án 2. Tự luận (7điểm) Câu Câu 1 (1,25 điểm) Câu 2 (2 điểm)
0,5
1,0
0,75 0,75 1,0
KQ tác dụng lực
Để đo chiều dài của bàn GV ta dùng thước 2 Để đo chiều dài của cuốn sách giáo khoa vật lí ta dùng thước 1 Nêu đúng VD a Nêu đúng VD b Nêu đúng VD c Vật tác dụng lực
Vật chịu tác dụng lực
a
gió
Nhà cửa, cây cối
Biến dạng vật
1,25
Câu 3 (2,5 điểm) Câu 4 (1,25 điểm)
b
Chân cầu thủ Quả bóng
Biến đổi chuyển động
7
Tổng
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 19-10-2017 Ngày dạy: 25-10-2017 Tiết 8: A. Mục tiêu: - KT: Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh kiến thức đã học: đo độ dài, đo thể tích, khối lượng và lực. - KN: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi. - TĐ: Nghiêm túc, trung thực, chính xác. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Vật lí 6 Bảng 1: Tính trọng số. Nội dung
tổng số tiết
Lí thuyết
vận dụng
tỉ lệ thực dạy vận Lí dụng thuyết 3,4 1,2 0.9 2.1 1.2 2.8 2.1 4.9
trọng số Lí thuyết 1,2 30 40 70
vận dụng 3,4 12.9 17.1 30
3 4 7
3 4 7
0 0 0
Điểm
CĐ1: Đo độ dài – Đo thể tích CĐ2: Khối lượng – Lực Tổng cộng Bảng 2: Tính số câu hỏi. Nội dung
cấp độ
trọng số
tổng số câu 3.0 =3 4.0 = 4 1.29 = 1 1.7 ≈ 2 10 câu
số lượng câu TL TN 3 câu (1,5đ) 1 câu (2đ) 3 câu (1,5đ) 1 câu (2đ) 2 câu (3đ) 4 câu (7đ) 6 câu (3đ)
1,5đ 3,5đ 2đ 3đ 10đ
30 40 12.9 17.1 100
LT 1,2 LT 1,2 VD 3,4 VD 3,4
CĐ1: CĐ2: CĐ1: CĐ2 tổng cộng
Họ và tên ……………………………… KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp:………… Môn: vật lí 6. Thời gian: 45 phút
Lời phê của giáo viên
Điểm
A.Trắc nghiệm (3đ): Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng: 1. Để đo độ dài, người ta dùng một dụng cụ được gọi là: A. Bình chia độ. B. Cân. C. Bình tràn. D. Thước. 2. Đơn vị đo thể tích là: A. Mét (m). B. Mét vuông (m2). C. Mét khối (m3). D. Ki lô gam (kg) . 3. Để đo thể tích chất lỏng, người ta dùng: A. Thước cuộn. B. Cân đồng hồ. C. Bình chia độ. D. Cân rô-béc-van. 4. Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số đó chỉ: A. Khối lượng của cả hộp thịt. B. Khối lượng của thịt trong hộp. C. Thể tích của cả hộp thịt. D. Thể tích của thịt trong hộp. 5. Đơn vị đo lực là: A. Mét (m). B. Lít (l). C. Ki lô gam (kg) . D. Niu tơn (N). 6. Để đo khối lượng, người ta dùng: A. Cân. B. Thước. C. Bình chia độ. D. Lực kế. B. Tự luận (7đ) 7. Trọng lực có phương và có chiều như thế nào? Trọng lượng của một vật nặng 2kg là bao nhiêu niu tơn? (2đ) 8. Hãy mô tả cách đo thể tích một hòn đá bằng bình chia độ? (2đ) 9. Nêu một thí dụ lực tác dụng lên vật làm vật bị biến đổi chuyển động? Chỉ ra vật nào tác dụng lực, vật nào bị biến đổi chuyển động? (1,5đ) 10. Nêu một thí dụ lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng? Chỉ ra vật nào tác dụng lực, vật nào bị biến dạng? (1,5đ)
Bài làm phần tự luận …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Vật lí 6
A.Trắc nghiệm: (6đ) Mỗi câu chọn đúng 0,5đ
Câu 1 D
Câu 2 C
Câu 3 C
Câu 4 B
Câu 5 D
Câu 6 A
B. Tự luận: (4đ) 7. Trọng lực có phương thẳng đứng (0,5đ) và có chiều từ trên xuống dưới (0,5đ). Trọng lượng của một vật nặng 2kg là 20N. (1đ) 8. Mô tả cách đo thể tích một hòn đá bằng bình chia độ: (2đ) - Đo thể tích nước ban đầu V1. - Thả nhẹ hòn đá vào bình chia độ. - Đo thể tích nước dâng lên V2 - Thể tích của hòn đá: V = V2 – V1 . 9. Tùy HS. Nêu được thí dụ (1đ) ; Chỉ ra được vật nào tác dụng lực, vật nào bị biến đổi chuyển động. (0,5đ) 10. Tùy HS. Nêu được thí dụ (1đ) ; Chỉ ra được vật nào tác dụng lực, vật nào bị biến dạng. (0,5đ) Tổ trưởng GVBM Nguyễn Tấn Nhật Nguyễn Thọ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II
Môn: Vật Lý- Lớp 6 Thời gian: 45 ph
TRƯỜNG THCS 1 KHÁNH HẢI Họ và tên:................................................ Lớp:....
C. 320C
D. 2120C
D. Rắn, khí,
C. Khí, lỏng, rắn
B. Lỏng, khí, rắn
D. Vì chiều dài thanh ray
B. Để lắp các thanh ray dễ dàng hơn
B. Thể tích giảm.
D. Thể tích giảm, khối lượng riêng
F
B. Thay đổi trọng lượng của vật. D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực
Hình 1
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng của mỗi câu hỏi:(3,0 đ) Câu 1. Nhiệt độ của nước đang sôi: B. 1000C A. 0oC Câu 2. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào sau đây là đúng: A. Rắn, lỏng, khí lỏng Câu 3. Khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray vì: A. Không thể hàn hai thanh ray được. C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dài ra. không đổi. Câu 4. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì: A. Thể tích tăng, khối lượng riêng giảm. C. Thể tích không thay đổi. giảm. Câu 5. Khi nói về sự giãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Câu 6. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng: A. Đổi phương của lực kéo. C. Tăng độ lớn của lực kéo. kéo Câu 7. (2,0đ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: a. Ròng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay quanh một trục cố định. Dùng ròng rọc cố định để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực. b. Ròng rọc động là ròng rọc mà khi ta kéo dây thì không những ròng rọc quay mà còn chuyển động cùng với vật. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực. II. TỰ LUẬN (5,0điểm) Câu 8. (1,5đ) Giải thích vì sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng? Câu 9. (2,5đ) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất. Câu 10.(1,0đ) Giải thích vì sao vào mùa hè, khi chạy xe trên đường thì không nên bơm xe quá căng.
BÀI LÀM
Câu 8. Vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn có thể làm rách tấm tôn. Câu 9. - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đị, - Các chất rắn, lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau, - các chất khí khác nhau nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau, - Chất khí dãn nở vỉ nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Câu 10. Mùa hè nhiệt độ ngoài trời rất nóng (có khi lên tới 40 – 480C) nên khi chạy xe trên đường thì không nên bơm xe quá căng vì không khí trong ruột xe sẽ nở ra nhiều có thể làm bể ruột và vỏ xe.
Phòng GD Sơn Hòa Trường THCS Sơn Định
KIỂM TRA 1 TIẾT HKII MÔN: LÝ 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT NH: 2017 – 2018 TCT: 26 Phạm vi kiến thức:Từ tiết 19 đến tiết 26 theo PPCT (Sau bài 22 Nhiệt kế - nhiệt giai)
1/Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT LT VD VD Nội dung
0.7
10
18.57
Tổng số tiết Lí thuyết (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 3, 4)
2
1
1. Máy cơ đơn giản
2.1
30
12.86
0.9
3
3
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
1.4
20
8.57
0.6
2
2
3. Ứng dụng sự nở vì nhiệt – Nhiệt kế.
7
6
4.2
60
40
2.8
(Cấp độ 3, 4) 1.3
Tổng
2/Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi bài ở mỗi cấp độ:
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Nội dung (chủ đề) Trọng số Điểm số
10
T.số TN TL
1. Máy cơ đơn giản
30
1(0,25đ) 1,0~2 1(2đ) 2,25đ
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
20
3,0~4 4(1đ) 1đ
3. Ứng dụng sự nở vì nhiệt – Nhiệt kế.
18.57
2,0~3 2(0,5đ) 1(3đ) 3,5đ
1. Máy cơ đơn giản
12.86
1,86~2 2(0,5đ) 0,5đ
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
8.57
1,29~3 2(0,5đ) 1(2đ) 2,5đ
3. Ứng dụng sự nở vì nhiệt – Nhiệt kế.
0,86~1 1(0,25đ) 0,25đ
100 Tổng 15 12(3đ) 3(7đ) 10đ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Cấp độ Tên chủ đề
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Máy cơ đơn giản
Biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định. Tác dụng của ròng rọc
Hiểu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo và đổi hướng lực.
2 0,5đ
1 0,25
1 2đ
Số câu Số điểm
3 0,75đ
5%
2,5%
20%
Tỉ lệ %
7,5%
Chủ đề 2: Sự dãn nở vì nhiệt của các chất
Biết được sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
Nắm được một số hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng khí
Vận dụng kiến thức vào để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
4 1đ
2 0,5đ
1 2đ
Số câu Số điểm
8 6,5đ
10%
5%
20%
Tỉ lệ %
65%
Chủ đề 3: Một số ứng dụng sự nở vì nhiệt - Nhiết kế
Biết được một số loại nhiệt kế thường dung, hiểu được ứng dụng sử dãn nở vì nhiệt trong đời sống
Biết được các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Nhiệt kế công dụng, nguyên tắc hoạt động, cấu tạo ứng dụng nhiệt kế, thang nhiệt độ
2
1
1
Số câu
0,5đ
3đ
0,25
Số điểm
5%
30%
2,5%
Tỉ lệ %
3. Ma trận đề thi
9 5đ
5 3đ
1 2đ
T. số câu T. số điểm
15 10đ
50%
30%
20%
Tỉ lệ
100%
Trường THCS Sơn Định Tổ KHTN Họ và tên:.................................... Lớp:............................................. KIỂM TRA 1 TIẾT HKII (ĐỀ 1) MÔN: LÝ 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT NĂM HỌC: 2017 – 2018
Điểm Lời phê của giáo viên
A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:(3,00 điểm)
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.
B. Giảm độ lớn của lực kéo.
F
Hình 1
C. Thay đổi trọng lượng của vật.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 3. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 4.: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 5. Cái khuy vỏ chai nước ngọt thực chất là một
A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc
C. Đòn bẩy D. Palăng
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm.
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
B. Hơ nóng nút. D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 8. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên.
B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
o C.
Câu 9. Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là :
o C và 100
o C.
C. – 100
o C và 100 o C.
o C và 100
o C.
A. 0 o C và 37 B. 0 D. 37
Câu 10 Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng:
A. Bay hơi C. Đông đặc.
B. Nóng chảy. D. Dãn nở vì nhiệt.
Câu 11. Hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng C. Thể tích của chất lỏng tăng
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm D. Trọng lượng riêng của chất lỏng giảm
Câu 12. Các tấm lợp mái nhà thường có dạng lượn sóng vì :
A. Để khi co dãn vì nhiệt, mái nhà không bị hỏng. B. Để trang trí.
C. Để ít tốn nguyên liệu. D. Để dễ lợp.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau(7,00 điểm)
Câu 13. Có mấy loại ròng rọc? Nêu lợi ích khi sử dụng ròng rọc. (2,00 điểm)
Câu 14. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí ? Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (2,00đ)
Câu 15. (3,00đ)
a) Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
b) Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dưới
c) - Nêu ứng dụng của nhiệt thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
- Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
+ 400C = 0F + 680F = 0C
Đề 1:
Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B D C C A D A C A D A A
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu Đáp án Điểm
- Có 2 loại ròng rọc. Ròng rọc động và ròng rọc động. 0,5 điểm
0,75 điểm Câu 13 - Ròng rọc động giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
0,75 điểm - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 1 điểm
- Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt giống nhau. Câu 14
1 điểm Vì khi bị đun nóng nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Có thể gây nguy hiểm cháy nổ hoặc làm phỏng.
a) Để các thanh ray nở dài ra không bị ngăn cản 1 điểm
b) GHĐ: -40độ C đến 50 độ C hoặc 40độ F đến 120 độ F 0,75 điểm
ĐCNN: 2độ C hoặc 2 độ F
c) Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể 0,75 điểm Câu 15 Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí
0,5 điểm
Nhiệ kế thủy ngân:đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm - (40x1,8) + 32 = 1040F - (68-32)/1,8= 200C
GVBM
(đã ký)
Nguyễn Trọng Lên
Trường THCS Sơn Định Tổ KHTN Họ và tên:.................................... Lớp:............................................. KIỂM TRA 1 TIẾT HKII (ĐỀ 2) MÔN: LÝ 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT NĂM HỌC: 2017 – 2018
Điểm Lời phê của giáo viên
A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:(3,00 điểm)
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.
B. Giảm độ lớn của lực kéo.
F
Hình 1
C. Thay đổi trọng lượng của vật.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 3. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 4.: Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm.
Câu 6. Cái khuy vỏ chai nước ngọt thực chất là một
A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc
C. Đòn bẩy D. Palăng
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
B. Hơ nóng nút. D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 8. Các tấm lợp mái nhà thường có dạng lượn sóng vì :
A. Để khi co dãn vì nhiệt, mái nhà không bị hỏng. B. Để trang trí.
C. Để ít tốn nguyên liệu. D. Để dễ lợp.
Câu 9. Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng:
A. Bay hơi. C. Đông đặc.
B. Nóng chảy. D. Dãn nở vì nhiệt.
o C.
Câu 10 Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là :
o C và 100
o C.
C. – 100
o C và 100 o C.
o C và 100
o C.
A. 0 o C và 37 B. 0 D. 37
Câu 11. Hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng C. Thể tích của chất lỏng tăng
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm D. Trọng lượng riêng của chất lỏng giảm
Câu 12. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên.
B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau(7,00 điểm)
Câu 13. Có mấy loại ròng rọc? Nêu lợi ích khi sử dụng ròng rọc. (2,00 điểm)
Câu 14. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí ? Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (2,00đ)
Câu 15. (3,00đ)
a) Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray ?
b) Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dưới
c) - Nêu ứng dụng của nhiệt thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
- Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
+ 400C = 0F + 680F = 0C
Đề 2:
Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B D C C D A A A D A A C
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu Đáp án Điểm
- Có 2 loại ròng rọc. Ròng rọc động và ròng rọc động. 0,5 điểm
0,75 điểm Câu 13 - Ròng rọc động giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
0,75 điểm - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 1 điểm
- Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt giống nhau. Câu 14
1 điểm Vì khi bị đun nóng nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Có thể gây nguy hiểm cháy nổ hoặc làm phỏng.
a) Để các thanh ray nở dài ra không bị ngăn cản 1 điểm
b) GHĐ: -40độ C đến 50 độ C hoặc 40độ F đến 120 độ F 0,75 điểm
ĐCNN: 2độ C hoặc 2 độ F
c) Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể 0,75 điểm Câu 15 Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí
0,5 điểm
Nhiệ kế thủy ngân:đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm - (40x1,8) + 32 = 1040F - (68-32)/1,8= 200C
GVBM
(đã ký)
Nguyễn Trọng Lên
Ngày soạn: 3/3/2018
Ngày giảng:6/3/2018 Dạy lớp:6A
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu bài kiểm tra.
- Kiểm tra kiến thức của học sinh từ tiết 19 đến tiết 25 theo phân phối
chương trình
- Tự kiểm tra việc học tập của bản thân - Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến
thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học. 2. Nội dung đề
*Ma trận đề kiểm tra
Mức độ nhận thức
Nội dung kiến thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN TL
Đòn bẩy, Ròng rọc
3. Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
1. Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định. 2. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
4. Sử dụng đòn bẩy, ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 5. Lấy được ví dụ về sử dụng đòn bẩy, ròng rọc trong thực tế để thấy được lợi ích của chúng khi đưa một vật lên cao ta được lợi: Về lực; Về hướng của lực; Về đường đi.
Số câu
1 C2.1
4
1 C3.3
1 C2.11
1 C5.2
Số điểm
0.5
0.5
1
0.5
2.5
Tỉ lệ %
5%
5%
10%
5%
25%
Nhiệt học
6. Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 7. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 8. Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
13. Giải thích được hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. 14. Giải thích được hiện tượng và ứng dụng sự nở vì nhiệt của các vật khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. 15. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế
11. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ; Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng. 12. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
9. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut. 10. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
10
1 C13.13
2 C9.6; C8.9
1 C10.12
Số câu
1 C14.10
4 C10.4 ; C10.8; C11.5; C12.7
1 C13,14
Số điểm
1
1,5
2
1
7
0.5
1,5
Tỉ lệ %
10%
15%
20%
10%
75%
5%
15%
1
1
3
5
14
2
2
1,5
1,5
2,5
1
10
1
2,5
TS câu hỏi Tổng số điểm
Tỉ lệ %
15%
15%
25%
100%
10%
10%
25%
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÍ
Họ và Tên: .......................................... Lớp: 6
Lời phê của thầy cô giáo
Điểm
Đề bài
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
F
Hình 1
Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng: A. đổi hướng của lực kéo. B. giảm độ lớn của lực kéo. C. thay đổi trọng lượng của vật. D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
A. OO1 > OO2 B. OO1 = OO2 C. OO1 < OO2 D. OO1 và OO2 không liên quan gì với nhau.
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Câu 3. Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật) và OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thõa mãn điều kiện nào sau đây? Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: Câu 5. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là: A. 100o C B. 42o C C. 37o C D. 20o C
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. C. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
A. Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất. B. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt khác nhau. C. Hơi nước nở vì nhiệt ít nhất. D. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt như nhau.
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản. D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 7. Câu phát biểu nào sau đây không đúng? Câu 8. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? Câu 9. Khi nung nóng 3 chất khí sau: không khí, khí ôxi, hơi nước. Kết luận nào sau đây là đúng? Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở? B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 11 (1 điểm). Dùng ròng rọc có lợi gì? Câu 12 (1,5 điểm). Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng? Câu 13 (1,5 điểm). Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ? Câu 14 (1 điểm). Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt không lấy ra được. Dựa trên những kiến thức đã được học về sự nở vì nhiệt của các chất, em hãy đề ra phương án lấy nút thủy tinh ra khỏi lọ và giải thích tại sao lại làm như vậy?
BÀI LÀM
3.Đáp án – Biểu điểm A. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm. Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Câu hỏi Đáp án 1 B 2 D 3 C 4 D 5 A 6 B 7 C 8 C 9 D 10 C
B. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 11. 1 điểm. - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 12: 1,5 điểm. - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm
1,5 điểm
Câu 13: 1,5 điểm. - Khi nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng , không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. Câu 14: 1 điểm. - Có thể hơ nóng cổ lọ. - Vì khi hơ nóng cổ lọ thì cổ lọ nở ra nên có thể mở được nút. 0,5 điểm 0,5 điểm
4,Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra. a, Về nắm kiến thức
b,Kĩ năng vận dụng của học sinh
c. Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra
……………………………………………………………………………………….…………………. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………….…………………. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………….…………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………….…………………. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..…………………
Kiểm tra: 1 tiết (45p) Môn: Vật Lý
10
11
9
6
7
1
5
3
4
2
12
Điểm: …….. Trường ……………………………… Thứ ......................................... Nhận xét của GV: Lớp: ……….. Họ và tên HS: ……………………… PHẦN I: Điền đáp án đúng nhất vào bảng sau (mỗi câu đúng 0,25đ) 8 Câu Đáp án Câu 1: Trong các cách sắp xếp sau đây, theo thứ tự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều. Cách nào là đúng? D. Đồng, nhôm, sắt
C. Sắt, đồng, nhôm
A. Nhôm, đồng, sắt
B. Sắt, nhôm đồng
Câu 2: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
A. giống nhau
B. không giống nhau C.tăng dần đi
D. giảm dần đi
Câu 3: Câu phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, D. Khi nung nóng chất khí thì thể tích chất khí giảm
Câu 4: Nhiệt kế y tế có tác dụng dùng để làm gì?
A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. B. Đo nhiệt độ không khí
C. Đo nhiệt độ cơ thể D. Đo các nhiệt độ âm
Câu 5: Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cầu trượt B. Bánh xe ở đỉnh cột cờ
C. Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván D. Cây bấm giấy
Câu 6: Ròng rọc được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?
A. Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà B. Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải C. Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc D. Cái bập bênh trong công viên trò chơi Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật (1)…….…..… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng(2)….…….. khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng trọng lượng vật.
C. lớn hơn/nhỏ hơn D. nhỏ hơn/ bằng nhau
A. nhỏ hơn/ lớn hơn B. bằng nhau/ bằng nhau Câu 8: Tác dụng của ròng rọc:
A. Tác dụng của ròng rọc là làm giảm lực kéo và đổi hướng của lực. B. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp C. Ròng rọc động giúp làm lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Tất cả các câu trên
Câu 9: Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa độ dày của cốc thủy tinh và độ bền của cốc? Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Không có mối quan hệ gì giữa độ bền của cốc và độ dày của thủy tinh làm cốc. B. Cốc thủy tinh mỏng bền hơn cốc thủy tinh dày vì sự dãn nở vì nhiệt ở mặt trong và mặt ngoài của
cốc xảy ra gần như cùng một lúc.
C. Hai cốc bền như nhau vì sự dãn nở vì nhiệt như nhau. D. Cốc thủy tinh dày bền hơn cốc thủy tinh mỏng vì được làm từ nhiều thủy tinh hơn.
Câu 10: Nhiệt kế dầu là một dụng cụ được chế tạo hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
C. Sự nở vì nhiệt của chất khí D. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí
Câu 11: Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng một vật rắn
A. Khối lượng riêng của vật tăng B. Khối lượng của vật tăng
C. Thể tích của vật tăng D. Trọng lượng của vật tăng
Câu 12: GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau là bao nhiêu:
A. Từ 20oC đến 50oC; 1oC C. Từ -30oC đến 50oC; 2oC
B. Từ 30oC đến 50oC; 2oC D. Từ -30oC đến 50oC; 1oC CCCCCCCCCC
PHẦN II: TỰ LUẬN (7đ) Câu 13: Nêu công dụng của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế trong thực tế? (1đ) Câu 14: Nêu 1 ví dụ sử dụng ròng rọc trong thực tế và chỉ ra lợi ích của nó? (1đ) Câu 15: Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế chất lỏng? (1,5đ) Câu 16: a) Khi chất rắn dãn nở vì nhiệt thì những đại lượng nào thay đổi và thay đổi như thế nào? (1đ) b) Vì sao trước khi tra dao vào cán, người ta thường nung nóng cái khâu? (1,5đ) c) Vì sao giữa hai đầu thanh ray xe lửa người ta lại để một khe hở? (1đ)
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
PHẦN I: Trắc nghiệm (3đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Câu
C
B
D
C
D
A
A
D
B
B
C
C
Đáp án
PHẦN II: TỰ LUẬN (7đ)
Câu 13: (1đ)
- Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
Câu 14: (1đ)
- Xe cần cẩu sử dụng ròng rọc cố định để di chuyển vật từ nơi này đến nơi khác.
- Lợi ích là thay đổi hướng của lực kéo.
Câu 15: (1,5đ)
- Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất
- Cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ.(0,5đ)
lỏng cấu tạo. (1đ)
Câu 16: (3,5đ)
d) Khi chất rắn dãn nở vì nhiệt thì khối lượng và trọng lượng không thay đổi, khối lượng riêng của vật
giảm, thể tích của vật tăng. (1đ)
e) Trước khi tra dao vào cán, người ta thường nung nóng cái khâu để khâu nở ra, sau đó tra dao vào cán,
đến khi cái khâu nguội sẽ co lại, siết chặt cán và dao. (1,5đ)
f) Giữa hai đầu thanh ray xe lửa người ta lại để một khe hở vì khi thời tiết thay đổi, nóng lên hay lạnh đi,
thanh ray sẽ nở dài ra hay co lại mà không bị ngăn cản. (1đ)
KIỂM TRA 1 TIẾT HKII MÔN: LÝ 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT NH: 2017 – 2018 TCT: 26 Phạm vi kiến thức:Từ tiết 19 đến tiết 26 theo PPCT (Sau bài 22 Nhiệt kế - nhiệt giai)
1/Trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT LT VD VD Nội dung
0.7
10
18.57
Tổng số tiết Lí thuyết (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 3, 4)
2
1
1. Máy cơ đơn giản
2.1
30
12.86
0.9
3
3
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
1.4
20
8.57
0.6
2
2
3. Ứng dụng sự nở vì nhiệt – Nhiệt kế.
7
6
4.2
60
40
2.8
(Cấp độ 3, 4) 1.3
Tổng
2/Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi bài ở mỗi cấp độ:
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Nội dung (chủ đề) Trọng số Điểm số
10
T.số TN TL
1. Máy cơ đơn giản
30
1(0,25đ) 1,0~2 1(2đ) 2,25đ
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
20
3,0~4 4(1đ) 1đ
3. Ứng dụng sự nở vì nhiệt – Nhiệt kế.
18.57
2,0~3 2(0,5đ) 1(3đ) 3,5đ
1. Máy cơ đơn giản
12.86
1,86~2 2(0,5đ) 0,5đ
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
8.57
1,29~3 2(0,5đ) 1(2đ) 2,5đ
3. Ứng dụng sự nở vì nhiệt – Nhiệt kế.
0,86~1 1(0,25đ) 0,25đ
Page 1
GV: NGUYỄN MINH TUẤN
100 Tổng 15 12(3đ) 3(7đ) 10đ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Cấp độ Tên chủ đề
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Máy cơ đơn giản
Biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định. Tác dụng của ròng rọc
Hiểu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo và đổi hướng lực.
Số câu Số điểm
2 0,5đ
1 0,25
1 2đ
3 0,75đ
Tỉ lệ %
5%
2,5%
20%
7,5%
Chủ đề 2: Sự dãn nở vì nhiệt của các chất
Biết được sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
Nắm được một số hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng khí
Vận dụng kiến thức vào để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
Số câu Số điểm
4 1đ
2 0,5đ
1 2đ
8 6,5đ
Tỉ lệ %
10%
5%
20%
65%
Chủ đề 3: Một số ứng dụng sự nở vì nhiệt - Nhiết kế
Biết được một số loại nhiệt kế thường dung, hiểu được ứng dụng sử dãn nở vì nhiệt trong đời sống
Biết được các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Nhiệt kế công dụng, nguyên tắc hoạt động, cấu tạo ứng dụng nhiệt kế, thang nhiệt độ
Số câu
2
1
1
Số điểm
0,5đ
3đ
0,25
Tỉ lệ %
5%
30%
2,5%
3. Ma trận đề thi
T. số câu T. số điểm
9 5đ
5 3đ
1 2đ
15 10đ
Tỉ lệ
50%
30%
20%
100%
Page 2
GV: NGUYỄN MINH TUẤN
Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp
Họ và tên:.................................... Lớp:............................................. KIỂM TRA 1 TIẾT HKII (ĐỀ 1) MÔN: LÝ 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT
Điểm Lời phê của giáo viên
A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:(3,00 điểm)
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.
B. Giảm độ lớn của lực kéo.
F
Hình 1
C. Thay đổi trọng lượng của vật.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 3. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 4.: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 5. Cái khuy vỏ chai nước ngọt thực chất là một
A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc
C. Đòn bẩy D. Palăng
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm.
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
Page 3
GV: NGUYỄN MINH TUẤN
B. Hơ nóng nút. D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 8. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên.
B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
o C.
Câu 9. Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là :
o C và 100
o C.
C. – 100
o C và 100 o C.
o C và 100
o C.
A. 0 o C và 37 B. 0 D. 37
Câu 10 Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng:
A. Bay hơi C. Đông đặc.
B. Nóng chảy. D. Dãn nở vì nhiệt.
Câu 11. Hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng C. Thể tích của chất lỏng tăng
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm D. Trọng lượng riêng của chất lỏng giảm
Câu 12. Các tấm lợp mái nhà thường có dạng lượn sóng vì :
A. Để khi co dãn vì nhiệt, mái nhà không bị hỏng. B. Để trang trí.
C. Để ít tốn nguyên liệu. D. Để dễ lợp.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau(7,00 điểm)
Câu 13. Có mấy loại ròng rọc? Nêu lợi ích khi sử dụng ròng rọc. (2,00 điểm)
Câu 14. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí ? Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (2,00đ)
Câu 15. (3,00đ)
a) Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
b) Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dưới
c) - Nêu ứng dụng của nhiệt thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
- Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
Page 4
GV: NGUYỄN MINH TUẤN
+ 400C = 0F + 680F = 0C
Đề 1:
Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B D C C A D A C A D A A
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu Đáp án Điểm
- Có 2 loại ròng rọc. Ròng rọc động và ròng rọc động. 0,5 điểm
0,75 điểm Câu 13 - Ròng rọc động giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
0,75 điểm - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 1 điểm
- Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt giống nhau. Câu 14
1 điểm
Vì khi bị đun nóng nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Có thể gây nguy hiểm cháy nổ hoặc làm phỏng.
a) Để các thanh ray nở dài ra không bị ngăn cản 1 điểm
b) GHĐ: -40độ C đến 50 độ C hoặc 40độ F đến 120 độ F 0,75 điểm
ĐCNN: 2độ C hoặc 2 độ F
0,75 điểm c) Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể Câu 15 Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí
0,5 điểm
Page 5
GV: NGUYỄN MINH TUẤN
Nhiệ kế thủy ngân:đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm - (40x1,8) + 32 = 1040F - (68-32)/1,8= 200C
Trường THCS & THPT Vó Nguyên Giáp
Họ và tên:.................................... Lớp:............................................. KIỂM TRA 1 TIẾT HKII (ĐỀ 2) MÔN: LÝ 6 THỜI GIAN: 45 PHÚT
Điểm Lời phê của giáo viên
A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:(3,00 điểm)
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.
B. Giảm độ lớn của lực kéo.
F
Hình 1
C. Thay đổi trọng lượng của vật.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 3. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 4.: Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm.
Câu 6. Cái khuy vỏ chai nước ngọt thực chất là một
A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc
C. Đòn bẩy D. Palăng
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
Page 6
GV: NGUYỄN MINH TUẤN
A. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
B. Hơ nóng nút. D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 8. Các tấm lợp mái nhà thường có dạng lượn sóng vì :
A. Để khi co dãn vì nhiệt, mái nhà không bị hỏng. B. Để trang trí.
C. Để ít tốn nguyên liệu. D. Để dễ lợp.
Câu 9. Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng:
A. Bay hơi. C. Đông đặc.
B. Nóng chảy. D. Dãn nở vì nhiệt.
o C.
Câu 10 Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là :
o C và 100
o C.
C. – 100
o C và 100 o C.
o C và 100
o C.
A. 0 o C và 37 B. 0 D. 37
Câu 11. Hiện tượng nào sau đây sẽ không xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng C. Thể tích của chất lỏng tăng
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm D. Trọng lượng riêng của chất lỏng giảm
Câu 12. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên.
B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau(7,00 điểm)
Câu 13. Có mấy loại ròng rọc? Nêu lợi ích khi sử dụng ròng rọc. (2,00 điểm)
Câu 14. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí ? Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (2,00đ)
Câu 15. (3,00đ)
a) Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray ?
b) Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dưới
c) - Nêu ứng dụng của nhiệt thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
- Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
Page 7
GV: NGUYỄN MINH TUẤN
+ 400C = 0F
Page 8
GV: NGUYỄN MINH TUẤN
+ 680F = 0C
Đề 2:
Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B D C C D A A A D A A C
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu Đáp án Điểm
- Có 2 loại ròng rọc. Ròng rọc động và ròng rọc động. 0,5 điểm
0,75 điểm Câu 13 - Ròng rọc động giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
0,75 điểm - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 1 điểm
- Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt giống nhau. Câu 14 1 điểm
Vì khi bị đun nóng nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Có thể gây nguy hiểm cháy nổ hoặc làm phỏng.
a) Để các thanh ray nở dài ra không bị ngăn cản 1 điểm
0,75 điểm b) GHĐ: -40độ C đến 50 độ C hoặc 40độ F đến 120 độ F
ĐCNN: 2độ C hoặc 2 độ F 0,75 điểm
c) Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể Câu 15
Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí
0,5 điểm
Nhiệ kế thủy ngân:đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm - (40x1,8) + 32 = 1040F - (68-32)/1,8= 200C
GVBM
Page 9
GV: NGUYỄN MINH TUẤN
Nguyễn Minh Tuấn