
C. Dịch vụ.
D. Không xác định.
Câu 15: Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính đến khi hàng hoá đó
A. đã được sản xuất ra. B. được đem ra trao đổi.
C. đã được bán cho người mua. D. được đem ra tiêu dùng.
Câu 16 : Nhà bà A có một khu vườn nhỏ được sử dụng để trồng cam. Vào diệp tết bà A thu hoạch
được 300 kg cam và sử dụng số cam này để làm một số việc. Theo em, việc làm nào dưới đây cho
thấy số cam mà bà A thu hoạch được đã trở thành hàng hóa?
A . Biếu hàng xóm. B. Dùng để ăn.
C. Biếu thông gia. D. Đổi lấy gà để ăn Tết.
Câu 17: Hãy chỉ ra một trong những chức năng của tiền tệ?
A. Thước đo giá cả.
B. Thước đo giao dịch.
C. Thước đo giá trị.
D. Thước đo kinh tế.
Câu 18: Anh A trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con. Trong trường hợp này,
tiền tệ thể hiện chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 19: Anh D, chị T, cô Y và chị H cùng làm chung một công ty. Cuối năm mỗi người đều nhận
được tiền thưởng của công ty. Anh D dùng số tiền thưởng đó để mua sắm các hàng hóa cần thiết
chuẩn bị đón tết. Chị T dùng tiền thưởng để trả nợ mua nhà. Cô Y dùng số tiền thưởng đó để sửa
sang lại căn phòng trong nhà mình. Chị H thì dùng số tiền thưởng đó để gửi tiết kiệm trong ngân
hàng. Vậy tiền thưởng của những người nào trên đây đã thực hiện chức năng thanh toán?
A. Anh D, chị T, cô Y.
B. Chị T và chị H.
C. Anh D và cô T.
D. Anh D và cô Y.
Câu 20 : Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định
A. giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
B. chất lượng và giá cả hàng hóa dịch vụ.
C. giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa dịch vụ.
D. chất lượng và số lượng hàng hóa dịch vụ.
Câu 21: Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là gì?
A. Công dụng thỏa mãn việc trao đổi mua bán.
B. Công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.
C. Công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
D. Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Câu 22: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?
A. Điện.
B. Nước máy.