
Câu 26: Sau khi giành được độc lập từ các thực dân châu Âu vào nửa sau thế kỉ XIX, các nước Mỹ
Latinh đứng trước sự xâm lược của
A. Mỹ. B. Anh. C. Pháp. D. Hà Lan.
Câu 27: Tháng 4-1917, Mĩ viện cớ gì khi tham gia vào chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.
C. Mĩ muốn phân chia thành quả thắng trận với phe Hiệp ước.
D. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do thương mại trên biển.
Câu 28: Năm 1916, Đức mở chiến dịch tấn công Véc-đoong nhằm
A. kết thúc chiến tranh. B. gây thiệt hại nặng cho Pháp.
C. tiêu diệt quân chủ lực của Pháp. D. kết thúc nhanh cuộc chiến tranh.
Câu 29: Năm 1917, nước Nga tuyên bố rút ra khi Chiến tranh thế giới thứ nhất vì
A. không còn đủ khả năng tham chiến. B. để lên án chiến tranh phi nghĩa.
C. bị thua các các cường quốc khác. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa thành công.
Câu 30: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) mang tính chất phi nghĩa vì lý do chủ yếu
nào dưới đây?
A. Gây nhiều nhiều thảm họa cho nhân loại.
B. Chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
C. Gây thảm họa cho nhân loại, chỉ mang lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận.
D. Giết hại và làm bị thương hàng triệu người, hủy hoại cơ sở vật chất, thiệt hại về kinh tế.
Câu 31: Trong tiến trình của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), sự kiện nào đánh dấu
bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới?
A. Mĩ tham chiến và đứng về phe Hiệp ước.
B. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và nước Nga Xô viết ra đời.
D. Đức và các đồng minh của Đức lần lượt kí văn kiện đầu hàng không điều kiện.
Câu 32: Sự kiện nào dưới đây chứng t Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ?
A. Xuất hiện các công ty độc quyền, thực hiện chính sách xâm lược.
B. Thế lực kinh tế của quý tộc tư sản hóa mạnh lên nhanh chóng.
C. Kinh tế công, thương nghiệp phát triển nhanh nhất châu Á.
D. Nhật Bản trở thành nước đứng đầu ở châu Á về quân sự.
Câu 33: Đến giữa thế kỉ XIX, sau khi biến n Độ trở thành thuộc địa của mình, thực dân Anh đã thi
hành nhiều biện pháp cai trị khác nhau, ngoại trừ
A. vơ vét lương thực, nguyên liệu, bóc lột nhân công.
B. chia để trị, mua chuộc tầng lớp thống trị bản xứ.
C. Thành lập Đảng Quốc đại để đối phó với các phong trào đấu tranh.
D. khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
Câu 34: Khẩu hiệu “Ấn Độ của người Ấn Độ” xuất hiện trong cuộc đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa Xi-pay. B. Phong trào đấu tranh ôn hòa
C. Phong trào đấu tranh đòi thả Ti-lắc. D. Phong trào chống đạo luật chia cắt Ben – gan.
Câu 35: Theo chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn, chủ trương chống thực dân xâm lược giành lại
chủ quyền cho Trung Hoa thuộc chủ nghĩa
A. dân quyền. B. dân sinh. C. dân tộc. D. dân vận.
Câu 36: Tại sao phong trào đấu tranh chống thực dân châu Âu ở châu Phi diễn ra sôi nổi nhưng nhìn
chung đều thất bại?
A. Do vũ khí thô sơ, thiếu thốn.
B. Do thiếu những chỉ huy tài gii.
C. Do trình độ tổ chức thấp, lực lượng còn nhiều chênh lệch.
D. Do trình độ văn hóa thấp, không hiểu biết kỹ thuật tác chiến.
Câu 37: Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự
đối đầu nhau vào đầu thế kỉ XX là
A. Cấp tiến và Ôn hòa. B. Liên minh và Hiệp ước.
C. Đồng minh và Hiệp ước . D. Liên minh và Phát xít.