BỘ 5 ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTNT
THCS Bình Liêu
2. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS
Sơn Định
3. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS
Trần Hữu Dực
4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Đường Lâm
5. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Tây Sơn
Trường PTDT Nội Trú Bình Liêu KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ : A1 A/ TRẮC NGHIỆM: (4 đ) .Chọn phương án đúng nhất của mỗi câu (Mỗi câu: 0.5 đ) Câu 1: Khi lao động mồ hôi ra nhiều lại dễ bẩn vì vậy nên mặc trang phục gì:
A. Quần áo màu sáng , sợi tổng hợp kiểu may bó sát người
B. Quần áo vải bông, màu sẩm, may cầu kỳ giày cao gót C. Quần áo kiểu sợi bông, màu sẫm, may đơn giản, đi dép thấp D. Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng Câu 2: Tác dụng của khẩu trang.
A. Bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người B. Bảo vệ sức khỏe cho mọi người C. Không có tác dung bảo vệ gì cả D. Bảo vệ sức khỏe cho chính bản thân minh
Câu 3: Vai trò của nhà ở là? A. Bảo vệ con người tránh tác hại thiên nhiên B. Bảo vệ con người tránh tác hại thiên nhiên và xã hội C.Bảo vệ hoạt động của con người. D. Bảo vệ con người tránh tác hại của xã hội Câu 4: Khi trang trí cây cảnh cần chú ý điều gì ?
A. Chậu phù hợp với cây, chậu cây phù hợp với vị trí cần trang trí. B. Trang trí nhiều cây cảnh trong phòng ngủ. C. Trang trí một chậu cây to trên kệ tủ.
D. Tốn công chăm sóc, mất rất nhiều thời gian. Cầu 5: Hoa khô có nguồn gốc được làm từ ?
A. Giấy B. Nhựa C Hoa tươi D. Giấy, nhựa
Câu 6: Vai trò của trang phục : A.Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
B. Bảo vệ con người tránh nhưng tác hại của thiên nhiên. C. Bảo vệ con người tránh bão D. Cả A và B đều đúng
Câu 7: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì :
A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở. B. Để khách có cảm giác khó chịu, không thiện cảm với chủ nhân. C. Có nếp sống không lành mạnh . D. Cảm giác khó chịu, làm việc không hiệu quả Câu 8. Mặc đẹp là :
A. Mặc mốt quân áo đắc tiền. B. Mặc phù hợp với vóc dáng,lứa tuổi, hoàn cảnh sống. C. Mặc giản dị biết cách ứng xử khéo léo D. Cả 3 ý trên
B. TỰ LUẬN:(6đ) Câu 1. Trang phục là gì? Cách phân chia loại trang phục? (2 đ) Câu 2. Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Theo em làm thế nào để có lớp học, phòng ở sạch sẽ ngăn nắp? Là học sinh trong trường PTDTNT em phải làm gì để góp phần trường em xanh, sạch, đẹp? (2đ) Câu 3. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? (2 đ)
Trường PTDT Nội Trú Bình Liêu KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ : A2 A/ TRẮC NGHIỆM: (4 đ) Chọn phương án đúng nhất của mỗi câu (Mỗi câu: 0.5 đ) Câu 1: Khi lao động mồ hôi ra nhiều lại dễ bẩn vì vậy nên mặc trang phục gì: A. Quần áo vải bông, màu sẩm, may cầu kỳ giày cao gót
B. Quần áo màu sáng , sợi tổng hợp kiểu may bó sát người C. Quần áo kiểu sợi bông, màu sẫm, may đơn giản, đi dép thấp D. Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng Câu 2: Tác dụng của khẩu trang.
A. Bảo vệ sức khỏe cho mọi người B. Bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người C.Không có tác dung bảo vệ gì cả D. Bảo vệ sức khỏe cho chính bản thân minh
Câu 3: Vai trò của nhà ở là? A. Bảo vệ con người tránh tác hại thiên nhiên và xã hội B. Bảo vệ con người tránh tác hại thiên nhiên
C.Bảo vệ hoạt động của con người.
D. Bảo vệ con người tránh tác hại môi trường Câu 4: Khi trang trí cây cảnh cần chú ý điều gì ?
A. Trang trí nhiều cây cảnh trong phòng ngủ
B. Chậu phù hợp với cây, chậu cây phù hợp với vị trí cần trang trí.. C. Trang trí một chậu cây to trên kệ tủ.
D. Tốn công chăm sóc, mất rất nhiều thời gian. Cầu 5: Hoa khô có nguồn gốc được làm từ ? A. Hoa tươi B. Giấy C. Nhựa D. Giấy, nhựa
Câu 6: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì :
A. Để khách có cảm giác khó chịu, không thiện cảm với chủ nhân. B. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở. C. Có nếp sống không lành mạnh . D. Cảm giác khó chịu, làm việc không hiệu quả
Câu 7: Vai trò của trang phục : A. Bảo vệ con người tránh nhưng tác hại của thiên nhiên B. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. C. Bảo vệ con người tránh những ảnh hưởng xấu môi trường. D. Cả 3 ý trên
Câu 8. Mặc đẹp là :
A. Mặc phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, hoàn cảnh sống B. Mặc mốt quân áo đắc tiền. C.Mặc giản dị, biết cách ứng xử khéo léo D. Cả 3 ý trên
B. TỰ LUẬN:(6đ) Câu 1. Trang phục là gì? Cách phân chia loại trang phục? (2 đ) Câu 2. Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Theo em làm thế nào để có lớp học, phòng ở sạch sẽ ngăn nắp? Là học sinh trong trường PTDTNT em phải làm gì để góp phần trường em xanh, sạch, đẹp? (2đ) Câu 3. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? (2 đ)
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn : Công nghệ 6 A. TRẮC NGHIỆM: (4điểm)
MÃĐỀ A 1 A 2 1 C C 2 A B 3 B A 4 A B 5 C A 6 D B 7 A D 8 B A
B. TỰ LUẬN (6điểm)
Đáp án
Điểm 2 Câu 1 : Trang phục là gì? Cách phân chia loại trang phục? - Trang phục: Bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ,
giày, tất, khăn quàng…trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất.
- Có 4 loại trang phục: + Theo thời tiết: Trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng. + Theo công dụng: Trang phục lễ hội, đồng phục, trang phục thể thao… + Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi.
2đ + Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ Câu 2 : Nêu được vì sao phải giữ gin nhà ở sạch sẽ ngăn nắp . Liên hệ được trách nhiệm cũa bản thân trong việc giữ gìn trường lớp, phòng ở sạch sẽ ngăn nắp
* Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là nhà ở có môi trường sống luôn luôn sạch sẽ, điều đó khẳng định có sự chăm sóc và gìn giữ bởi bàn tay của con người.
* Phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp vì: + Vì nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ bảo đảm sức khỏe cho mọi thành viên trong gia đình. + Tiết kiệm thời gian khi tìm vật dụng. + Làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà.
2
HS tự liên hệ trường lớp Câu 3 : Nêu được ý nghĩa cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở - Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên. - Làm cho nhà ở đẹp, mát mẻ hơn. - Góp phần làm sạch không khí.
Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi
PHÒNG GD&ĐT SƠN HÒA TRƯỜNG TH&THCS SƠN ĐỊNH
Lớp: Tiết: Ngày soạn: Thời lượng: 6A 36 30/11/2020 01 tiết
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I
I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:
- Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 35 theo PPCT - Hệ thống hoá kiến thức, kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu, vận dụng kiến thức.
2. Kỹ năng: Biết cách vận dụng kiến thức để làm tốt bài kiểm tra. 3. Thái độ: Rèn thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận; tính trung thực trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm. 2. HS: Chuẩn bị kiến thức để làm bài kiểm tra III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA:
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL) - Ma trận đề kiểm tra :
Biết Hiểu Vận dụng Cộng
TT Nội dung kiến thức TN TL TN TL TN TL Số điểm
1 4,5đ Chương 1: May mặc trong gia đình 1câu 3đ
2 Chương 2: Trang trí nhà ở 5,5đ
Tổng cộng 10đ Số câu 8 câu 7 câu 15 câu
Tỉ lệ 4câu 1đ 4câu 1đ 1câu 8câu 2đ 3đ 5đ - 50% 2câu 0,5đ 1câu 2câu 2đ 0,5đ 1câu 4câu 1đ 2đ 3đ - 30% 1câu 2đ 1câu 2đ 2đ - 20%
PHÒNG GD&ĐT SƠN HÒA TRƯỜNG TH-THCS SƠN ĐỊNH Họ tên:………………………………….. Lớp: ……………………………………. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HK I Môn: CN 6 Thời gian: 45 phút Năm học: 2020 – 2021 (ĐỀ 1)
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM) Chọn và điền đáp án vào bảng sau:
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA
A. Ngửi mùi vải C. Ngâm nước B. Đốt sợi vải D. Vò vải
Câu 1: Trong các thử nghiệm để phân biệt loại vải, cách làm nào sau đây không đúng? Câu 2: Người cao và gầy nên mặc loại vải: A. Màu sáng, mặt vải láng, sọc dọc. C. Màu tối, mặt vải thô, sọc ngang B. Màu sáng, mặt vải thô, sọc ngang D. Màu tối, mặt vải trơn, sọc dọc
Câu 3: Vải sợi thiên nhiên có tính chất: A. Hút ẩm cao, dễ bị nhàu. C. Ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu. B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp. D. Ít thấm mồ hôi, tro vón cục. Câu 4. Để đảm bảo trang phục bền, đẹp cần thực hiện bảo quản theo quy trình:
A. giặt là(ủi) phơi cất giữ. C. giặt phơi là (ủi) cất giữ. B. là (ủi)giặt phơi cất giữ. D. phơi là (ủi) giặt cất giữ Câu 5: Mành có công dụng gì?
A. Dùng để soi và trang trí. B. Tạo cảm giác rộng cho phòng ở. C. Che khuất, che bớt nắng, gió. D. Tăng vẻ sáng sủa cho căn phòng.
Câu 6: Khi chọn tranh ảnh để trang trí cho căn phòng cần chú ý:
A. Tranh to nên treo trên tường nhỏ. C. Treo nhiều tranh nhỏ trên tường hẹp. B. Tranh nhỏ treo trên tường rộng. D. Tranh phải cân xứng với tường
A. Chỗ thờ cúng bố trí ở nhà bếp. C. Chỗ để xe được bố trí nơi kín đáo. Câu 7. Khi phân chia khu vực sinh hoạt trong nhà ở. Trường hợp nào sau đây không hợp lí? B. Chỗ ngủ được bố trí nơi yên tĩnh. D. Khu vực ăn uống bố trí gần bếp.
Câu 8: Dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều nhau, nhìn ở mặt trái và mặt phải vải giống nhau. Đó là đặc điểm của mũi khâu: A. Viền gấp mép B. Đột mau C. Vắt D. Thường
Câu 9: Bàn học tập nên bố trí gần đồ vật nào là hợp lí nhất: A. Giá sách B. Giường ngủ C. Tủ quần áo. D. Kệ tivi Câu 10: Gương ngoài công cụ để soi và trang trí gương còn tạo cảm giác làm cho căn phòng
A. Thoải mái, dễ chịu C. Tăng vẻ đẹp cho căn nhà B. Sáng sủa, rộng rãi D. Che khuất cho căn phòng Câu 11: Khi đi lao động em nên mặc trang phục như thế nào?
A. Vải tổng hợp, màu sẫm, may cầu kì B. Vải sợi bông, màu sáng, đơn giản. C. Vải sợi bông, màu sẫm, may đơn giản. D. Vải tổng hợp, màu sáng, cầu kì. Câu 12: Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào?
A. Thật mốt B. Đắt tiền C. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi D. May cầu kỳ
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 13: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Bản thân em cần làm những công
việc gì để giữ gìn nhà ở và trường học sạch sẽ, ngăn nắp? (2đ) Câu 14: Trang phục là gì? Nêu các loại trang phục? Em hãy thiết kế bộ trang phục đi học cho mình và mô tả trang phục đi học (chất liệu vải, màu sắc, kiểu may)? (3đ) Câu 15: Vì sao cần phải bảo quản trang phục? Bảo quản trang phục gồm những công việc chinh nào? Là học sinh em đã làm những công việc gì để bảo quản trang phục hằng ngày giúp gia đình? (2đ)
CHÚC CÁC EM HOÀN THÀNH TỐT BÀI KIỂM TRA ^_^ Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người khác chơi bời; và có giấc mơ khi người khác chỉ ao ước.
............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT SƠN HÒA TRƯỜNG TH-THCS SƠN ĐỊNH Họ tên:………………………………….. Lớp: ……………………………………. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HK I Môn: CN 6 Thời gian: 45 phút Năm học: 2020 – 2021 (ĐỀ 2)
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM) Chọn và điền đáp án vào bảng sau:
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA
A. Ngửi mùi vải C. Ngâm nước B. Đốt sợi vải D. Vò vải
Câu 1: Trong các thử nghiệm để phân biệt loại vải, cách làm nào sau đây không đúng? Câu 2: Người cao và gầy nên mặc loại vải: A. Màu sáng, mặt vải láng, sọc dọc. C. Màu tối, mặt vải thô, sọc ngang B. Màu sáng, mặt vải thô, sọc ngang D. Màu tối, mặt vải trơn, sọc dọc
Câu 3: Vải sợi thiên nhiên có tính chất: A. Hút ẩm cao, dễ bị nhàu. C. Ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu. B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp. D. Ít thấm mồ hôi, tro vón cục. Câu 4. Để đảm bảo trang phục bền, đẹp cần thực hiện bảo quản theo quy trình:
A. giặt là(ủi) phơi cất giữ. C. giặt phơi là (ủi) cất giữ. B. là (ủi)giặt phơi cất giữ. D. phơi là (ủi) giặt cất giữ Câu 5: Mành có công dụng gì?
B. Tạo cảm giác rộng cho phòng ở. A. Dùng để soi và trang trí. C. Che khuất, che bớt nắng, gió. D. Tăng vẻ sáng sủa cho căn phòng. Câu 6: Khi chọn tranh ảnh để trang trí cho căn phòng cần chú ý:
A. Tranh to nên treo trên tường nhỏ. C. Treo nhiều tranh nhỏ trên tường hẹp. B. Tranh nhỏ treo trên tường rộng. D. Tranh phải cân xứng với tường
A. Chỗ thờ cúng bố trí ở nhà bếp. C. Chỗ để xe được bố trí nơi kín đáo. Câu 7. Khi phân chia khu vực sinh hoạt trong nhà ở. Trường hợp nào sau đây không hợp lí? B. Chỗ ngủ được bố trí nơi yên tĩnh. D. Khu vực ăn uống bố trí gần bếp.
Câu 8: Dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều nhau, nhìn ở mặt trái và mặt phải vải giống nhau. Đó là đặc điểm của mũi khâu: A. Viền gấp mép B. Đột mau C. Vắt D. Thường
Câu 9: Bàn học tập nên bố trí gần đồ vật nào là hợp lí nhất: A. Giá sách B. Giường ngủ C. Tủ quần áo. D. Kệ tivi Câu 10: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây thường chỉ có lá:
A. Cây vạn niên thanh, cây khế, cây sứ. C. Cây hoa giấy, cây tùng, cây tắc. B. Cây đinh lăng, dương xỉ, phát tài D. Cây hoa lan, cây si, cây hoa cúc. Câu 11: Khi đi lao động em nên mặc trang phục như thế nào?
A. Vải tổng hợp, màu sẫm, may cầu kì B. Vải sợi bông, màu sáng, đơn giản. C. Vải sợi bông, màu sẫm, may đơn giản. D. Vải tổng hợp, màu sáng, cầu kì. Câu 12: Xác định độ dài tối thiểu của cành chính thứ nhất khi biết: D= 16(cm), h= 8(cm) B. 18 cm D. 24 cm C. 22 cm
A. 12 cm. II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 13: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Bản thân em cần làm những công việc gì để giữ gìn nhà ở và trường học sạch sẽ, ngăn nắp? (2đ)
Câu 14: Trang phục là gì? Nêu các loại trang phục? Em hãy thiết kế bộ trang phục đi học cho mình và mô tả trang phục đi học (chất liệu vải, màu sắc, kiểu may)? (3đ) Câu 15: Vì sao cần phải bảo quản trang phục? Bảo quản trang phục gồm những công việc chinh nào? Là học sinh em đã làm những công việc gì để bảo quản trang phục hằng ngày giúp gia đình? (2đ)
CHÚC CÁC EM HOÀN THÀNH TỐT BÀI KIỂM TRA ^_^ Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người khác chơi bời; và có giấc mơ khi người khác chỉ ao ước.
............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm ĐỀ 1
3 A 1 A 4 C 2 B 5 C 6 D 7 A 8 D 9 A 10 B 11 C 12 C
Câu Đáp án Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm ĐỀ 2
1 A Câu Đáp án 3 A 4 C 5 C 6 D 7 A 8 D 9 A 10 B 11 C 12 B
2 B II. TỰ LUẬN (7ĐIỂM) Câu 13: (2,0đ) * Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp là nhà ở có môi trường sống luôn luôn sạch sẽ, điều đó khẳng định có sự chăm sóc và gìn giữ bởi bàn tay của con người. (0,5đ)
* Phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp vì: (0,75đ) + Vì nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ bảo đảm sức khỏe cho mọi thành viên trong gia đình. + Tiết kiệm thời gian khi tìm vật dụng. + Làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà. HS tự liên hệ trường lớp (0,75đ)
Câu 14: (3,0đ) - Trang phục: Bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày,
tất, khăn quàng…trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất. (1,0đ)
- Có 4 loại trang phục: (1,0đ) + Theo thời tiết: Trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng. + Theo công dụng: Trang phục lễ hội, đồng phục, trang phục thể thao… + Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi.
+ Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ - Học sinh nêu được trang phục đi học….(1,0đ)
Câu 15: (2,0đ) - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. (0,5đ) - Bảo quản trang phục gồm những công việc sau: (0,75đ) + Giặt: Giúp trang phục luôn thơm tho, sạch sẽ + Phơi: Loại ỏ các chất bẩn, làm cho vải khô + Là (ủi): Giúp cho trang phục luôn phẳng phiu + Cất giữ: Giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục, từ đó tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. - Học sinh liên hệ bản thân bảo quản trang phục (0,75đ)
Duyệt của tổ CM Tổ trưởng Lê Thị Kim Phụng Sơn Định, 30 tháng 11 năm 2020 GVBM Nguyễn Trọng Lên
Trường TH và THCS Trần Hữu Dực KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên HS:…………………… Môn: Công Nghệ 6 Lớp 6: Ngày KT…/…..202.. .Ngày trả bài:…../…...202..
Điểm
Nhận xét của giáo viên
C. Vải cotton
B. Tổng hợp
D. Vải tơ tằm
C. Vải phồng, giữ ấm. D. Vải mềm, dễ rách.
D. 100% nilon
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1. Khi lao động mồ hôi ra nhiều lại dễ bẩn vì vậy nên mặc trang phục gì? A. Quần áo màu sáng , sợi tổng hợp kiểu may bó sát người B. Quần áo vải bông, màu sẫm, may cầu kỳ giày cao gót C. Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng D. Quần áo kiểu sợi bông, màu sẫm, may đơn giản, đi dép thấp Câu 2. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan? A. Vải thiên nhiên Câu 3. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì: A. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát. B. Vải có độ hút ẩm thấp. Câu 4. Đâu là vải sợi thiên nhiên? A. 35% cotton, 65% polyeste B. 100% silkC. 100% cotton Câu 5. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:
A. Theo mốt mới nhất. B. Sang trọng, đắt tiền.
C. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành. D. Có đủ màu sắc, hoa văn.
A. Trang nghiêm.
C.Yên tĩnh, kín đáo D. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc.
B. Sáng, có nhiều ánh nắng.
Câu 6. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào? Câu 7. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên:
A. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, không chừa lối đi. C. Không cần sắp xếp, chừa lối đi. B. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi D. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi.
Câu 8. Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì :
A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở. B. Để khách có cảm giác khó chịu, không thiện cảm với chủ nhân. C. Có nếp sống không lành mạnh . D. Cảm giác khó chịu, làm việc không hiệu quả Câu 9. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:
A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. C. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
A. Tiện đâu để đó. B. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà
C. Cất vào nơi đã quy định sẵn. D. Không cần cất giữ.
Câu 10. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì? Câu 11. Trang phục của trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo nên chọn: A. Vải bông B. Vải nilon C. Vải xa tanh D. Vải xoa
Câu 12. Cắm hoa trang trí trên tủ, kệ sách nên chọn:
A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. C. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13. (4.0 điểm)
Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Tại sao phải giữ gìn nhà
ở sạch sẽ ngăn nắp? Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở? Câu 14. (2.0 điểm)
Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Có thể trang trí hoa,cây cảnh ở
những vị trí nào? Câu 15. (1.0 điểm)
Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người béo, lùn để tạo cảm
giác gầy đi, cao lên.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12
Nội dung D B A C C C D A B C A A
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Nội dung
Câu 13 (4.0đ)
* Vai trò của nhà ở: - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. - Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên tai, xã hội. - Là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người
* Phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp vì:
- Đảm bảo sức khoẻ cho gia đình
- Tiết kiệm thời gian khi tìm vật dụng hoặc khi dọn dẹp và làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
* Các khu vực chính của nhà ở:
- Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
- Chỗ thờ cúng cần trang trọng, nhà chật có thể bố trí trên giá gắn vào tường.
- Chỗ ngủ, nghỉ thường được bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh.
- Chỗ ăn uống thường được bố trí gần bếp hoặc kết hợp ở trong bếp.
- Khu vực bếp cần sáng sủa, sạch sẽ, có đủ nước sạch.
Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
14 (2.0 đ)
- Khu vệ sinh - Chỗ để xe, kho nên bố trí nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn. * Ý nghĩa của hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở: - Làm cho con người thấy gần gũi với thiên nhiên và làm đẹp cho căn phòng, mát mẻ hơn.
0.25
15 (1.0đ)
- Cây cảnh góp phần làm sạch không khí - Trồng, chăm sóc cây cảnh và hoa đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ làm việc mệt mỏi. - Nghề trồng hoa, cây cảnh đem lại thu nhập đáng kể cho gia đình * Vị trí trang trí cây cảnh và hoa: - Ngoài vườn hoặc trong nhà - Chọn chậu phù hợp với cây ,chọn cây phù hợp với vị trí cần trang trí tạo nên vẻ đẹp hài hoà. + Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, xanh nước biển, ... + Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục. + Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa văn nhỏ, ....
0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25
PHÒNG GD&ĐT SƠN TÂY TRƯỜNG THCS ĐƯỜNG LÂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Năm học: 2020 - 2021 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: …/…/2020
C. Bị cứng lại khi cho vào nước. D Giặt rất lâu khô.
PHẦN I.TRẮC NGHIỆM:(2 điểm) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Công dụng của tranh ảnh trong trang trí nhà ở là gì? A. Tạo sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng. C. Tác dụng che khuất. B. Trang trí tường nhà. D. Cả A và B đều đúng. Câu 2: Trong những câu sau, câu nào nêu đúng tính chất của vải sợi nhân tạo? A. Độ bền, đẹp cao nhất. B. Khi đốt tro bị vón cục. Câu 3: Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên nên lựa chọn vải may trang phục có đặc điểm như thế nào? A.Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc. C.Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc ngang. B.Màu sáng, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc. D.Màu sáng, mặt vải trơn, kẻ sọc ngang. Câu 4: Trong phân chia sắp xếp nhà ở, chỗ thờ cúng cần được bố trí như thế nào? C.Kín đáo, chắc chắn, an toàn. A.Sáng sủa, sạch sẽ. B.Trang trọng, yên tĩnh. D.Rộng rãi, thoáng mát, đẹp. PHẦN II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1:(3 điểm) Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Theo em, mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền hay không? Vì sao? Câu 2:(3 điểm) Nêu sự khác nhau giữa hoa tươi và hoa giả? Giải thích vì sao cây xanh có tác dụng làm sạch không khí?
Câu 3:(2 điểm) Là học sinh trường THCS Ngô Gia Tự em cần phải làm gì để góp phần giữ gìn trường, lớp xanh, sạch, đẹp?
-------------Hết------------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
\
PHÒNG GD&ĐT SƠN TÂY TRƯỜNG THCS ĐƯỜNG LÂM
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: ….
Nội dung
Phần/Câu Phần I.
Câu Đáp án
1 D
3 A
4 B
2 C
Trắc nghiệm:
Điểm Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
(2 điểm) Phần II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (3 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
1 điểm 0,5 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
2 điểm
Câu 3: (2 điểm)
* Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng rất lớn tới người mặc, có thể khiến con người ta cao lên hoặc thấp đi, có thể xấu đi hoặc đẹp lên. * Mặc đẹp không hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền.Vì: - Mỗi người đều có đặc điểm và hình dáng khác nhau nên cần có sự lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân về chất liệu, kiểu may... - Không nên chạy theo những kiểu mốt cầu kì, đắt tiền vượt quá khả năng kinh tế mà không đem lại hiệu quả cao trong việc lựa chọn trang phục. * Sự khác nhau giữa hoa tươi, hoa khô, hoa giả: - Hoa tươi: màu sắc đẹp, chân thật, có hương thơm, nhiều chủng loại; giá thành cao; độ bền thấp. - Hoa giả: được làm từ nhiều chất liệu khác nhau; không có hương thơm; giá thành hợp lý; độ bền cao. * Cây xanh có tác dụng làm sạch không khí vì: Trong quá trình quang hợp cây hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxi. Khí oxi cần cho quá trình hô hấp của con người và các loại động vật khác nên cây xanh có tác dụng làm sạch không khí - Học sinh nêu được 4 việc làm góp phần bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TÂY HÒA TRƯỜNG THCS TÂY SƠN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Công nghệ 6 Thời gian làm bài 45 phút (kể cả thời gian phát đề)
Đề chính thức
(Đề gồm 01 trang)
Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
B. Dạng tỏa tròn, bình thấp, nhiều hoa
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3điểm ) Câu 1: Treo gương trên ghế dài tạo cảm giác: A. Chiều sâu cho căn phòng B. Căn phòng rộng ra. C. Tạo sự thoải mái, thuận tiện. D. Làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng. Câu 2: Bình hoa trang trí tủ, kệ thường sử dụng : A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. C. Dạng tỏa tròn, nhiều hoa D. Dạng nghiêng, nhiều hoa Câu 3: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: A. Vò vải, đốt sợi vải. B. Vò vải C. Đốt sợi vải D. Bóp vải
Câu 4: Chọn nội dung tranh ảnh để trang trí nhà ở: A. Tranh phong cảnh, tĩnh vật. B. Ảnh gia đình.
C. Ảnh những người nổi tiếng. D. Tùy ý thích của chủ nhân Câu 5: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau: A. Vải sợi hóa học có thể chia làm 2 loại là: (1)…………………và (2)………………… B. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp (1)………hoặc (2)…………loại sợi khác nhau để tạo thành. Câu 6: Em hãy sử những cụm từ thích hợp nhất ở cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.
Cột A Cột B
1.Trang phục có chức năng… 2.Vải có màu tối, kẻ sọc dọc..... 3. Người gầy nên mặc.... 4. Quần áo cho trẻ sơ sinh, tuổi mẫu giáo.. a. làm cho người mặc có vẻ gầy đi b. nên chọn vải bông, màu tươi sáng c. bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. d. vải kẻ sọc ngang, hoa to.
II. TỰ LUẬN:(7 điểm)
Câu 1 : Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? (3điểm) Câu 2: Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? (2điểm) Câu 3: Nếu em có vóc dáng gầy và cao, muốn cho người đối diện nhìn vào cảm thấy mình cân đối hơn thì em cần chọn cho mình loại vải như thế nào? (Màu sắc, mặt vải, hoa văn)? (2điểm) ------Hết------
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020– 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 6
MÃ ĐỀ: 1 I. TRẮC NGHIỆM: ( 3điểm ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu1. A Câu2. A Câu3. A Câu4. D Câu 5: A. (1) Vải sợi nhân tạo (2) Vải sợi tổng hợp B. (1) Hai (2) Nhiều Câu 6: 1+ c 2+a 3+d 4+b II. TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1: (3điểm) - Cây cảnh và hoa làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn.
- Cây cảnh góp phần làm trong sạch không khí - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động học tập mệt mỏi. - Còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình. Câu 2 : (2điểm ) * Các công việc cần làm để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Giữ vệ sinh cá nhân: Gấp chăn gối gọn gàng, các đồ vật sau khi sử dụng để đúng nơi
quy định, không nhổ bậy, vứt rác bừa bãi. - Tham gia các công việc giữ vệ sinh nhà ở: Lau nhà, bụi trên đồ đạc, cửa, đổ rác đúng nơi quy
định… Câu 3: (2điểm)
- Màu sắc: Màu sáng: Màu trắng, vàng nhạt, xanh nhạt, hồng nhạt… - Mặt vải: Bóng láng, thô, xốp.
- Kẻ sọc ngang: Hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to.