----------

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6 NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Bình An

2. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Đình Xuyên

3. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Hồ Hảo Hớn

4. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Hồng Phương

5. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Yên Lạc

6. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Yên Phương

7. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số

1

8. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số

2

9. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số

3

10. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số

4

SỐ THỨ TỰ

TRƯỜNG THCS:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2

Chữ kí GT1

Chữ kí GT2

HỌ VÀ TÊN: ………………………………..

KIỂM TRA HỌC KÌ I

LỚP:………………………………………….

Năm học: 2017-2018

SỐ MẬT MÃ

MÔN: ĐỊA LÍ 6

Số phòng

Số báo danh

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

SỐ THỨ TỰ

ĐIỂM

Lời phê của giám khảo

Chữ kí GK1

Chữ kí GK2

SỐ MẬT MÃ

I. Phần tự luận: (5 điểm) 1a. Nêu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời ? (1,0 đ) 1b.Vì sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hiện tượng các mùa (hệ quả) ? ( 1,0 đ) _____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

2. Cho biết cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. Vì sao lớp vỏ Trái Đất là lớp quan trọng nhất ? (2.0 đ)

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

3 Động đất và núi lửa là gì ? (1,0 đ) _____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- II.Phần kỹ năng: (5 đ iểm )

1. Trên bản đồ người ta đo được khoảng cách từ thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Biên Hòa là 10cm. Biết rằng tỉ lệ bản đồ là 1: 300000. Hỏi khoảng cách thực tế từ thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Biên Hòa là bao nhiêu kilômét ? (1 đ) _____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________

2. Quan sát hình 16,cho biết : - Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét ? (0,5 đ) ________________________________________ ________________________________________ ________________________________________ - Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn ? Vì sao ? ( 1.5 đ) ________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ 3.Dựa vào hình sau :

a. Xác định hướng (1 đ)

Từ B  C :_____________________

Từ C  A :_____________________

*A

b. Xác định tọa độ địa lí điểm B ( 1đ)

B{

*B

SỐ THỨ TỰ

TRƯỜNG THCS:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2

Chữ kí GT1

Chữ kí GT2

HỌ VÀ TÊN: ………………………………..

KIỂM TRA HỌC KÌ I

LỚP:………………………………………….

Năm học: 2017-2018

SỐ MẬT MÃ

MÔN: ĐỊA LÍ 6

Số phòng

Số báo danh

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN

I. Phần tự luận: 5 điểm 1a. Nêu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời ? (1,0 đ) - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông (0,5 đ) trên một quỹ đạo có hình elip gần tròn (0,25 đ). Thời gian: 365 ngày 6 giờ. (0,25 đ) 1b.Vì sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hiện tượng các mùa ( hệ quả) ? ( 1,0 đ) Do khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi (0,25 đ), hướng về một phía ( 0,25 đ) nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau chúc và ngả về phía Mặt Trời (0,25 đ ) sinh ra hiện tượng các mùa trong năm. ( 0,25 đ) 2. Cho biết cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. Vì sao lớp vỏ Trái Đất là lớp quan trọng nhất ? (2.0 đ)

Lớp

Độ dày

Trạng thái

Lớp vỏ Trái Đất Lớp trung gian Lớp lõi

Từ 5km đến 70 km Gần 3000 km Trên 3000 km

rắn chắc từ quánh dẻo đến lỏng lỏng ở ngoài, rắn ở trong

- Mỗi lớp ( 0,5 đ). Sai một ý trong mỗi lớp (- 0,25 đ). Nếu đúng 1 ý trong mỗi lớp cho (0,25 đ)  Vỏ Trái Đất là quan trọng nhất. Vì nó là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên của Trái đất như không

khí, nước, các sinh vật… và cả xã hội loài người. ( 0,5 đ)

3 Động đất và núi lửa là gì ? (1,0 đ) - Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. ( 0,5 đ) - Núi lửa là hình thức sự phun trào mắcma từ dưới sâu lên mặt đất. ( 0,5 đ) II.Phần kỹ năng: (5 đ iểm )

1. Trên bản đồ người ta đo được khoảng cách từ thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Biên Hòa là 10 cm. Biết rằng tỉ lệ bản đồ là 1: 300000. Hỏi khoảng cách thực tế từ thành phố Hồ Chí Minh đến thành phố Biên Hòa là bao nhiêu kilômét ? (1 đ)

Khoảng cách thực tế từ TPHCM đến Biên Hoà là:

10 x 300.000 = 3.000.000 cm = 30 km

2. Quan sát hình 16,cho biết : - Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét ? ( 0,5 đ) Mỗi lát cắt cách nhau 100 m. - Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn ? Vì sao ?  Sườn tây dốc hơn sườn đông (0,5 đ) vì các đường đồng mức ở sườn tây có khoảng cách gần nhau hơn so với các đường đồng mức ở sườn đông. (1 đ) 3.Dựa vào hình sau :

a. Xác định hướng

Từ B C : hướng : Tây Bắc (0,5 đ)

Từ C  A : hướng : Đông Bắc (0,5 đ)

10o Đ (0,5 đ)

B{

20o N (0,5 đ)

TrườngTHCS Hồ Hảo Hớn Họ và tên:……………………..... Lớp: Số báo danh:

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6 Năm học: 2017 -2018 Đề 1 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề)

Điểm

Lời Phê

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng, học sinh làm bài phần trắc nghiệm 15 phút

Câu 1: Nếu cách 100 ta vẽ một vĩ tuyến thì trên quả Địa Cầu ta vẽ được bao nhiêu vĩ tuyến Bắc, bao nhiêu vĩ tuyến Nam.

A. 180 vĩ tuyến. C. 90 vĩ tuyến Bắc và Nam B. 360 vĩ tuyến. D. 8 Vĩ tuyến Bắc và 8 vĩ tuyến Nam

Câu 2: Bản đồ có tỉ lệ 1/ 1500 nghĩa là bản đồ đã thu nhỏ so với thực địa

A. 15 lần B.1500 lần C.150 lần D.15000 lần

Câu 3: Khi đọc hiểu bản đồ bước đầu tiên là

A. Đọc chú giải C. Xem tỉ lệ

B. Tìm phương hướng D. Xem kí hiệu Câu 4: Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt ở hai nửa cầu

A. Giống nhau C.Trái ngược nhau B. Giống nhau ở xích đạo D.Giống ở cực

Câu 5: Lục địa có diện tích lớn nhất trong các lục địa sau B. Lục địa Á_ Âu D. Lục địa Nam Mĩ A. Lục địa Phi C. Lục địa Bắc Mĩ

Câu 6: Kinh tuyến đối diện kinh tuyến gốc là

A. Kinh tuyến 1800 B. Kinh tuyến 00 C. Kinh tuyến 900 D. Kinh tuyến 3600

Câu 7: Hai nửa cầu được chiếu sáng như nhau vào ngày nào.

A. 22/6 B. 23/9 C.22/12 D. 21/3 và 23/9

Câu 8: Nơi có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng: A. 66033B và N. B. Cực Bắc và Nam.

C. 23027’B và N D. Vĩ tuyến 400B và N.

thì trên quả địa cầu ta có

Câu 9: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 150

A. 24 kinh tuyến B. 36 kinh tuyến C. 180 kinh tuyến D. 360 kinh tuyến

Câu 10: Ngày nào dưới đây bán cầu Nam ngã về Mặt Trời nhiều nhất.

A.22/6 B.22/12 C.21/3 D.23/9

Câu 11: Bản đồ tỉ lệ 1: 1.000.000, hỏi 5cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực tế

A. 5 km B. 500 km C. 50 km D. 5000 km

Câu 12: Trong các tỉ lệ bản đồ sau, tỉ lệ nào nhỏ nhất.

D. 1: 250.000

A. 1: 1.000.000 B. 1: 700.000 C. 1: 500.000

TrườngTHCS Hồ Hảo Hớn Họ và tên:……………………..... Lớp: Số báo danh:

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6 Năm học: 2017 -2018 Đề 2 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề)

Điểm

Lời Phê

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng, học sinh làm bài phần trắc nghiệm:15 Phút

D. Vị trí thứ 9.

B. Hình thoi. C. Hình elip. D. Hình cầu.

D. 5 C. 3 B. 2

B. Ranh giới xã. D. Đất phù sa.

B. Cách nhau 9 tháng. D. Trái ngược nhau.

C. 22 giờ D. 20 giờ

C. 3 lớp D. 2 lớp

Câu 1: Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở : A. Vị trí thứ 3 B. Vị trí thứ 4 C. Vị trí thứ 6. Câu 2: Trên quả Địa Cầu, vĩ tuyến dài nhất là: A. Vĩ tuyến 600 B. Vĩ tuyến 900 C. Vĩ tuyến 300 D. Vĩ tuyến 00 Câu 3: Kinh tuyến đối diện kinh tuyến gốc là : A.Kinh tuyến 600 B. Kinh tuyến 600 C. Kinh tuyến 1800 D. Kinh tuyến 3600 Câu 4: Trái Đất có dạng hình: A. Hình tròn. Câu 5: Bản chú giải của bản đồ giúp ta hiểu được: A. Các đối tượng địa lí trên bản đồ. B. Nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ. C. Ý nghĩa bản đồ. D. Mục đích của bản đồ. Câu 6: Có mấy dạng kí hiệu bản đồ thường dùng? A. 4 Câu 7:Đối tượng địa lí được thể hiện bằng kí hiệu điểm là: A. Nhà hát. C. Sông ngòi. Câu 8: Thời gian các mùa nóng, lạnh ở hai nửa cầu Bắc và Nam: A. Giống nhau. C. Cách nhau 3 tháng. Câu 9: Khi ở khu vực giờ gốc là 10 giờ thì lúc đó ở nước ta là mấy giờ? A.17 giờ B. 7 giờ Câu 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm: A.5 lớp B. 4 lớp Câu11: Trong các đại dương trên thế giới, đại dương có diện tích lớn nhất là: A. Bắc Băng Dương B. Ấn Độ Dương C. Thái Bình Dương D. Đại Tây Dương Câu 12: Trên thế giới lục địa có diện tích nhỏ nhất là:

A. Ôtx- Trây-li-a B. Lục địa Á-Âu C. Lục địa Phi D. Lục địa Nam Mỹ II. TỰ LUẬN: 7 điểm . Thời gian làm bài phần tự luận 30 phút. Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học. Em hãy giải thích câu ca dao: “Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng. Ngày tháng 10 chưa cười đã tối” (1 điểm). Câu 2: Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và nói rõ vai trò của nó đối với đời sống và hoạt động của con người? (2 điểm) Câu 3:Núi lửa đã gây ra nhiều tác hại cho con người, nhưng tại sao quanh các núi lửa vẫn có dân cư sinh sống? ( 1 điểm) Câu 4: Dựa vào Bản đồ thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á dưới đây và kiến thức đã học a. Hãy xác định các hướng từ: Băng Cốc (Thái Lan) đến Ma-ni-la (Phi-Lip-Pin); Hà Nội đến Viêng-Chăn ( Lào) (1 điểm) b. Tìm tọa độ địa lí điểm C, G? (2 điểm)

ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:3 điểm Đề 1 Mỗi câu đúng:0.25 điểm

3 5 6 4

1 D 7 2 B A C B A D 9 10 11 12 8 B A B C A

3

4

2

5

6

7

8

9

10

11

12

Đề 2 Mỗi câu đúng:0.25 điểm Câu 1 A

B

C

A

C

C

A

A

D

C

D

D II. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1 : Câu ca dao nói về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Nước ta năm ở bán cầu bắc. Tháng 5 là mùa hạ,có ngày dài, đêm ngắn. Tháng 10 là mùa đông,có đêm dài, ngày ngắn. (1 điểm) Câu 2:2 điểm - Vỏ Trái Đất là lớp đất đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất. Lớp này rất mỏng, chỉ chiếm 1% thể tích và 0.5% khối lượng của Trái Đất, nhưng lại rất quan trọng, vì nó là nơi tồn tại của không khí, nước, sinh vật....và cả xã hội loài người - Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do 1 số địa mãng nằm kề nhau Câu 3: Núi lửa đã gây ra nhiều tác hại cho con người, nhưng quanh núi lửa vẫn có dân cư sinh sống vì các dung nham sau khi bị phân hủy sẽ tạo thành lớp đất đỏ phì nhiêu, rất thích hợp để phát triển nông nghiệp.( 1 điểm) Câu 4 : 3 điểm a. Xác định các hướng từ: -Băng Cốc (Thái Lan) đến Ma-ni-la (Phi-Lip-Pin) hướng Đông; Hà Nội đến Viêng-Chăn ( Lào) hướng Tây Nam (1 điểm) b. C {1300Đ 1 điểm G {1300Đ 1 điểm 00 150B

TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG Họ và tên:…………………………… Lớp:………..SBD……………………

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017-2018 Môn: Địa lí 6 ( Thời gian làm bài 45 phút)

C. 365 ngày 5 giờ D. 365 ngày 6 giờ

C. Chí tuyến Nam D. Hai cực

B a. Lập hạ b. Đông chí c. Hạ chí d. Xuân phân e. Thu phân

Phần I :Trắc nghiệm(3 điểm) Câu 1(1 điểm):Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống a, Nội lực là………………….Trái Đất. Ngoại lực là……………trên bề mặt Trái Đất. b. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ ………..sang …………… Câu 2(1 điểm): Hãy chọn ý đúng a, Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết thời gian là : A. 364 ngày 5 giờ B. 364 ngày 6 giờ b) Những địa điểm nào sau đây quanh năm có ngày dài bằng đêm A. Xích đạo B. Chí tuyến Bắc Câu 3(1 điểm): Nối các ý ở cột A-B sao cho phù hợp A 1. 21-3 2. 22-6 3. 23-9 4. 22-12 Phần II ; Tự luận (7 điểm): Câu 1(4 điểm): Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp. Câu 2(2 điểm): Con người đã có biện pháp gì để hạn chế tác hại của đông đất. Câu 3(1 điểm): Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?

TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Địa lí 6

Phần I:Trắc nghiệm(3 điểm) Câu 1(1 điểm) a. là những lực sinh ra ở bên trong, là những lực sinh ra ở bên ngoài b.Tây, Đông Câu 2(1 điểm) a. Đáp án B b. Đáp án A Câu 3(1 điểm) 1- d 3- e 2- c 4- d Phần II:Tự luận (7 điểm) Câu 1(4 điểm) - Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp(1 điểm) + Lớp vỏ + Lớp trung gian + Lõi Trái Đất - Đặc điểm của các lớp(3 điểm). Mỗi lớp 1 điểm + Độ dày + Trạng thái + Nhiệt độ Câu 2(2 điểm) - Con người đã có biện pháp để hạn chế tác hại của động đất: + Xây nhà chịu được những chấn động lớn + Lập trạm nghiên cứu để dự báo trước Câu 3(1 điểm) Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất là do Trái Đất có hình cầu, Mặt Trời chỉ chiếu sáng được 1 nửa, nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm. Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.

TRƯỜNG THCS YÊN LẠC Họ và tên : ………………………… Lớp : ………………

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: Địa lí – LỚP 6…… Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề)

ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Đề bài

I/ TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) A. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất:(1điểm)

B. Địa hình nơi đó càng bằng phẳng. D. Địa hình nơi đó càng sâu.

1.Độ dài của bán kính Trái Đất là : A. 6370 km B.40076 km C. 360 km D. 1810 km 2.Trên bản đồ địa hình các đường đồng mức càng cách xa nhau thì : A. Địa hình nơi đó càng thoải. C. Địa hình nơi đó càng dốc. B. Nối cột A và B sao cho phù hợp:(2điểm)

A(Tên ĐT địa lí ) 1. Kí hiệu bản đồ Nối 1-

2-

2. Kinh độ ,vĩ độ của một điểm. 3. Nội lực 3-

4-

4. Ngoại lực B(Khái niệm) a. Những lực sinh ra bên ngoài ,chủ yếu do 2 quá trình :phong hóa và xâm thực. b. Là những dấu hiệu quy ước ,dung để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. c. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh ,vĩ tuyến đó đến kinh, vĩ tuyến gốc . d.Những lực sinh ra bên trong của Trái Đất ,có tác động nén ép các lớp đất đá ,...

II. TỰ LUẬN:(7điểm)

Câu 1: Tỉ lệ bản đồ có những dạng nào ? Dựa vào số ghi tỉ lệ sau 1: 100 000 và 1: 400 000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế ?(2 điểm) Câu 2: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả gì ? (2điểm) Câu 3: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Nêu đặc điểm và vai trò của lớp vỏ Trái Đất ? (2 điểm) Câu 4 Vào những ngày nào trong năm cả hai nửa cầu nhận được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau ? Đó là những mùa nào?

HẾT ……………………………………………………………….....................................

ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ 6

2C.

2 - c ; 3 - d ; 4 - a.

I/ Trắc nghiệm:(3 điểm) A.(1điểm) 1A , B.(2điểm) 1- b ; II/ Tự luận:(7điểm) - 1/ Tỉ lệ bản đồ có những dạng : ( 1 điểm) + Tỉ lệ số + Tỉ lệ thước - 1: 100 000 ứng với 5 km ngoài thực tế (0.5 điểm) - 1: 400 000 ứng với 20 km ngoài thực tế (0.5 điểm) 2/ Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả: ( 2 điểm)

- Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên khắp nơi đều có hiện tượng ngày và đêm.(1điểm) - Do vận động tự quay quanh trục nên các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.(1điểm) 3/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất : Gồm 3 lớp :(1 điểm) + Lớp vỏ Trái Đất + Lớp trung gian + Lõi Trái Đất

- Đặc điểm và vai trò của vỏ Trái Đất : (1 điểm)

Đặc điểm : ( 0.5 điểm) + Vỏ Trái Đất rất mỏng: Từ 5km đến 70 km. + Chiếm 15% về thể tích. + 1 % khối lượng Trái Đất. - Có vai trò rất quan trọng. + Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như không khí , nước, sinh vật ……và nơi sinh sống , hoạt động của xã hội loài người.

4/ Vào ngày 21-3 và ngày 23-9 cả hai nửa cầu nhận được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau đó là mùa xuân và mùa thu .( 1điểm)

PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG Họ và tên: …………………………………… Lớp: …… SBD............

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2017- 2018 MÔN: Địa lý Thời gian làm bài: 45 phút

Chữ kí của giám thị

Điểm bài thi

Bằng số

Bằng chữ

Chữ kí của giám khảo

Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng.

A. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Câu 1: Theo thứ tự xa dần Mặt Trời Trái Đất là hành tinh đứng thứ mấy trong hệ Mặt Trời

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2: Trái Đất có dạng hình: A. Tròn .

B. Vuông

C. Cầu

Câu 3:Để thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ người ta thể hiện bằng:

B. Đường đồng mức

A. Thang màu C. Kí hiệu diện tích

D. Cả A và B

Câu4: Có mấy loại ký hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ;

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5:Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có chung điểm là cùng có số độ bằng; B. 300

C. 900

A. 00

D. 1800

Câu6: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố luân Đôn nước anh là:

A. Vĩ tuyến gốc C. Kinh tuyến tây

B. Kinh tuyến Đông D. Kinh tuyến gốc

B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1: (3 điểm): Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và nêu các hệ quả của nó.? Câu 2:(2 điểm) Trái Đất có cấu tạo mấy lớp? Vỏ Trái Đất tuy mỏng nhất nhưng có vai trò như thế nào? Câu 3: ( 2 điểm ) :Hai bản đồ có tỉ lệ số là: 1:200.000 và 1: 5.000.000. Khoảng cách trên thực tế là bao nhiêu km nếu khoảng cách đo được trên bản đồ lần lượt là:

a. 2 cm b. 4 cm

BÀI LÀM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN : ĐỊA LÝ 6

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng mức độ thấp

Chủ đề (nội dung chương)/ mức độ

TL

TNKQ

TL

Vận dụng cấp độ cao

Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.

Vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất

TNKQ - Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời , hình dạng và kích thước của Trái Đất -Biết quy ước về kinh tuyến gốc 1 điểm

0,5 đ

Tỉ lệ bản đồ

Biết phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ:

Tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay dựa vào tỉ lệ bản đồ.

1,5 đ

2 đ

Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả

-Trình bày được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời 3 đ

Cấu tạo của Trái Đất

-Hiểu được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất

4 điểm=40% TSĐ

4 điểm=40% TSĐ

2 điểm =20% TSĐ

Tổngđiểm: 10 . Tổng câu: 9

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: ĐỊA LÝ 6

A/ .TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) 1 B

2 C

3 D

4 B

5 A

6 D

Câu Đáp án

B/. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

* Sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực Bắc, Nam và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo. - Hướng tự quay: từ Tây sang Đông - Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ - Bề mặt Trái Đất được chia ra thành 24 khu vực giờ,mỗi khu vực có một giờ riêng. *Hệ quả: -Do trái đất tự quay quanh trục từ Tây sang đông nên khắp mọi nơi trên trái đất lần lượt có ngày và đêm. -Sự chuyển động của trái đất quanh trục còn làm cho các vật chuyển động trên bề mặt trái đất bị lệch hướng.Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động thì ở nửa cầu Bắc vật chuyển động lệch về bên phải còn ở nửa cầu Nam vật chuyển động lệch về bên trái.

2

1 đ

* Cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất: - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau: - Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng. Vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loại người:

3

Với bản đồ có tỉ lệ: 1:200.000

(0.5

0,5đ

(0.5

0,5đ

+ 2cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 2*2 = 4 km trên thực tế điểm) + 4cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 4*2 = 8 km trên thực tế điểm)

- Với bản đồ có tỉ lệ: 1:5.000.000

0,5đ

+ 2cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 2*50 = 100 km trên thực tế(0.5 điểm) + 4cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 4*50 = 200 km trên thực tế(0.5 điểm)

0,5đ

PHÒNG GD&ĐT Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2017 - 2018

Họ và tên: ................................................... Môn: Địa lí lớp 6

SBD: .....................................

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2 điểm)

a. Có những dạng tỉ lệ bản đồ nào? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

b. 6 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:500.000, thì trên thực tế bằng bao nhiêu km?

Câu 2. (2 điểm)

Dựa vào hình dưới đây, em hãy cho biết hướng đi:

Từ B đến A

Từ B đến C

Từ H đến B

Từ C đến Đ

Câu 3. (3 điểm)

a. Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh trục hết bao nhiêu thời gian và theo hướng nào?

b. Tại sao có hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau khắp mọi nơi trên Trái Đất?

Câu 4. (3 điểm)

a. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm những lớp nào?

b. Hãy trình bày đặc điểm, cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất và vai trò của nó đối với đời sống và hoạt động của con người.

HẾT

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN ĐỊA LÍ 6

ĐÁP ÁN ĐIỂM

Câu 1 (2 điểm)

6 x 500.000 = 3.000.000 cm = 30 km

Câu 2 (2 điểm)

Câu 3 (3 điểm)

Câu 4 (3 điểm)

0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ

a. - Có hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. - Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. b. 6 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:500.000, thì trên thực tế sẽ là: Từ B đến A: hướng Đông Từ B đến C: hướng Đông Nam Từ H đến B: hướng Tây Bắc Từ C đến Đ: hướng Tây Nam a. Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh trục hết 24 giờ, theo hướng từ Tây sang Đông. b. - Trái Đất có dạng hình cầu, do đó Mặt Trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng một nửa. Nửa chiếu sáng là ngày, nửa không được chiếu sáng là đêm. - Nhờ sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nên khắp mọi nơi trên Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau. a. Cấu tạo bên trong của Trái Đất có 3 lớp: lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi. b. - Lớp vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ngoài cùng của Trái Đất, lớp này rất mỏng, chiếm 15% thể tích, 1% khối lượng của Trái Đất. - Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề. Các địa mảng di chuyển rất chậm. Hai mảng có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau. - Lớp vỏ TĐ có vai trò rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như: không khí, nước, sinh vật, … và cả xã hội loài người.

KIỂM TRA: HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (3điểm) Cùng một lúc Trái Đất tham gia những chuyển động nào? Nêu các hệ quả chuyển động quanh trục của Trái Đất. Câu 2: (2 điểm) Cho biết nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Câu 3: (2 điểm) So sánh sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. Câu 4: (3 điểm) Hãy điền các điểm cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam vào hình vẽ dưới đây cho đúng.

+ Đáp án và biểu điểm Câu

Đáp án

1

2

Biểu điểm 3 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm 1 điểm 1 điểm

3

4

2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 3 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

- Cùng một lúc Trái Đất tham gia 2 chuyển động: + Chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời. - Trái Đất chuyển động quanh trục có hệ quả: + Khắp nơi trên Trái Đất lần lượt có ngày và đêm. + Các vật chuyển động đều bị lệch hướng. + Nếu vật ở nửa cầu Bắc sẽ bị lệch về bên phải. + Nếu vật ở nửa cầu Nam bị lệch về bên trái. - Nội lực là lực sinh ra từ trong lòng Trái Đất có tác động nén ép vào các lớp đất đá làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất ở dưới sâu ra ngoài mặt đất. sinh ra núi lửa, động đất. - Ngoại lực là lực sinh ra ở bên ngoài bề mặt TĐ chủ yếu gồm 2 quá trình phong hóa và xâm thực do: nước chảy, gió, nhiệt độ… So sánh sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ: - Núi trẻ: Đỉnh nhọn. + Sườn dốc. + Thung lũng sâu. + Hẹp. + Thời gian hình thành cách đây khoảng vài chục triệu năm. - Núi già: Đỉnh tròn. + Sườn thoải. + Thung lũng nông. + Rộng. + Thời gian hình thành cách đây khoảng vài trăm triệu năm. Điền đúng đủ: - Cực Bắc - Cực Nam - Đường xích đạo - Nửa cầu Bắc - Nửa cầu Nam - Kinh tuyến gốc

00 Cực Bắc Kinh uyến gốc Nửa cầu Bắc Xích đạo 00 Nửa cầu Nam Cực Nam

PHÒNG GD - ĐT....... TRƯỜNG THCS .......

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3 điểm)

Em hãy trình bày sự vận động của Trái đất quay quanh trục và hệ quả của nó.

Câu 2: (2 điểm)

a) Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Đó là những lớp nào? b) Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.

Câu 3. (3 điểm)

a) Thế nào là núi lửa và động đất. b) Con người có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động

đất gây ra?

Câu 4: (2 điểm)

a) Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết đều gì? b) Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ sau: 1: 3.000.000 cho biết 20cm trên bản đồ

ứng với bao nhiêu km trên thực địa.

.........................................................HẾT........................................................................ Ghi chú: Người coi thi không giải thích gì thêm

PHÒNG GD - ĐT..... TRƯỜNG THCS............

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 6

Câu hỏi

Đáp án

Câu 1 (3 đ) Em hãy trình bày sự vận động của Trái đất quay quanh trục và hệ quả của nó.

Điểm (1đ) (1đ) (1đ)

2 (2 đ) a) Cấu tạo bên

Câu 3 (3đ)

(0,5đ) (0,5đ) (1đ) (1 đ) (1 đ) (1đ)

Câu 4 (2 đ)

- Sự vận động của trái đất quay quanh trục + Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông trong 24 giờ. - Hệ quả. + Khắp mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm. + Làm cho các vật chuyển động trên bề Trái đất bị lệch hướng - Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm 3 lớp. + Lớp vỏ Trái đất + Lớp trung gian + Lớp lõi - Vỏ Trái đất là lớp quan trọng nhất vì nó là nơi tồn tại các thành phần khác của Trái đất như: không khí, nước, các sinh vật... và của xã hội loài người Núi lửa là hình thức phun trào Macsma dưới sâu lên mặt đất. Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. Để hạn chế những thiệt hại do động đất gây ra người ta xây nhà chịu chấn động, lập trạm nghiên cứu dự báo trước để kịp thời sơ tán dân. - Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết được các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa. - 20 cm trên bản đồ ứng với khoảng cách trên thực địa: + Là 20 x 3.000.000 = 60.000.000cm = 600km

(1 đ) (0,5 đ) (0,5 đ)

trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Đó là những lớp nào? b) Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. a)Thế nào là núi lửa và động đất. b)Con người có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất gây ra? a) Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết đều gì? b) Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ sau: 1: 3.000.000, cho biết 20 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

PHÒNG GD - ĐT ........... TRƯỜNG THCS..........

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 6

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018

MÔN : Địa Lí 6

Thời gian: 45 phút

Câu 1:Cho biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời? Hình dạng và kích thước Trái Đất như thế nào?(3điểm)

Câu 2:Trình bày ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ ? Kể ra ?(2 điểm) Câu 3: Tây ninh có mấy dạng địa hình chính kể ra?(2 điểm) Câu 4: ?(3 điểm) Bài tập: khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km trên một bản đồ Việt Nam , khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được là 15cm.Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu

ĐÁP ÁN Câu 1:Cho biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời? Hình dạng và kích thước Trái Đất như thế nào? HSTL: Vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Hình dạng và kích thước Trái Đất:dạng hình cầu và kích thước rất lớn. Bán kính : 6370km, đường xích đạo :40.076km .Diện tích bề mặt :510.000.000km2 Câu 2: Trình bày ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ? Kể ra? HSTL:tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. * Bài tập: khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được là 15cm.Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu? 105km=10500000cm 10500000:15= 700000 Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là: 1: 700000 Câu 4: Tây ninh có mấy dạng địa hình chính kể ra? HSTL: Tây Ninh có 4 dạng địa hình chính - Địa hình đồi; địa hình núi; địa hình đồi dốc thoải; địa hình đồng bằng