BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7

NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Bình An

2. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Hồ Hảo Hớn

3. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Hồng Phương

4. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Yên Lạc

5. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Yên Phương

6. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng

GD&ĐT Hải Lăng

7. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Sở

GD&ĐT Lạng Sơn

SỐ THỨ TỰ

TRƯỜNG THCS:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2

Chữ kí GT1

Chữ kí GT2

HỌ VÀ TÊN: ………………………………..

KIỂM TRA HỌC KÌ I

LỚP:………………………………………….

Năm học: 2017-2018

SỐ MẬT MÃ

MÔN: ĐỊA LÍ 7

Số phòng

Số báo danh

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

SỐ THỨ TỰ

ĐIỂM

Lời phê của giám khảo

Chữ kí GK1

Chữ kí GK2

SỐ MẬT MÃ

I. Phần tự luận: (5 điểm) 1. Nêu rõ vị trí, đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa? (2,0đ) ____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

2. Hãy cho biết những nguyên nhân và biện pháp nào để cải tạo và hạn chế hoang mạc ngày càng mở rộng? (1.5đ) ____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

3. Tại sao nói đới lạnh là hoang mạc lạnh của Trái Đất? (1.5đ) ____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- II.Phần kỹ năng: (5 điểm) 1.Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính mật độ dân số của một số nước và thế giới (2đ)

Tên nước

Diện tích (km2 )

Việt Nam Trung Quốc Inđônêxia Thế giới

329314 9597000 1919000 135641000

Dân số ( triệu người) 78,7 1273,3 206,1 6137,0

Mật độ dân số ( người / km2 )

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

2.Nhận xét bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số và diện tích rừng ở Đông Nam (1,5đ)

Năm

1980 1990

Dân số (triệu người) 360 442

Diện tích (triệu ha) 240,2 208,6

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

3. Vẽ sơ đồ thể hiện tác động của việc gia tăng dân số quá nhanh đối với tài nguyên, môi trường ở đới nóng (1,5đ) ____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________________

SỐ THỨ TỰ

TRƯỜNG THCS:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2

Chữ kí GT1

Chữ kí GT2

HỌ VÀ TÊN: ………………………………..

KIỂM TRA HỌC KÌ I

LỚP:………………………………………….

Năm học: 2017-2018

SỐ MẬT MÃ

MÔN: ĐỊA LÍ 7

Số phòng

Số báo danh

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN

I. Phần tự luận: 5 điểm

Nêu rõ vị trí, đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa ? (2,0đ)

Hãy cho biết những nguyên nhân và biện pháp nào để cải tạo và hạn chế

Tại sao nói đới lạnh là hoang mạc lạnh của Trái Đất? (1.5 đ)

1. - Vị trí : Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh (0,5đ) , từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu (0,5đ) - Đặc điểm khí hậu đới ôn hòa : + Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh (0,5đ) + Thời tiết thay đổi thất thường do ảnh hưởng các đới khí tràn xuốngv(0,5đ) 2. hoang mạc ngày càng mở rộng? (1.5 đ) Nguyên nhân: Cát lấn, sự biến đổi khí hậu toàn cầu, tác động của con người (0,5đ) Biện pháp : - Trồng cây gây rừng để chống cát bay, cải tạo khí hậu và hạn chế hoang mạc hóa. (0,5đ) - Khi thác nước ngầm cổ truyền , kênh mương dẫn nước , dùng kĩ thuật khoan sâu để khai thác hoang mạc . (0,5đ) 3. - Lượng mưa rất ít dưới 500mm nên rất khô hạn . (0,5đ) - Khí hậu khắc nghiệt . Biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn . (0,5đ) - Động thực vật nghèo nàn . Rất ít người sinh sống (0,5đ)

II.Phần kỹ năng: 5 điểm

1.Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính mật độ dân số của một số nước và thế giới (2đ) Mật độ dân số của Việt Nam là:

78.700.000: 329.314 = 238 người/ km2 (0,5 đ) Mật độ dân số của Trung Quốc là: 1.273.300.000 : 9.597.000 = 132 người/ km2 (0,5 đ) Mật độ dân số của Inđônêxia là: 206.100.000: 1.919.000 = 135 người/ km2 (0,5 đ) Mật độ dân số của thế giới là: 6.137.000.000: 135641000 = 45 người/ km2 (0,5 đ) 2.Nhận xét bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số và diện tích rừng ở Đông Nam (1,5đ)

Dân số tăng quá nhanh

Nhận xét :Từ năm 1980  1990 - Dân số khu vực Đông Nam Á tăng 82 triệu người. (0,5 đ) - Diện tích rừng khu vực Đông Nam Á giảm 31,6 triệu ha. (0,5 đ)  Dân số khu vực Đông Nam Á càng tăng thì diện tích rừng càng giảm. (0,5 đ) 3. Vẽ sơ đồ thể hiện tác động của việc gia tăng dân số quá nhanh đối với tài nguyên, môi trường ở đới nóng (1,5đ)

Môi trường bị ô nhiễm

Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt

Mỗi ý đúng 0,5đ

KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7 Năm học: 2017 -2018 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề 1

TrườngTHCS Hồ Hảo Hớn Họ và tên:……………………..... Lớp: Số báo danh: Điểm

Lời Phê

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng, học sinh làm bài phần trắc nghiệm 15 phút

Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ nào sau đây : A. thế kỉ XIX B. thế kỉ XX C. thế kỉ XVIII D. thế kỉ XXI Câu 2: Do vị trí trung gian nên thời tiết đới ôn hòa A. thay đổi thất thường B. ít biến động C. ít chịu ảnh hưởng của các đợt khí nóng, lạnh D. thời tiết luôn luôn thay đổi Câu 3: Kênh đào Xuy-ê ngăn cách giữa: A. châu Phi với châu Á B. châu Phi với châu Âu C. châu Phi với châu Mĩ D. châu Phi với châu Đại Dương Câu 4: Giới hạn của môi trường xích đạo ẩm: A. hai bên xích đạo B. từ 50B - 50N về xích đạo C. từ xích đạo đến chí tuyến Bắc D. từ xích đạo đến chí tuyến Nam Câu 5: Đới nóng có giới hạn: A. từ 50B - 50N B. từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam C. từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc D. từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam Câu 6: Mật độ dân số giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị: A. cao ở nông thôn, thấp ở thành thị B. thấp ở nông thôn, cao ở thành thị C. cao ở nông thôn và thành thị D. thấp ở nông thôn và thành thị Câu 7: Nước có nguồn thu ngoại tệ lớn dựa váo kênh đào Xuy-ê? A. An-giê-ri B. Ai Cập C. Li Bi D. Tuy-ni-di Câu 8: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ mát, mưa quanh năm là đặc điểm khí hậu của: A. nhiệt đới B. ôn đới hải dương C. xích đạo ẩm D. địa trung hải. Câu 9: Vị trí của đới ôn hòa A. nằm giữa đới nóng và đới lạnh. Khoảng cách từ chí tuyến đến vòng cực B. mang tính chất trung gian giữa đới lạnh và đới nóng. C. nằm giữa hai chí tuyến D. từ 50B - 50N Câu 10: Thiên nhiên đới ôn hòa có sự thay đổi rõ rệt: A. thay đổi theo thời gian và theo không gian B. có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông C. thay đồi theo mùa D. thay đổi theo thời gian Câu 11: Căn cứ vào yếu tố nào để chia ra các chủng tộc chính? A. địa bàn sinh sống B. ngôn ngữ C. hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc...) D. nghề nghiệp Câu 12: Môn-gô-lô-it là chủng tộc có màu da:

A. trắng B. đen C. nâu D. vàng

KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7 Năm học: 2017 -2018 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề 2

TrườngTHCS Hồ Hảo Hớn Họ và tên:……………………..... Lớp: Số báo danh: Điểm

Lời Phê

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng, học sinh làm bài phần trắc nghiệm 15 phút

Câu 1: Đặc điểm nổi bậc của môi trường hoang mạc là: A. động, thực vật nghèo nàn. B. rừng rậm xanh quanh năm C. xa-van cây bụi D. mưa nhiều quanh năm Câu 2: Giá trị sản lượng công nghiệp châu Phi chiếm bao nhiêu phần trăm so với toàn thế giới? A. 2% B. 10% C. 15% D. 20% Câu 3: Châu lục có nhiều siêu đô thị hiện nay: A. châu Mĩ B. châu Á C. châu Âu D. châu phi Câu 4: Khu vực nào thích hợp với cây lúa nước? A. Đông Nam Á B. Nam Á C. Tây Á D. Bắc Á Câu 5: Các quốc gia có nền công nghiệp hàng đầu thế giới ở đới ôn hòa là: A. Hoa Kì, Anh, Pháp B. Ca-na-đa, Đức, Nga C. Mê-hi-cô, Ca-na-đa D. Nhật bản, Hoa kì Câu 6: Đặc điểm nền nông nghiệp ở đới ôn hòa là: A. có tính chuyên môn hóa với quy mô lớn B. tổ chức theo kiểu công nghiệp. Ứng dụng nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến C. chuyên môn hóa một số ngành D. chuyên môn hóa chưa cao Câu 7: Sản xuất nông nghiệp với khối lượng lớn, chất lượng cao của nền nông nghiệp các nước ở đới ôn hòa chủ yếu để: A. cung cấp cho ngành công nghiệp chế biến B. xuất khẩu C. tự cung, tự cấp D. dự trữ quốc gia Câu 8: Trở ngại lớn nhất trong sự phát triển công nghiệp của châu Phi: A.thiếu vốn, thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật B. cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu C. phụ thuộc vào thị trường bên ngoài D. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao Câu 9: Khu vực có mật độ dân số thấp nhất A. miền núi B. hải đảo C. vùng hoang mạc D. đồng bằng Câu 10: Căn cứ vào yếu tố nào để chia ra các chủng tộc chính? A. địa bàn sinh sống B. ngôn ngữ C. hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc...) D. nghề nghiệp Câu 11: Môn-gô-lô-it là chủng tộc có màu da: A. trắng B. đen C. nâu D. vàng

Câu 12: Thế mạnh của nền nông nghiệp ở đới ôn hòa là: A. chế biến nông sản nhiệt đới B. khai thác và chế biến khoáng sản C. khai thác và chế biến gỗ D. chế biến lương thực, thực phẩm

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2017 - 2018 MÔN: ĐỊA LÝ 7

II.Phần tự luận: (7điểm). (Thời gian làm bài 30 phút) Câu 1: Nêu những hậu quả do sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường? (1điểm) Câu 2: Vì sao đất trồng ở đới nóng dễ bị rửa trôi, xói mòn? Nêu các biện pháp giải quyết? (1,5 điểm) Câu 3: Nêu các nhân tố tác động đến khí hậu và thời tiết của đới ôn hòa? (1,5 điểm) Câu 4: Nêu đặc đặc điểm khí hậu châu Phi. Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô, hình thành hoang mạc lớn? (2 điểm) Câu 5: Khí hậu toàn cầu biến đổi. Là thách thức lớn đối với các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Bằng kiến thức đã học, em hãy viết một đoạn văn ngắn về hiểu biết của mình trước thảm họa mà con người phải đối mặt với sự biến đổi khí hậu.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2017 - 2018

MÔN: ĐỊA LÝ 7

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm: (3 điểm) Đề 1 - Mỗi ý chọn đúng đạt 0,25 điểm 2 A

3 A

1 A

4 B

5 B

6 B

7 B

8 B

9 10 AB AB

11 C

12 D

Câu Chọn ý Đề 2 - Mỗi ý chọn đúng đạt 0,25 điểm 2 A

1 A

3 B

4 5 AB AB

6 8 7 AB AB AB

9 C

10 C

11 D

12 D

Câu Chọn ý

II. Phần tự luận: (7 điểm)

1 (1 điểm)

2 (1,5 điểm)

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

3 (1,5 điểm)

0,5đ 0,5đ 0,5 đ

- Khai thác tài nguyên không hợp lí ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp - Đất trồng ngày càng thoái hóa - Môi trường tự nhiên ngày càng bị hủy hoại - Nguyên nhân: + Do khí hậu nóng, mưa nhiều. Mưa tập trung theo mùa làm đất bị rửa trôi, xói mòn. + Mùa khô kéo dài gây ra hạn hán. Canh tác không hợp lí dẫn đến đất đai bạc màu - Biện pháp: + Bảo vệ rừng, trồng rừng đầu nguồn - Vị trí địa lí: + Do vị trí trung gian giữa hải dương và lục địa, nên đới ôn hòa chịu tác động của cả khối khí hải dương và khối khí lục địa (gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền làm thời tiết luôn biến động, rất khó dự báo trước). + Vị trí trung gian giữa đới lạnh và đới nóng làm cho đới ôn hòa chịu sự tác động của cả khối khí cực lục địa lạnh và khối khí chí tuyến nóng khô (các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới bất thường, gây ra những đợt nóng hay lạnh). - Dòng biển: Các dòng biển nóng tác động đến sự biến đổi khí hậu ở đới ôn hòa. Ví dụ: Bán đảo Xcăng-đi-na-vi ở trong khu vực ôn đới lạnh, nhưng lại có khí hậu ấm và ẩm do ảnh hưởng của dòng biển nóng - Đặc điểm khí hậu châu Phi + Châu Phi có khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế giới. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C

0,5đ

4 (2 điểm)

0,5đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

5 (1 điểm)

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

+ Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía hai chí tuyến Giải thích: - Châu Phi là châu lục nóng, vì phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến. - Chí tuyến Bắc đi qua gần giữa Bắc Phi, nên quanh năm bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa. - Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á-Âu, một lục địa lớn nên gió mùa đông bắc khô ráo từ lục địa Á-Âu thổi vào Bắc Phi, khó gây mưa. - Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó vào sâu trong đất liền. - Biến đổi khí hậu làm Trái Đất nóng lên, băng ở hai cực tan chảy, mực nước các đại dương dâng cao, làm nhận chìm nhiều thành phố ven biển, con người bị mất nhà cửa vì ngập lụt. - Nước biển dâng làm nước mặn xâm nhập sâu vào nội địa, ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. - Băng 2 cực tan hết, sông hết lũ, nguồn nước bị cạn kiệt, thiếu nước ngọt để sinh hoạt - Chất lượng nguồn nước bị giảm xúc làm gia tăng bệnh tật, nhất là các bệnh mùa hè.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN : ĐỊA LÝ - LỚP 7

(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG Họ và tên:……………………………... Lớp:….7..…. I. Phần trắc nghiệm : 3 điểm

Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất:

Câu 1: Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp là do nguyên nhân ?

A. Khí hậu ấm áp. C. Đói kém, bệnh dịch, chiến tranh B. Tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế D. Khí hậu khắc nghiệt

Câu 2: Chủng tộc thường gọi là người da trắng, sống chủ yếu ở châu Âu và châu Mĩ có tên là?

A. Môn-gô-lô-it C. Ơ-rô-pê-ô-it B. Nê-grô-it D. Ê-xtra-lô-it

Câu 3: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa là đặc điểm nổi bật của khí hậu ở môi trường địa lý nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm C. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường hoang mạc

Câu 4: Khí hậu môi trường đới nóng thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới như? A. Mỡ, cây cọ C. Lúa mạch, cây trà là B. Cây cao lương, cây ôliu D. Lúa nước, cây cao su

Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa? Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa gì?

A. 5 lục địa, mang ý nghĩa lịch sử. C. 7 lục địa, mang ý nghĩa kinh tế. B. 6 lục địa, mang ý nghĩa tự nhiên. D. 8 lục địa, mang ý nghĩa chính trị.

Câu 6: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm trong giới hạn nào sau đây?

A. Giữa hai chí tuyến C. Từ hai chí tuyến đến hai vùng cực B. Giữa hai vùng cực D. Từ hai vùng cực đến hai cực

II. Phần tự luận (7,0 điểm) Câu 1: (2điểm)

Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường đới ôn hoà?

Câu 2: (3 điểm)

Em hãy trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở môi trường đới

lạnh? Hãy cho biết một số vấn đề lớn cần phải quan tâm giải quyết ở đới lạnh? Câu 3: (2 điểm)

Em hãy trình bày một số đặc điểm địa hình của châu Phi?

BÀI LÀM

............................................................................................................................................................

........................................................................................

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN : ĐỊA LÍ - LỚP 7 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG I. Phần trắc nghiệm : 3 điểm

Mỗi ý đúng được 0,5 đ

3 C 5 B 2 C 1 C 6 A 4 D

Câu Đáp án II. Phần tự luận (7,0 điểm) Câu 1: (2điểm) - Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh (0.5đ) - Thiên nhiên vừa phân hóa theo không gian, vừa phân hóa theo thời gian (1.5đ) + Phân hóa theo không gian: thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đông sang Tây theo ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới. + Phân hóa theo thời gian: một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Câu 2: (3 điểm) - Hoạt động kinh tế cổ truyền: chủ yếu là chăn nuôi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lông, mỡ, thịt, da (0.75đ) - Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác tài nguyên thiên nhiên, chăn nuôi thú có lông quý (0.75đ) - Thiếu nhân lực để phát triển kinh tế. Nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý (1.5đ) Câu 3: (2 điểm) Địa hình: Châu Phi là khối cao nguyên khổng lồ có các bồn địa xen kẽ các sơn nguyên. (0.5 điểm) - Độ cao trung bình 750m. (0.5 điểm) - Hướng nghiêng chính của địa hình thấp dần từ đông- nam tới tây - bắc. . (0.5 điểm) - Các đồng bằng tập trung ven biển. - Rất ít núi cao. . (0.5 điểm)

****************** HẾT ******************

Trường THCS Yên Lạc Họ và tên: …………………… Líp: 7…

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Địa lí 7 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Điểm

Lời phê của thầy, cô giáo

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

B. từ xích đạo đến chí tuyến. D. hai cực Bắc - Nam.

C. rất lạnh. D. ôn hòa.

B. 6

C. 8.

D. 10.

B. 3

C. 5

D. 4.

B. khai thác tài nguyên không hợp lí.

Câu 1: Môi trường hoang mạc nằm ở vị trí: A. từ vòng cực đến hai cực. C. phần lớn nằm dọc 2 đường chí tuyến. Câu 2: Khí hậu ở vùng núi: A. thay đổi theo độ cao. B. rất nóng. Câu 3: Số lục địa trên thế giới là: A. 4 Câu 4: Số đại dương trên thế giới là: A. 2 Câu 5: Hiện nay hai vấn đề lớn cần giải quyết ở đới lạnh là: A. xói mòn đất và suy giảm diện tích rừng. B. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước C. Tài nguyên khoángcạn kiệt,môi trường ô nhiễm. D. Thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý. Câu 6: Nguyên nhân cơ bản làm cho bầu khí quyển ở đới ôn hoà bị ô nhiễm là: A. chặt phá rừng bừa bãi. C. công nghiệp và phương tiện giao thông phát triển. D. sử dụng nhiều thiết bị làm lạnh.

II. Tự luận (8,0 điểm)

Câu 1: Nêu các vấn đề của đô thị ở đới ôn hòa? Câu 2: Cho biết lục địa và châu lục là gì? Sự phân chia lục địa và châu lục khác nhau ở điểm nào? Câu 3: Khí hậu ở đới lạnh vô cùng khắc nghiệt biểu hiện như thế nào? Trình bày sự thích nghi của thực vật, động vật ở đới lạnh?

-------------------------- Hết ----------------------------

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Trường THCS Yên Lạc

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017-2018

Môn: Địa lí 7

I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Mỗi câu đúng cho 0,33 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

A

B

D

D

C

II. Tự luận: (8,0 điểm)

Nội dung

Điểm

2,0

2,0

4,0

Câu 1: Các vấn đề của đô thị ở đới ôn hòa: - Ô nhiễm môi trường. - ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm. - Thiếu chỗ ở, các công trình công cộng. - Tỉ lệ thất nghiệp cao. Câu 2: - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. - Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh. */ Sự phân chia lục địa và châu lục khác nhau ở điểm: + Sự phân chia lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. + Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa về lịch sử, kinh tế, chính trị. Câu 3: */ Khí hậu ở đới lạnh vô cùng khăc nghiệt biểu hiện: - Quanh năm rất lạnh:

0

+ Mùa đông: rất dài, nhiệt độ trung bình luôn dưới - 10

C

0

C.

+ Mùa hạ: ngắn, ít khi vượt quá 10 - Lượng mưa trung bình năm: rất thấp (dưới 500 mm/năm), chủ yếu dưới dạng mưa tuyết rơi. */ Sự thích nghi của thực vật, động vật ở đới lạnh: - Thực vật: + Ít về số lượng, số loài, chỉ phát triển vào mùa hạ. + Cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với địa y, rêu.

- Động vật: + Có lớp mỡ dày, có lớp lông dày hoặc lông không thấm nước. + Một số loài ngủ đông hoặc di cư đến nơi ấm áp.

-------------------------- Hết ----------------------------

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2017- 2018 MÔN:ĐỊA 7 Thời gian làm bài: 45 Phút

PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG Họ và tên: …………………………………… Lớp: …… SBD............ Chữ kí của giám thị

Điểm bài thi

Bằng số

Bằng chữ

Chữ kí của giám khảo

I.TRẮC NGHIỆM: :(3điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng.: Câu 1. Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc môi trường:

A. Nhiệt đới. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Hoang mạc. D. Xích đạo ẩm.

B. Những năm 50 của thế kỉ XX.

A. Những năm 50 của thế kỉ XIX. C. Thế kỉ XIX và thế kỉ XX. D. Suốt thế kỉ XX.

Câu 2. Dân số thế giới tăng rất nhanh và đột ngột vào: Câu 3. Ở đới ôn hòa vấn đề môi trường nào được coi là nghiêm trọng nhất?

A. Cháy rừng C. Xói mòn, rửa trôi, lũ lụt. B. Hạn hán. D. Ô nhiễm nguồn nước, không khí.

Câu 4 . Khu vực tập trung đông dân nhất thế giới hiện nay là:

A. Tây Nam Á, Tây Phi B. Đông Á, Nam Á C. Bắc Á, Nam Âu D. Trung Á,Nam Phi

Câu 5. Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi: A. Dân số tăng nhanh và đột ngột. B. Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số lên trên 2,1% C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng. D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh. Câu 6 . Nơi phân bố chủ yếu của chủng tộc Môngôlôit là: A. Châu Mỹ B. Châu Âu. C. Châu Phi D. Châu Á II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Hãy nêu đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa? Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới lạnh. Giải thích? Câu 3:(2điểm)Thực vật và động vật ở hoang mạc đã thích nghi với môi trường khắc nghiệt,khô hạn như thế nào? Nêu một số biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của hoang mac Câu 4: (2 điểm) Có hai biểu đồ khí hậu của môi trường (A và B) dưới dây, hãy cho biết biểu đồ nào thể hiện kiểu khí hậu của môi trường đới nóng? Biểu đồ nào thể hiện kiểu khí hậu của môi trường đới ôn hoà? Giải thích?

BÀI LÀM

Đáp án và biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 diểm

Câu Đáp án 1 A 2 B 3 D 4 B 5 B 6 D

II. TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:(1đ) Đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt dới -Được đặc trưng bởi nhiệt độ cao quanh năm trên 20 C(0,25đ) -Trong năm có một thời kỳ khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng ,càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài biên độ nhiệt càng lớn :(0,5đ) - Mưa theo mùa ,lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/năm,càng gần chí tuyến lượng:(0,25đ) Câu 2: (2đ) - Đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới lạnh: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít chủ yếu là tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. :(1đ) - Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao, góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời nhỏ hẹp nên nhận được lượng nhiệt ít:(1đ) Câu 3:(2đ): Sự thích nghi của động thực vật với môi trường hoang mạc *Thực vật :(0,75đ) - Hạn chế sự thoát hơi nước bằng cách lá biến thành gai - Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể - Thân lùn thấp nhưng có bộ rễ rất to và dài để hút được nước dưới sâu - Rút ngắn chu ki sinh trưởng để phù hợp với thời kì có mưa *Động vật : :(0,75đ) - Sống vùi mình trong cát hoặc hốc đá - kiếm ăn vào ban đêm - Chịu đói và khát giỏi để đi xa tìm thức ăn nước uống *Biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của hoang mạc:(0,5đ) - Trồng rừng và bảo vệ rừng - Khai thác nước ngầm cổ truyền - Cải tạo hong mạc thành đất trồng theo quy mô lớn. Câu 4 :(2đ) - Biểu đồ A là biểu đồ khí hậu của môi trường đới nóng (0,5đ) -Vì các tháng có nhiệt độ luôn trên 200C, mùa đông nhiệt độ không thấp, mùa hạ nhiệt độ cao mưa tương đối lớn (0,5đ) -Biểu đồ B là biểu đồ của môi trường đới ôn hoà (0,5đ) -Vì các tháng có nhiệt độ tương đối thấp, mùa đông nhiệt độ thấp, mùa hạ không nóng mưa tương đối ít. (0,5đ)

Đề thi kì 1 lớp 7 môn Địa Phòng GD Hải Lăng năm 2017 - 2018

Câu 1 (3,0 điểm):

Trình bày nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.

Câu 2 (2,5 điểm):

Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của châu Phi.

Câu 3 (2,0 điểm):

a) Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh.

b) Động vật và thực vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường như thế nào?

Câu 4 (2,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:

Bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm A trên bề mặt Trái Đất.

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

14 20 27 32 38 40 39 31 25 20 16 12

Nhiệt độ (0C)

0 0 0 0 0 7 8 10 7 5 0 0

Lượng mưa (mm)

a) Tính biên độ nhiệt và nhiệt độ trung bình năm của địa điểm A?

b) Cho biết địa điểm A thuộc kiểu khí hậu của môi trường nào? Trình bày đặc điểm kiểu khí hậu đó.

Đáp án đề thi kì 1 lớp 7 môn Địa Phòng GD Hải Lăng năm 2017 - 2018

Câu 1: 3,0đ

- Nguyên nhân:

+ Khí thải từ hoạt động công nghiệp. 0,5

+ Khí thải từ phương tiện giao thông. 0,5

+ Khí thải trong sinh hoạt của con người. 0,5

- Hậu quả:

0,5

+ Tạo nên những trận mưa a xít => dẫn đến chết cây cối, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

+ Tăng hiệu ứng nhà kính => dẫn đến khí hậu toàn cầu biến đổi. 0,5

+ Thủng tầng ô zôn => dẫn đến các bệnh về mắt... 0,5

( Ngoài ra HS không nêu được các ý trên mà nêu được các ý hay, đúng cũng ghi 0,5 điểm/ý, nhưng tối đa câu này chỉ đạt 2,5 điểm)

Câu 2: 2,5đ

- Đặc điểm: nóng, khô bậc nhất thế giới (nhiệt độ cao, ít mưa). 0,5

- Nguyên nhân: (HS trình bày được 4/5 ý sau mỗi ý được 0,5 điểm)

+ Vị tí: Phần lớn lãnh thổ thuộc đới nóng.

+ Vị trí: Có 2 đường chí tuyến đi qua, chịu sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến.

2,0 + Hình dạng, diện tích: Diện tích châu Phi lớn có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị cắt xẻ.

+ Địa hình: Có dạng bồn địa ngăn ảnh hưởng của biển.

+ Dòng biển, biển: Phía Tây và Đông Bắc Phi đều chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh, Bắc và Đông Bắc giáp biển kín.

(Lưu ý điểm tối đa câu này chỉ đạt 2,5 điểm)

Câu 3: 2,0đ

a) Đặc điểm khí hậu, nguyên nhân:

0,5

- Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.

- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao. 0,5

b) Sự thích nghi của động vật, thực vật:

0,5 - Động vật: có lớp mỡ dày, lông dày hoặc lông không thấm nước; một số đông vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh.

0,5 - Thực vật: chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y.

Câu 4: 2,5đ

0,5

a) Tính biên độ nhiệt, nhiệt độ TB: - Biên độ nhiệt: 280C. - Nhiệt độ TB năm: 26,20C. 0,5

b) Xác định môi trường, đặc điểm:

- Môi trường: Hoang mạc. 0,5

- Đặc điểm: Khô hạn, khắc nghiệt. 1,0