BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8 NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2017 có đáp án -
Trường THCS Bình An
2. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2017 có đáp án -
Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2017 có đáp án -
Trường THCS Hồng Phương
4. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2017 có đáp án -
Trường THCS Thái Bình
5. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2017 có đáp án -
Trường THCS Yên Phương
SỐ THỨ TỰ
TRƯỜNG THCS:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2
Chữ kí GT1
Chữ kí GT2
HỌ VÀ TÊN: ………………………………..
KIỂM TRA HỌC KÌ I
LỚP:………………………………………….
Năm học: 2017-2018
SỐ MẬT MÃ
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Số phòng
Số báo danh
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
Lời phê của giám khảo
Chữ kí GK1
Chữ kí GK2
SỐ MẬT MÃ
I. Phần tự luận: 5 điểm 1.Nêu những thành tựu nổi bật trong sản xuất nông nghiệp của các nước ở Châu Á?(1,5 đ)
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
2.Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Nam Á? (2 đ) ____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
3. Đặc điểm dân cư, chính trị khu vực Tây Nam Á? (1,5 đ)
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
II.Phần kỹ năng: (5 đ)
1. Dựa vào bảng sau, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ. (2 đ)
Bảng cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ
Các ngành kinh tế
Nông - Lâm- Thủy sản Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%) 1999 27,7 26,3 46,0
2001 25,0 27,0 48,0
1995 28,4 27,1 44,5
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
2. Dựa vào bảng số liệu sau cho biết:
2002
2000
1995
Năm Châu Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Châu Mĩ Châu Phi Toàn thế giới Châu Á
3683 729 30,4 829 784 6055,4 3683
3766 728 32 850 839 6215 3766
1402 547 13 339 221 2522 1402 a. Tính tỉ lệ % dân số của châu Á so với thế giới năm 2000 và năm 2002 ( 1đ)
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
b. Em hãy nhận xét số dân châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới. (0,5 đ) ____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
3. Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng dân số, diện tích các khu vực Châu Á năm 2001
Khu vực
Diện tích (nghìn km2)
Dân số (triệu người)
11762 4489 4495 4002 7016
1503 1356 519 56 286
Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á
a. Kể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á?(0,5 đ)____________________________ b. Tính mật độ dân số của 2 khu vực đông dân nhất. (1đ)
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Hết
SỐ THỨ TỰ
TRƯỜNG THCS:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Q.2
Chữ kí GT1
Chữ kí GT2
HỌ VÀ TÊN: ………………………………..
KIỂM TRA HỌC KÌ I
LỚP:………………………………………….
Năm học: 2017-2018
SỐ MẬT MÃ
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Số phòng
Số báo danh
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN
I. Phần tự luận: 5 đ Câu 1. Nêu những thành tựu nổi bật trong sản xuất nông nghiệp của các nước ở Châu Á ? 1,5 đ - Sản lượng lúa gạo cao, (0,25 đ) đạt 93% toàn TG(0,25 đ) . - Trung Quốc và Ấn Độ thường xuyên thiếu lương thực, (0,25 đ) nay đã đủ dùng và còn dư để xuất khẩu. (0,25 đ) - Thái Lan và Việt Nam là 2 nước xuất khẩu gạo đứng nhất, nhì thế giới. (0,5 đ) Câu 2. Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Nam Á? 2 đ
- Dân đông đứng thứ hai ở Châu Á. (0,25 đ) Mật độ dân số cao nhất Châu Á. (0,25 đ) - Dân cư phân bố không đều, (0,25 đ) đông đúc vùng đồng bằng, ven biển, (0,25 đ) vùng có
mưa nhiều; (0,25 đ) thưa thớt vùng đồi núi, hoang mạc ít mưa. (0,25 đ)
- Có nhiều tôn giáo: (0,25 đ) Ấn Độ giáo, Phật giáo, đạo Hồi... (0,25 đ)
Câu 3: Nêu đặc điểm dân cư, chính trị khu vực Tây Nam Á? 1,5 đ
- Dân số khoảng 286 triệu người (năm 2001), (0,25 đ) phần lớn là người Ả Rập(0,25 đ) theo đạo
Hồi. (0,25 đ)
- Tập trung đông ở đồng bằng Lưỡng Hà, (0,25 đ) ven biển và thung lũng có mưa. (0,25 đ) - Tình hình chính trị hết sức phức tạp. (0,25 đ) II.Phần kỹ năng: 5 đ 1. Bảng cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ
Các ngành kinh tế
Nông - Lâm- Thủy sản Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ
1995 28,4 27,1 44,5
2001 25,0 27,0 48,0
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%) 1999 27,7 26,3 46,0 Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ. ( 1,5 đ) Từ 1995-2001 ta thấy:
+ Tỉ trọng ngành nông –lâm –thủy sản giảm 3,4% ( 0,5 đ) + Tỉ trọng ngành công nghiệp –xây dựng còn biến động, từ 1995-1999 giảm 0,8 %, từ 1999-2001 tăng 0,7 % . ( 1 đ) + Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 3,5 % ( 0,5 đ)
2 a. Tính tỉ lệ % dân số của châu Á so với thế giới năm 2000 và năm 2002 Năm 2000: (3683 x100) : 6055,6 = 60,8 % ( 0,5 đ) Năm 2002: (3766 x 100): 6215 = 60,6 % ( 0,5 đ) b. Em hãy nhận xét số dân châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới. Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khá và chiếm hơn ½ dân số thế giới( 0,5 đ) 3 aKể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á? Đông Á và Nam Á. ( 0,5 đ) b .Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á.
Mật độ dân số của Đông Á: 1503 x 1000000 = 128 ( người/km2) ( 0,5 đ)
11762 x 1000
Mật độ dân số của Nam Á: 1356 x 1000000 = 302 ( người/km2) ( 0,5 đ) 4489 x 1000
TrườngTHCS Hồ Hảo Hớn Họ và tên:……………………..... Lớp: Số báo danh:
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 Năm học: 2017 -2018 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề 1
Điểm
Lời Phê
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :( 3 điểm) học sinh làm bài phần trắc nghiệm:15 Phút
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
Câu 1: Dân số Châu Á (Triệu người ) năm 2002 là :
D.4766 B. 3676 C 4676
C. Đông Á B . Tây Nam Á D. Đông Nam Á
B. Ảnh hưởng của địa hình D. Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ
B. Lục địa và gió mùa D. Gió mùa và Địa Trung Hải
C. 93% D. 90% B. 80%
B. Cận nhiệt Địa Trung Hải D. Nhiệt đới gió mùa
D. Nam Á
B. Chiến tranh tàn phá
A. 3766 Câu 2: Khu vực tập trung nguồn dầu khí nhiều nhất Châu Á là: A. Nam Á Câu 3: Khí hậu Châu Á được phân hoá thành nhiều đới , điều này được giải thích bởi : A. Do vị trí địa lí C. Tác động của gió mùa Câu 4: Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là: A. Hải dương và lục địa C. Núi cao và Địa Trung Hải Câu 5: Kênh đào Xuy-ê đã rút ngắn giao thông đường biển giữa : A. Châu Âu đến Châu Phi B. Châu Á đến Châu Mĩ C. Châu Âu đến Châu Á D. Châu Á đến Châu Phi Câu 6: Ý nào không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Á? A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các châu lục B. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn D. Đông dân nhất thế giới Câu 7: Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng lúa gạo thế giới? A. 50% Câu 8: Kiểu khí hậu nào sau đây thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp ở các nước châu Á? A. Cận nhiệt gió mùa C. Cận nhiệt lục địa Câu 9: Càng về hạ nguồn lưu lượng nước càng giảm là đặc điểm sông ngòi của khu vực: A. Bắc Á B. Tây Nam Á và Trung Á C. Đông Á Câu 10: Rừng tự nhiên ở châu Á còn lại rất ít vì: A. Thiên tai nhiều C. Con người khai thác bừa bãi D. Hoang mạc phát triển Câu 11: Nam Á có ba miền địa hình tương đối rõ. Từ bắc xuống nam theo thứ tự: A. Đồng bằng Ấn Hằng, cao nguyên Đê-can, núi Hy-ma-lay-a B. Núi Hy-ma-lay-a, cao nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn Hằng C. Cao nguyên Đê-can, núi Hy-ma-lay-a, đồng bằng Ấn Hằng D. Núi Hy-ma-lay-a, đồng bằng Ấn Hằng, cao nguyên Đê-can Câu 12: Nước nào sau đây không nằm trong nhóm nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới (Nic)?
B. Thái Lan C. Đài Loan D. Xin- ga-po
A. Hàn Quốc TrườngTHCS Hồ Hảo Hớn Họ và tên:……………………..... Lớp: Số báo danh:
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 Năm học: 2017 -2018 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Đề 2
Điểm
Lời Phê
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :( 3 điểm) học sinh làm bài phần trắc nghiệm:15 phút Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
B. 71% C. 51% D. 65%
Câu 1: So với dân số thế giới, dân số châu Á chiếm : A. 61% Câu 2: Phần lớn dân số Châu Á tập trung ở:
A. Đông Á B. Vùng có khí hậu gió mùa C. Nam Á D. Đông Nam Á
B.Nguồn tài nguyên dầu- khí phong phú D. Mâu thuẫn về sắc tộc
B. Đới khí hậu xích đạo D. Đới khí hậu cận nhiệt
B. Tổng sản phẩm trong nước
B. 93% và 49% C. 60% và 39% D. 93% và 39%
B. Cận nhiệt Địa Trung Hải D. Nhiệt đới gió mùa
D. A- mua
C. Hoàng Hà
D. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á
C. Bắc Á
D. Ấn Độ giáo
B. Việt Nam
D. Xin- ga-po
C. Đài Loan
Câu 3: Nước có sản lượng dầu mỏ nhiều nhất ở Châu Á là: A. I- rắc B . Cô- Oét C . Ả- Rập- xê- út D. I- ran Câu 4: Nguyên nhân sâu xa của tình hình kinh tế, chính trị phức tạp hiện nay ở khu vực Tây Nam Á là do: A. Mâu thuẫn về lãnh thổ C. Mâu thuẫn về tôn giáo Câu 5: Trong các đới khí hậu của Châu Á, đới có sự phân hóa thành bốn kiểu khí hậu là: A. Đới khí hậu ôn đới C. Đơí khí hậu nhiệt đới Câu 6: Ấn Độ là quốc gia thứ 10 trên thế giới về : A. Giá trị sản lượng công nghiệp C. Tổng sản phẩm trong nước theo đầu người D. Sản lượng lúa gạo Câu 7: Tỉ lệ sản lượng lúa gạo và sản lượng lúa mì của Châu Á (2003) so với thế giới là: A. 45% và 39% Câu 8: Kiểu khí hậu nào sau đây bất lợi cho sản xuất nông nghiệp ở các nước châu Á? A. Cận nhiệt lục địa C. Cận nhiệt gió mùa Câu 9:Sông nào sau đây không thuộc khu vực Đông Á: A. Trường Giang B. I-ê- nit- xây Câu 10: Rừng lá nhiệt đới ẩm phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Chấu Á : A. Đông Á Câu 11: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo tôn giáo: A. Phật giáo B.Thiên Chúa giáo C. Hồi giáo Câu 12: Nước nào sau đây không nằm trong nhóm nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới (Nic)? A. Hàn Quốc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2017 - 2018 MÔN: ĐỊA LÝ 8
II. TỰ LUẬN:(7 điểm ). Học sinh làm bài tự luận trong thời gian 30 phút Câu 1: Rừng tự nhiên của Châu Á ngày càng suy giảm. Riêng ở nước ta diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng thu hẹp. Vậy chúng phải làm gì để bảo vệ rừng?(1điểm) Câu 2: Bảng 1: Diện tích và dân số một số khu vực của Châu Á
Khu vực
Thứ tự 1 2 3 4 5
Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á
Diện tích (nghìn Km2) 11762 4489 4495 4002 7016
Dân số năm 2001 (Triệu người) 1503 1356 519 56 286
*Dựa vào bảng 1 , hãy cho biết: (2 điểm )
a/ Tính mật độ dân số của các khu vực châu Á?
b/ Tên 2 khu vực đông dân nhất Châu Á?
Trong hai khu vực đó khu vực nào có mật độ dân số cao hơn? Giải thích vì sao khu vực đó có mật độ dân số cao nhất?
Câu 3: Bảng 2.Cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2000 ( đơn vị tỉ USD)
Quốc gia
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Tiêu chí
Xuất khẩu
403,50
266,620
150,44
Nhập khẩu
349,09
243,520
141,10
*Dựa vào bảng 2 ,hãy : ( 4 điểm ) a/ Tính cán cân xuất nhập khẩu của một số nước Đông Á. b/ Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001. c/ Từ biểu đồ trên, nhận xét tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á . Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong 3 nước đó ?
ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ – LỚP 8 HỌC KÌ I
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :( 3 điểm)
Đề 1
2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 7
Câu 1
B D B C A D B C D B C A
(Mỗi câu học sinh chọn đúng đạt 0.25điểm)
Đề 2
2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 7
Câu 1
B C B D A A B D C B D A
(Mỗi câu học sinh chọn đúng đạt 0.25điểm)
II. TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 1- Liên hệ bản thân về ý thức bảo vệ rừng(1 điểm) Câu 2 : ( 2điểm)
a/ Tính theo công thức lấy số dân chia diện tích (1.25 điểm)
b/.Hai khu vực đông dân nhất Châu Á là : Đông Á và Nam Á (0.25 điểm ).
Khu vực Nam Á có mật độ dân số cao hơn Đông Á . giải thích( 0. 5 điểm )
Câu 3 : (4 điểm )
a. Cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á ( 1 điểm)
Nhật Bản: 54.41 tỉ USD, Trung Quốc: 23.1 tỉ USD, Hàn Quốc: 9.34 tỉ USD
b.Vẽ đúng biểu đồ cột đôi ,chính xác (2 điểm )
Tên biểu đồ .(0.25 điểm )
Chú thích đúng. (0,25 điểm )
c. Nhận xét :
-Giá trị xuất khẩu , nhập khẩu của các nước đều ở mức cao. (0,25 điểm. )
- Giá trị xuất khẩu của các nước cao hơn giá trị nhập khẩu. (0,25 điểm )
- Nước có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất là Nhật Bản.(0,5 điểm )
TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG Họ và tên:…………………………… Lớp:………..SBD……………………
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ I Năm học 2017-2018 Môn: Địa lí 8 ( Thời gian làm bài 45 phút)
Lời phê
Điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B,C,D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?
A. Châu Phi và Châu Mỹ B. Châu Đại Dương và Châu Âu C. Châu Âu và châu Phi D. Châu Âu và châu Mỹ
A. Phật giáo và Ki-tô-giáo B. Hồi giáo và Ấn độ giáo C. Phật giáo và Ấn độ giáo D. Ki tô giáo và hồi giáo
B Tên sông a/ Sông Ấn và sông Hằng b/ Sông Ô-bi và I-ê-nít-xây c/ Sông Amua, Hoàng Hà và Trường Giang d/ Sông Ti-gơ và Ơ-phơ-rat e/ Sông Xưa-đa-ri-a và A-mu-đa-ri-a Đáp án 1……… 2……… 3………. 4……….
Câu 2: Những tôn giáo nào sau đây ra đời ở Ấn Độ ? Câu 3: Nước nào ở Châu Á có sản lượng lúa gạo nhiều nhất ? A.Trung quốc B. Ấn Độ C. Việt Nam D.Thái Lan Câu 4: Khu vực nào của Châu á có dân số đông nhất ? A. Tây Nam Á B. Nam Á C. Đông Á D. Đông Nam Á Câu 5: (1điểm) Ghép tên các đồng bằng bên dưới cho phù hợp với tên của các con sông: A Khu vực 1. Bắc Á 2. Đông Á 3. Nam Á 4. Tây Nam Á II. PHẦN TỰ LUẬN:( 7 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, địa hình khu vực Tây Nam Á? Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của Tây Nam Á là gì? Phân bố chủ yếu ở đâu? ( 4 điểm) Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau đây.
Các ngành kinh tế
-Nông – Lâm – Thủy sản -Công nghiệp – Xây dựng -Dịch vụ
2001 25,0 27,0 48,0
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ( %) 1995 28,4 27,1 44,5 a/ Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP ) của
Ấn Độ từ năm 1995 đến năm 2001 ? ( 1.5 điểm) b/ Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Ấn Độ ? ( 1.5 điểm)
===Hết===
TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Địa lí 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :( 3 điểm )
Câu Đáp án Trả lời đúng( điểm) 1 C 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5
Câu 5: Mỗi ý đúng: 0.25 đ 1-b; 2-c; 3-a; 4-d II. PHẦN TỰ LUẬN:( 7 điểm) Câu 1: 4 điểm * Vị trí địa lí và địa hình khu vực Tây Nam Á (2.5điểm) - Vị trí: + Nằm ở phía tây nam Châu Á, tiếp giáp nhiều vịnh biển: Vịnh Péc - xich, biển Arap, biển Đen, biển Đỏ, biển Caxpi, Địa Trung Hải; giáp với Trung Á, Nam Á, ngăn cách với Châu Phi qua kênh đào Xuy - ê. (0.5đ) + Nằm ngã ba của 3 châu lục Á, Âu, Phi thuộc đới nóng và cận nhiệt. Có một số biển và vịnh bao bọc. (1đ) + Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế. (1đ) - Địa hình: + Phía Đông Bắc có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ An - pi với hệ Hi -ma- lay - a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I- ran. (0.5đ) + Tây Nam là sơn nguyên A- rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A- rap. (0.5đ) + Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ do phù sa của 2 sông Ti - grơ và Ơ - phrát bồi đắp. (0.5đ) * Có nguồn tài nguyên dầu mỏ quan trọng nhất, trữ lượng rất lớn. Tập trung đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Pecxich. (1đ) Câu 3: (3 điểm) a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP ) của Ấn Độ từ năm 1995 đến năm 2001 ? ( 1.5 điểm) - Học sinh vẽ đúng - Chú thích đúng
- Ghi tên biểu đồ b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Ấn Độ ? ( 1.5 đ) - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp dịch vụ và giảm dần tỉ trọng ngành nông - lâm- ngư nghiệp.
Phòng GD&ĐT Châu Thành KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THCS Thái Bình Môn: Địa lý lớp 8 Thời gian: 45 phút
ĐỀ THI
Câu 1: Cho biết vùng biển của Việt Nam nằm trong biển Đông có diện tích là bao nhiêu kí lô mét vuông và bao gồm những đặc điểm khí hậu và hải văn của biển như thế nào? (3 điểm)
Câu 2: Kể tên một số tài nguyên của vùng biển nước ta? Những tài nguyên này là cơ sở để phát triển các ngành kinh tế nào? (3 điểm)
Câu 3: Tại sao nói cảnh quan tự nhiên của Châu Á lại phân hóa đa dạng? (3 điểm)
Câu 4: Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào? (1 điểm)
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN
SỐ CÂU
Câu 1
BIỂU ĐIỂM 1đ 1đ 1đ
Câu 2
1,5đ 1,5đ
- Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông và có diện tích khoảng 1 triệu km2. - Đặc điểm khí hậu của vùng biển giống như khí hậu của vùng đất liền lân cận, còn khu vực xa biển có khí hậu khác biệt lớn với đất liền. - Hải văn của biển trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trồi, nước chìm, vận động lên xuống theo chiều thẳng đứng, kèm theo sự di chuyển của các sinh vật biển. * Tài nguyên của vùng biển Việt Nam - Vùng biển nước ta giàu và đẹp, phong phú, đa dạng - Có giá trị to lớn về mặt kinh tế, quốc phòng, khoa học - Biển Việt Nam là kho tài nguyên vô tận nên khai thác phải đòi hỏi có công sức và trí tuệ. * Những tài nguyên này là cơ sở để phát triển cho ngành công nghiệp. Vùng biển còn có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển và du lịch biển đảo.
Câu 3
Cảnh quan Châu Á phân hóa đa dạng vì nó chạy dọc từ vùng cực Bắc đến đường xích đạo từ Tây sang Đông có nhiều cảnh quan tự nhiên khác nhau, phong phú và đa dạng.
3đ 1đ
Câu 4
- Dân cư Châu Á thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it nhưng vẫn có chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it và chủng tộc Ô-xtra-lô-it. - Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống ở Bắc Á - Đông Á - Đông Nam Á. - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống ở Trung Á - Tây Nam Á - Nam Á. - Chủng tộc Ô-xtra-lô-it sống ở rải rác các đảo khu vực Đông Nam Á.
TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG Họ và tên: ………………………….. Lớp: ………………………………..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Địa lí 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Chữ kí của giám khảo
Chữ kí của giám thị Bằng chữ
Điểm bài thi Bằng số
A/ TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,25đ) Câu 1. Các sông lớn ở Đông Á là A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang B.Ô-bi, I-ê- nít- xây, Lê-na C. Mê-Kông, Ấn, Hằng D. Hoàng Hà, Trường Giang
Câu 2.Châu Á không giáp với đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương B.Đại Tây Dương C.Thái Bình Dương D.Bắc Băng Dương
Câu 3. Hãy cho biết dân số châu Á so với thế giới ( năm 2002) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.50% B.60,6% C.36,7% D.23,4%
Câu 4.Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
A.Khí hậu nhiệt đới B.Khí hậu xích đạo C.Khí hậu cận nhiệt D.Khí hậu ôn đới
Câu 5. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở Châu Á năm 2002 là: C.2,3% D.1,0% A.1,3% B.2,4%
Câu 6. Hãy cho biết Châu Á có nhiều đới khí hậu là do?
A.Lãnh thổ trải qua nhiều vĩ độ B.Kích thước lãnh thổ rộng lớn C.Hình dạng lãnh thổ mập mạp D. Hướng địa hình chắn gió
Câu 7. Ý nào không thuộc đặc điểm địa hình Châu Á?
A.Địa hình rất phức tạp, đa dạng. B. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ bậc nhất thế giới. C. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích D.Núi, sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm của châu lục.
Câu 8. Lãnh thổ châu Á A. Có đường xích đạo đi qua chính giữa B.Hầu hết nằm ở nửa cầu Nam
C.Hầu hết nằm ở nửa cầu Tây D. Hầu hết nằm ở nửa cầu Bắc
B/ TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1: (3điểm) So sánh sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á? Câu 2: (3điểm) Nêu đặc điểm dân cư ở châu Á? Hãy phân tích vì sao châu Á đông dân? Câu 3: (2 điểm)Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện dân số châu Á so với thế giới theo bảng số liệu sau và nêu nhận xét?
Châu lục, thế giới Châu Á Thế giới
Số dân (năm 2002) 3766 triệu người 6215 triệu người
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Địa lí 8
4 A 5 A 1 A 2 B 3 B 6 A 7 C 8 D
A/ TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,25đ) Câu Đáp án B/ TỰ LUẬN (8 điểm)
Nội dung Điểm
Ý a. Câu Câu 1
(3điểm)
b
0,75 đ 0,75 đ 0,75 đ 0,75 đ
a. Câu 2
(3điểm) a/ Các kiểu khí hậu gió mùa: - Đặc điểm: Một năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông khô lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. - Phân bố: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Nam Á, ĐNÁ. + Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa ở Đông Á b/ Các kiểu khí hậu lục địa - Đặc điểm: Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng, lượng mưa rất ít, biên độ nhiệt trong năm lớn. - Phân bố: Trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. - Châu Á có số dân 3766 triệu người (năm 2002), đông nhất so với các châu khác, chiếm hơn 60% dân số toàn thế giới.
- Dân số châu Á tăng nhanh - Ngày nay do áp dụng tích cực chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể (1,3%, ngang với mức trung bình năm của thế giới).
b
1 đ 0,5đ 0,5đ 1 đ
Câu 3
(2điểm)
Nguyên nhân vì sao Châu Á tập trung đông dân nhất thế giới? Là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có phần lớn diện tích đất đai ở vùng ôn đới, nhiệt đới với nhiều đồng bằng rộng, màu mỡ, thuận lợi cho sự quần cư của con người. Trồng lúa là nghề truyền thống của cư dân thuộc vùng châu Á cần nhiều nhân lực nên gia đình thường đông con. + Vẽ đúng biểu đồ, tên ,chú giải. + Nhận xét: DS châu Á đông, chiếm hơn 50% ds TG
1,5đ 0,5đ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: ĐỊA LÝ 8
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp thấp Vận dụng cấp cao Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức TL TL TL TL TNK Q TN KQ TN KQ
Châu Á
C3 C4 C6 C8 - Tính toán, phân tích và vẽ biểu đồ TNK Q C1 C2 C5 C7
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để trình bày được đặc điểm một số kiểu khí hậu Châu Á - Phân tích, nhận số xét liệu
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của Châu Á - Trình bày được đặc điểm khí hậu Châu Á - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên của Châu Á - Trình bày được đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội Châu
4 10% =1đ
4 10% =1đ
1 20% TSĐ =2,0điểm
- Giải thích sự được nhau khác giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á - Nêu và thích giải sự được khác nhau về chế độ nước và giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn của Châu Á - Giải thích sự được phân bố của một số cảnh quan Châu Á - Giải thích được đặc điểm bật của dân cư, xã hội Châu Á 1 30% TSĐ =3,0điểm 1 4,0 điểm 40%