z



BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9 NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Âu Lạc

2. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Bình An

3. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Hồng Phương

4. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2017 có đáp án -

Trường THCS Yên Phương

5. Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2017 có đáp án -

Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Địa - THCS Âu Lạc 2017

Câu 1: Kể tên các mỏ than và mỏ dầu mỏ, khí đốt đang được khai thác? (1.5đ)

Nêu 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước? Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu của 2 khu vực trên?

Câu 2: (1.5 điểm)

Dựa vào Atlat thương mại và du lịch:

a. Kể tên các trung tâm du lịch quốc gia? (0.5đ)

b. Tại sao Việt Nam buôn bán nhiều nhất với khu vực châu Á- Thái Bình Dương? (1đ)

Câu 3: (3 điểm)

Bảng Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/ km2), năm 2002

Các vùng Mật độ dân số (người/ km2)

Trung du và miền núi Bắc Bộ 114

Đồng bằng sông Hồng 1179

Tây Nguyên 81

Cả nước 242

a. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của các vùng lãnh thổ? (2đ)

b. Nhận xét mật độ của Đồng bằng sông Hồng so với các vùng và cả nước? (1đ)

Câu 4: (2đ)

“ Về diện tích và tổng sản lượng lương thực, đồng bằng sông Hồng chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long, nhưng là vùng có trình độ thâm canh cao.

Hầu hết các tỉnh ở đồng bằng sông Hồng đều phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như các cây ngô đồng, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua và trồng hoa xen canh. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương.

Đàn lợn ở đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (27.2%, năm 2002). Chăn nuôi bò (đặc biệt là nuôi bò sữa) đang phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thủy sản được chú ý phát triển.”

(Trích sách giáo khoa lớp 9)

a/. Đoạn văn trên nói đến ngành nào của đồng bằng sông Hồng? (0.5đ)

b/. Nêu tên các ngành được phát triển của vùng Đồng bằng sông Hồng? (1.5đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8

NĂM HỌC: 2017-2018

Câu Nội dung cần đạt Điểm

1

a/.Kể tên các mỏ than và mỏ dầu mỏ, khí đốt đang được khai thác? (1.5đ) 0.5

* Mỏ than: (0.5đ)…. 0.5

* Mỏ dầu mỏ (0.5đ)… 0.5

* Mỏ khí đốt (0.5đ)…

b/. Nêu 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước? Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu của 2 khu vực trên?

0.5

1 *khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước: ĐBSH, ĐNB (0.5đ)

* Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu của 2 khu vực trên: Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu…(1đ)

2 Dựa vào Atlat thương mại và du lịch:

0.5 a. Kể tên các trung tâm du lịch quốc gia? (0.5đ)

Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TPHCM

1 Tại sao Việt Nam buôn bán nhiều nhất với khu vực châu Á- Thái

Bình Dương? (1đ)

- Vị trí địa lí gần

- Có nét văn hóa tương đồng

- Dân cư đông, có thị trường lớn

- Yêu cầu hàng nhập khẩu đơn giản…

2 3

-Vẽ biểu đồ cột đơn. Đầy đủ chi tiết: kí hiệu, số liệu, 2 trục, chú giải, tên biểu đồ. (2đ)

-Nhận xét: (1đ) 1

+ Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng ĐBSH (1179 người/ km2)

+ Vùng có mật độ dân số thấp nhất là vùng Tây Nguyên (81người/ km2)

+ Vùng ĐBSH có mật độ dân số cao gấp 5 lần cả nước, gấp 11 lần vùng TDMNBB, gấp 15 lần vùng Tây Nguyên.

0.5 4

a/. Đoạn văn trên nói đến ngành nào của đồng bằng sông Hồng? (0.5đ)

Ngành nông nghiệp 1.5

b/. Nêu tên các ngành được phát triển của vùng Đồng bằng sông Hồng? (1.5đ)

- Trồng cây lương thực

Phát triển một số cây ưa lạnh

- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước

- Chăn nuôi bò (đặc biệt là nuôi bò sữa) đang phát triển.

- Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thủy sản được chú ý phát triển.

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

I. Phần tự luận: 5 điểm Câu 1: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, cho biết thế mạnh về kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc. Giải thích vì sao nơi đây có những thế mạnh này? (2,5 điểm) Câu 2: Trình bày đặc điểm phát triển ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng? (1,5 điểm) Câu 3: Nêu ý nghĩa nhà máy thủy điện Hòa Bình. (1,0 điểm). II. Phần kĩ năng : 5 điểm Câu 1: Dựa vào bảng số liệu: Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng, năm 2002. (2,0 điểm)

Bình quân đất nông nghiệp (ha/người)

Cả nước Đồng bằng sông Hồng

Đất nông nghiệp (nghìn ha) 9406,8 855,2

Dân số (triệu người) 79,7 17,5

a. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người(ha/người)? (1,0 điểm) b. Nêu nhận xét về bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002? (1,0 điểm )

Đà Nẵng Quãng Nam

Quãng Ngãi

Khánh Hòa

Ninh Thuận

Bình Thuận

Bình Định

Phú Yên

Câu 2: Vẽ biểu đồ cột và nhận xét diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn ha): (3,0 điểm) Các tỉnh, thành phố Diện tích

5,6

1,3

4,1

2,7

6,0

0,8

1,5

1,9

a. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh, thành

phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002.

b. Nhận xét diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh, thành phố của vùng duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002.

(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam khi làm bài) ---- HẾT----

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI 9

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Phần tự luận: 5 điểm

Câu 1: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, cho biết thế mạnh về kinh tế của tiểu vùng Tây

Bắc và Đông Bắc. Giải thích vì sao nơi đây có những thế mạnh này ? (2,5 điểm)

Tiểu vùng Đông Bắc:

- Khai thác khoáng sản, phát triển nhiệt điện. 0,5 đ - Trồng rừng, cây công nghiệp, du lịch sinh thái, nuôi trồng đánh bắt thủy sản và du lịch biển. 0,5 đ  Vì đây là vùng có nhiều khoáng sản, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, có nhiều rừng. 0,5 đ

Tiểu vùng Tây Bắc:

- Phát triển thủy điện, trồng rừng, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. 0,5 đ  Vì đây là vùng có núi cao, sông ngòi chảy trên độ dốc lớn, có nhiều rừng và đồng cỏ trên các cao nguyên. 0,5 đ Câu 2: Trình bày đặc điểm phát triển ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng? (1,5 điểm)

- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và sản lượng lương thực.0,25 đ - Năng suất lúa cao nhất nước nhờ trình độ thâm canh cao và cơ sở hạ tầng hoàn thiện.0,5

đ

- Vụ đông với nhiều cây ưa lạnh đã trở thành vụ chính. 0,25 đ - Chăn nuôi gia súc (đặc biệt là lợn) chiếm tỉ trọng lớn nhất nước. 0,25 đ - Ngành đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát triển. 0,25 đ

Câu 3: Nêu ý nghĩa nhà máy thủy điện Hòa Bình. (1 điểm).

- Có giá trị lớn cho việc sản xuất điện năng.0,25 đ

- Điều tiết lũ và cung cấp nước tưới cho vùng Đồng bằng sông Hồng 0,25 đ

- Khai thác du lịch, nuôi thủy sản.0,25 đ

- Điều tiết khí hậu địa phương. 0,25 đ

Phần kĩ năng : 5 điểm

Câu 1:Dựa vào bảng số liệu: Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng, năm 2002. ( 2 điểm)

Đất nông nghiệp (nghìn ha) 9406,8 855,2

Dân số (triệu người) 79,7 17,5

Bình quân đất nông nghiệp ( ha/người) 0,12 0,05

Cả nước Đồng bằng sông Hồng

a. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người(ha/người) . Mỗi phép tính đúng 0,5đ

b. Nêu nhận xét về bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002 thì đồng bằng thấp hơn rất nhiều ( 0,5 đ). Bình quân cả nước gấp hơn 2 lần đồng bằng Sông Hồng ( 0,5 đ )

2: Vẽ biểu đồ cột và nhận xét diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn ha): Vẽ biểu đồ cột : 2đ - Vẽ trục tung có đơn vị là nghìn ha và trục hoành là tên các tỉnh- thành phố ( 0,25 đ) - Ghi số liệu trên các cột: (0,25 đ).

- Ghi tên biểu đồ: (0,25 đ) - Chia số liệu trên trục tung hợp lý: ( 0,25 đ) - Vẽ đầy đủ các cột đúng, đẹp ( 1 đ) Nhận xét: Năm 2002, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản phân bố không đều: Các tỉnh có diện tích lớn: Khánh Hoà, Quảng Nam, Bình Định (dẫn chứng) (0,5 đ) Các tỉnh có diện tích nhỏ: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận (dẫn chứng) (0,5 đ)

TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG Họ và tên:…………………………… Lớp:………..SBD……………………

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ I Năm học 2017-2018 Môn: Địa lí 9 ( Thời gian làm bài 45 phút)

Lời phê của thầy giáo

Đất nông nghiệp (nghìn ha) Dân số (triệu người) 9406,8 855,2

79,7 17,5

Điểm Câu 1: Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Câu 2: a. Nêu những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi và khó khăn cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Hồng. b.Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta? Câu 3: Cho bảng số liệu: Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng năm 2002: Cả nước Đồng bằng sông Hồng Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét?

TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Địa lí 9

Câu Câu1 (2 điểm)

điểm 0.5 0.5 0.5 0.5

Câu 2 (5 điểm)

1 1 1 2

Nội dung Việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vì: Trong điều kiện hiện nay của đất nước việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống dân cư, thực chất là đẩy mạnh hơn nữa khai thác tài nguyên thiên nhiên. Trong thực tế, nguồn tài nguyên này ngày càng cạn kiệt: gỗ rừng và lâm sản, đất nông nghiệp, khoáng sản đang bị khai thác quá mức. Diện tích đất trống đồi trọc ngày một tăng, thiên tai diễn biến phức tạp, gây thiệt hại lớn. Sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn cung cấp nước các dòng sông, hồ nước của các nhà máy thuỷ điện; nguồn nước cung cấp nước cho Đồng bằng sông Hồng cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp a. Đặc điểm: châu thổ do sông Hồng bồi đắp,khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa,có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng’ -Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu , thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh + Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là các mỏ đá, sét cao lanh,than nâu, khí tự nhiên. +Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản và du lịch. - Khó khăn: Thiên tai ( bão , lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản. b. +Địa hình cao nguyên có diện tích đất ba dan rộng lớn nhất cả nước (1,36 triệu ha, bằng 66% cả nước) thích hợp với việc trồng cà phê. +Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo: nóng, khô, khí hậu cao nguyên thích hợp trồng cây công nghiệp +Nguồn nước ngầm, nước mặt phong phú +Người dân cần cù, chịu khó có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp dài ngày. +Có chính sách phát triển cây công nghiệp khu vực Tây

3

Câu 3 (3 điểm)

Nguyên, công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp phát triển. +Thị trường tiêu thụ rộng lớn nhiều điểm du lịch đã kích cầu sản phẩm -Xử lí số liệu đổi đơn vị ha/ người tính bình quân đất nông nghiệp ha/ người Lập bảng ở Đồng bằng sông Hồng 0,05 ha/người Cả nước 0,12 ha/ người -Vẽ biều đồ hình cột ghi tên biểu đồ, chú giải, biểu đồ đủ, đúng đẹp. - Nhận xét: Diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng Sông Hồng là 855,2nghìn ha chiếm 9.1% điện tích đất nông nghiệp cả nước. Trong khi dân số là 17.5triệu người chiếm tới 21.95% cả nước nên bình quân diện tích đất nông nghiệp thấp hơn bình quân chung của cả nước 0.05ha/người, cả nước là 0.12 ha/người

TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG Họ và tên: ………………………….. Lớp: ……………………………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề)

Chữ kí của giám khảo

Bằng chữ

Chữ kí của giám thị

Điểm bài thi Bằng số

B. Nguồn nguyên nhiên liệu. D. Khí hậu .

B. Đường bộ D. Đường biển.

B. Cơ khí, điện tử

D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.

B. Xuất khẩu nhiều nhất D. Bình quân lương thực cao nhất.

A. Phần trắc nghiệm(3điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em c ho là đúng nhất? Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau : A.Tỉ lệ trẻ em giảm xuống C.Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên BTỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên. D.Tất cả đều đúng Câu 2: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm các phân ngành chính : A.Chế biến sản phẩm trồng trọt C.Chế biến thủy sản B.Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thực phẩm đông lạnh, đồ hộpD.Tất cả các ý trên đều đúng Câu 3: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là: A. Địa hình C. Vị trí địa lý Câu 4: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất? A. Đường sắt C. Đương sông Câu 5: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ là: A. Khai khoáng, thuỷ điện C. Hoá chất, chế biến lâm sản Câu 6: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có: A. Sản lượng lúa lớn nhất C. Năng suất cao nhất B.Phần tự luận : (7 điểm) Câu 1:(4 điểm) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng ? Câu 2: (3điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Đơn vị : % 2002 2000 1998 1995

Năm Tiêu chí Dân số Sản lượng lương thực Bình quân lương thực 100 100 100 103.5 117.7 113.8 105.6 128.6 121.8 108.2 131.1 121.2

a.Hãy vẽ biểu đồ đường biểu hiện mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của ĐBSH?

b.Qua biểu đồ phân tích ảnh hưởng của việc giảm dân số tới bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH?

BÀI LÀM

TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG Họ và tên: ………………………….. Lớp: ……………………………….. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút( Không kể thời gian giao đề)

A.Phần trắc nghiệm ( 3điểm) : Mỗi câu chọn đúng được 0.3 đ

1 Câu Đáp án D 2 D 3 B 4 B 5 A 6 C

B. Phần tự luận: (7đ) Câu 1: (3đ) a.Vẽ biểu đồ đúng, đủ, đẹp (2đ)

131.

Sản lương lương thực

128.

% 135 - 130 -

125

-

121.

121.

120

117.

-

Bình quân lương thực theo đầu ngýời

115

-

113.

108.

Tăng dân số

110

-

105.

105

103.

- -

100

95

-

-

Năm

1995

- 1998

- 2000

- 2002 Biểu đồ tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân Lương thực theo đầu ngýời ở Đồng bằng sông Hồng qua các năm 1995 - 2002

b.Nhận xét (1đ) Ảnh hưởng của việc giảm gia tăng dân số tới BQLT/người ở ĐBSH: + Giảm gia tăng dân số sẽ giảm sức ép đến vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH góp phần tăng được sản lượng lương thực. (0,5đ) + Giảm gia tăng dân số góp phần nâng cao bình quân lương thục theo đầu người. (0,5đ) Câu 2: (4đ) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Bắc Trung bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng: a) Thuận lợi: (1đ) * Vị trí lãnh thổ cuả vùng Bắc Trung Bộ đưọc coi là cầu nối của các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam đất nước(0,5đ) - Phía tây và giáp Lào, phía đông là vùng biển giàu tiềm năng, đặc điểm vị trí giúp cho vùng mở rộng quan hệ với các vùng trong nước, với Lào, đa dạng các ngành kinh tế biển (0,5đ) * Tài nguyên thiên nhiên (3đ) - Khoáng sản phong phú: quặng sắt, thiếc, đá vôi... (0,5đ) - Đất đai: dải đất ven biển cho phép sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đồi đất feralit

thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp (0,5đ) - Rừng khá phong phú, tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng cao (0,5đ) - Đường bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tiềm năng, bãi cá tôm, cảng biển, nghề làm muối... (0,5đ) b) Khó khăn - Vùng nằm trong khu vực có nhiều thiên tai thường xảy ra như bão, lũ, hạn hán, cát lấn, gió lào (0,5đ) - Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp (0,5đ)

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Địa lí - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Năm 2003, mật độ dân số nước ta là: A. 264 người/km2 B. 246 người/km2 C. 195 người/km2 D. 47 người/km2

Câu 2. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là vùng:

A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Duyên Hải Nam Trung Bộ

Câu 3. Thị trường lớn nhất của nước ta hiện nay là:

A. Khu vực châu Á Thái Bình Dương B. Châu Mĩ

C. Ôxtrâylia D. Châu Âu

Câu 4. Nhà máy thủy điện Hòa Bình thuộc vùng kinh tế nào của nước ta?

A. Duyên Hải Nam Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

II. Phần tự luận (8 điểm):

Câu 5. Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?

Câu 6. Nêu những khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng..

Câu 7. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005 (%)

Năm

Tổng số

Nông – lâm – ngư

Công nghiệp –

Dịch vụ

nghiệp

xây dựng

2005

100,0

57,2

18,3

24,5

a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế ở nước ta

năm 2005.

b) Nhận xét.

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Địa lí - Lớp 9

I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

1 B 0,5

2 C 0,5

3 A 0,5

4 D 0,5

ý

Nội dung

Câu Đáp án Thang điểm II. Phần tự luận:(8,0điểm) Câu 5

Điểm 2,5 1,0

0,5

0,5

0,5

2,5

6

1,5

7

a

1,5

b

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả là : *Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả tới phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống : - Đối với kinh tế: tích lũy được ít, hạn chế việc đầu tư làm giảm tốc độ phát triển kinh tế. - Đối với xã hội: gây khó khăn cho giải quyết việc làm, phát triển văn hóa, y tế, giáo dục,... đời sống người dân chậm được nâng cao - Đối với môi trường: tăng cường khai thác tài nguyên làm cho tài nguyên nhanh chóng suy giảm và gây ô nhiễm môi trường. Nêu những khó khăn trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Hồng: - Do dân số đông nên bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, nhiều nơi đất dã bị bạc màu - Thời tiết diễn biến thất thường nhiều thiên tai,... - Dân tập trung đông gây sức ép lớn với vấn đề sản xuất lương thực, thực phẩm. (Gv căn cứ vào bài làm của học sinh chia điểm cho các ý theo tổng điểm của câu hỏi) *Vẽ biểu đồ tròn: - Yêu cầu: vẽ đúng chính xác, có tên biểu đồ, chú giải, nếu sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm *Nhận xét: - Cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005 : + Lao động làm việc trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao nhất 57,2%, thứ 2 là dịch vụ chiếm 24,5% + Lao động làm việc trong lĩnh vực công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ lệ thấp nhất 18,3%.

Tổng điểm toàn bài: 10,0

------------------------------------Hết-------------------------- Lưu ý: Đây là hướng dẫn chấm. Nếu học sinh trình bày theo cách khác mà đúng, vẫn cho điểm tối đa.