BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 NĂM 2015-2016

1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2015-2016 – Phòng

GD&ĐT Cam Lộ

2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2015-2016 – Trường

THCS Bình Giang

3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2015-2016 – Trường

THCS Cảnh Hóa

4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2015-2016 – Trường

THCS Huỳnh Thúc Kháng

5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2015-2016 – Trường

THCS Văn Khê

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016

MÔN LỊCH SỬ - LỚP 6

PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (4,5 điểm) Em hãy trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí? Những việc làm của Lý Bí sau khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi? Ý nghĩa việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân? Câu 2 (1,5 điểm) Tại sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ

đại của dân tộc ta trong lịch sử chống ngoại xâm? Câu 3 (4,0 điểm) Kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc? (Từ năm 40 đến

năm 938)

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ - LỚP 6 -HỌC KỲ II Năm học 2015- 2016

Câu 1 (4,5 điểm): Nội dung

Nội dung trả lời

Điểm

hỏi

- Mùa xuân năm 542 Lí Bí khởi nghĩa ở Thái Bình, được hào kiệt ở

0,5

khắp nơi hưởng ứng.

- Sau gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận, huyện - Thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc

0,5

0,5

a. Diễn biến

- Tháng 4/542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, nhưng bị quân ta đánh bại,

- Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân Lương bại trận  Cuộc khởi nghĩa

1,0

thắng lợi,

- Lí Bí lên ngôi hoàng đế gọi là Lí Nam Đế,

0,5

- Đặt tên nước là Vạn Xuân, - Lấy niên hiệu là Thiên Đức

0,5

b. Những việc làm

- Đóng đô vùng gần cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). - Lí Nam Đế thành lập triều đình với 2 ban: ban văn, ban võ.

0,5

+ Đứng đầu ban văn: Tinh thiều. + Đứng đầu ban võ: Phạm Tu.

0,5

c. Ý nghĩa

Ông muốn nước ta mãi mãi là mùa xuân độc lập, tự chủ, không bị bọn phong kiến phương Bắc thống trị.

Nội dung trả lời

Điểm

Câu 2 (1,5 điểm): Nội dung hỏi

0,75

- Chấm dứt hơn 1000 năm xâm lược và thống trị đất nước ta của bọn phong kiến Phương Bắc

Tại sao...

0,75

- Mở ra một thời kỳ độc lập lâu dài với các triều đại phong kiến nước ta như Ngô, Đinh, Tiền Lê...  Nên đó là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta..

Câu 3 (4,0 điểm)

Điểm

Nội dung trả lời

1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)

0,5

2. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (Năm 248)

0,5

3. Khởi nghĩa Lý Bí (542 đến 602)

0,5

4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)

0,5

5. Khởi nghĩa Phùng Hưng (776-791)

0,5

6. Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyền tự chủ (905)

0,5

7. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (930-931)

0,5

0,5

8. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ II và chiến thắng Bạch Đằng năm 938, khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước ta....

PHÒNG GD&ĐT HÒN ĐẤT KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 – 2016

TRƯỜNG THCS BÌNH GIANG MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 6

Thời gian 45 phút (không kể giao đề)

Câu 1: (2 điểm) Tại sao nói giai đoạn lịch sử nước ta từ 179 TCN đến thế kỉ X là

“thời Bắc thuộc”?

Câu 2: (3 điểm) Trình bày các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân ta trong

thời Bắc thuộc?

Câu 3: (2 điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền?

Câu 4: (3 điểm) Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của nhân dân ta trong

thời kì Bắc thuộc theo mẫu?

Stt Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Người lãnh đạo

Năm 40 01

Năm 248 02

Năm 542- 602 03

Năm 722 04

Năm 776-791 05

Năm 938 06

Ghi chú: Câu 4 học sinh tự kẻ bảng theo mẫu và hoàn thành bài tập.

TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016

MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 6

Thời gian 45 phút

(Không kể thời gian giao đề)

Câu 1:(3,5 điểm) a. Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Đứng đầu là ai? Đóng đô ở đâu. b. Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang? Câu 2: ( 1,5điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40? Câu 3: (4,0 điểm) a.Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi? b. Ông cha ta để lại bài học gì cho chúng ta hôm nay? Câu 4: (1,0 điểm) Tương truyền ngày xuất quân đánh giặc, bà Trưng Trắc đã đọc lời thề, sau này được viết thành 4 câu thơ, em hãy chép thuộc lòng 4 câu thơ đó?

------------------HẾT-----------------

HƯỚNG DẪN CHẤM

NỘI DUNG

CÂU

a 1,5 điểm

- Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỷ thứ VII TCN - Đứng đầu là vua Hùng Vương. - Đóng đô ở Văn Lang (Bạch Hạc - Phú Thọ)

1 3,5 điểm

b 2,0 điểm

ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

2 1,5 điểm

a 2,0 điểm

3 4,0 điểm

- Nhà nước Văn Lang là tổ chức nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc - Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. - Khi có giặc ngoại xâm, phải huy động sức mạnh của nhân dân - Mặc dù còn sơ khai, đơn giản nhưng là nền tảng cho các tổ chức nhà nước tiếp theo. -Nói lên tinh thần bất bất khuất kiên cường của quân và dân ta, - Lật đổ ách thống trị của nhà Hán - Giành lại được độc lập dân tộc. 0,5 + Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về sắt, song nghề rèn sắt trong nhân dân ta vẫn phát triển + Biết dùng trâu bò kéo cày, đắp đê phòng lụt + Biết trồng lúa một năm 2 vụ + Nghề gốm cổ truyền phát triển + Nghề dệt được chú trọng + Việc trao đổi buôn bán trong và ngoài nước phát triển + Dù bị đàn áp, thống trị song nhân dân ta không chịu khuất

0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5

phục.

0,5

+ Luôn có tinh thần cần cù, chịu khó.

b 2,0 điểm

0,5 0,5 0,5

1

+ Luôn có ý thức vươn lên xây dựng nền kinh tế tự chủ + Thể hiện ý thức dân tộc sâu sắc, “Một xin rửa sạch nước thù Hai xin đem lại nghệp xưa họ Hùng, Ba kẻo oan ức long chồng, Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này.”

4 1,0 điểm

PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016

TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ - 6

Thời gian 45 phút (Không kể giao đề)

A. Trắc nghiệm (3 điểm):

Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng từ câu 1 đến câu 4

Câu 1: Năm 179 TCN Triệu Đà chia nước ta thành:

A. Nhật Nam B. Giao Chỉ

C. Cửu Chân D. Quảng Châu

Câu 2: Khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra vào năm nào?

A. Năm 40 B. Năm 179

C. Năm 248 D. Năm 542

Câu 3: Năm 679 nhà Đường cho người Việt cai quản ở:

A. Châu B. Châu miền núi

C. Huyện D. Hương và xã.

Câu 4: Lý Bí lên ngôi hoàng đế vào thời gian nào:

A. Năm 542 B. Năm 544

C. Năm 545 D Năm 546

Câu 5. Điền từ thích hợp vào sơ đồ phân hóa xã hội Việt Nam từ thế kỉ I- VI: Quan lại đô hộ, Quý tộc,

Nông dân lệ thuộc, nô tì.

THỜI VĂN LANG- ÂU LẠC THỜI KÌ ĐÔ HỘ

Vua

Hào trưởng Việt và Địa chủ Hán

Nông dân công xã Nông dân công xã

Nô tì

Câu 6: Em hãy hoàn thành đoạn trích từ Thiên Nam ngữ lục, áng sử các dân giang thế kỉ XVII

"Một xin ...................... nước thù,

Hai xin đem lại nghiệp xưa ..........................,

Ba kẻo oan ức ................................,

Bốn xin ........................... sở công lên này."

B. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?

Câu 2: Phân tich tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến Thế kỉ VI. Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về

sắt

Câu 3: Trình bày văn hóa của Cham – pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.

PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II

TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ 6

A/ Trắc nghiệm: 3 điểm

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu 1 3 4 2

Đap án B-C B-D B C

Câu 5. (1 điểm) Điền từ thích hợp vào sơ đồ phân hóa xã hội Việt Nam từ thế kỉ I- VI: Quan lại đô hộ,

Quý tộc, Nông dân lệ thuộc, nô tì.

THỜI VĂN LANG- ÂU LẠC THỜI KÌ ĐÔ HỘ

Vua Quan lại đô hộ

Quý tộc Hào trưởng Việt và Địa chủ Hán

Nông dân công xã Nông dân công xã

Nông dân lệ thuộc

nô tì Nô tì

Câu 6: (1 điểm) Em hãy hoàn thành đoạn trích từ Thiên Nam ngữ lục, áng sử các dân giang thế kỉ XVII

"Một xin rửa sạch nước thù,

Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng,

Ba kẻo oan ức lòng chồng

Bốn xin vẹn vẹn sở công lên này."

B/ Tự luân: 7 điểm

Câu 1. (2 điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?

- Trưng Trắc lên làm vua.

- Đóng đô ở Mê Linh.

- Phong chức tước cho những người có công.

- Xá thuế hai năm liền cho dân.

- Luật pháp hà khắc cùng các thứ lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ được bãi bỏ.

Câu 2.(3 điểm)

*Phân tích tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến Thế kỉ VI

Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về sắt để hạn chế sự phát triển kinh tế và nhân dân ta chống -

lại sự đô hộ của nhà Hán. Mặc dù bị hạn chế nhưng nghề rèn sắt vẫn phát triển.

Việc cày bừa bằng trâu, bò đã phổ biến nhờ vậy năng suất lao động tăng lên. -

- Biết làm thủy lợi.

- Phong phú các loại cây trồng và vật nuôi.

- Nghề gốm cổ truyền và nghề dệt cũng phát triển.

- Việc buôn bán trong nước phát triển

- Chính quyền đô hộ giữ độc quyền về ngoại thương.

* Nhà Hán nắm độc quyền về sắt vì: Nhà Hán muốn kìm hãm nền kinh tế của ta vì sắt làm công cụ rất

tốt và hạn chế sự chống lại của nhân dân ta vì sát làm công cu rất tốt.

Câu 3. (2 điểm) Trình bày văn hóa của Cham – pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.

- Người Chăm có chữ viết riêng.

- Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.

- Người Chăm có tục hỏa táng người chết.

- Ở nhà sàn và có thói quen ăn trầu cau.

- Nghệ thuật kiến trúc đặc sắc: tháp, tượng…

TRƯỜNG: THCS VĂN KHÊ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015– 2016

Họ và tên:……………… MÔN: LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút Lớp: ………….

ĐỀ BÀI

A. Phần trắc nghiêm khách quan: (3 điểm)

Phần I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu những phương án đúng. (2 điểm / mỗi câu đúng

0,25 điểm)

Câu 1: Trận thắng nào giành lại hoàn toàn nền độc lập tự chủ cho dân tộc ta?

A. Trận đánh của Bà Triệu C. Trận Bạch Đằng năm 938.

B. Trận đánh của Mai Thúc Loan. D. Trận đánh của Lí Bí.

Câu 2: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX:

A. Khởi nghĩa Mai thúc Loan. C. Khởi nghĩa Hai bà Trưng năm 40.

B. Khởi nghĩa Phùng Hưng. D. Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248.

Câu 3: Thành tựu nghệ thuât đặc sắc nhất của cư dân Cham-pa là:

A. Công trình kiến trúc đền chùa. C.Kiến trúc nhà ở.

B. Các bức tượng phật. D. Kiến trúc đền tháp, các bức phù điêu.

Câu 4: Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của phong kiến Phương Bắc đối với nước ta là:

A. Thu thuế. C. Chia nhỏ nước ta.

B. Đồng hóa dân tộc ta. D. Lao dịch.

Câu 5: Ai là người đầu tiên, trong thời kì Bắc thuộc, được phong kiến phương Bắc phong làm

Tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ?

A. Dương Đình Nghệ B. Phùng Hưng

C. Khúc Thừa Dụ D. Mai Thúc Loan

Câu 6: Khởi nghĩa Lí Bí thắng lợi, thành lập nên nhà nước nào?

A. Nhà nước Âu Lạc B. Nhà nước Văn Lang.

C. Nhà nước Cham-Pa D. Nhà nước vạn Xuân.

Câu 7: Lí Bí Khởi nghĩa chống quân xâm lược:

A. Nhà Ngô. B. Nhà Lương.

C. Nhà Hán. D. Nhà Đường.

Câu 8: Trong thời kì Bắc thuộc, ai là người nữ anh hùng đầu tiên đứng lên khởi nghĩa dành

thắng lợi?

A. Trưng Trắc. B. Ngô Quyền.

C. Dương Đình Nghệ. D. Lí Bí.

Phần II. Điền khuyết.

Câu 1 : Hãy điền những cụm từ: “quân Ngô, cá kình, sóng dữ, gió mạnh ”vào chỗ (...) trong câu

nói nổi tiếng của Bà Triệu sao cho chính xác. (1 điểm / mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm)

«Tôi muốn cưỡi cơn………, đạp luồng……………., chém………………………. ở biển khơi,

đánh đuổi…………… giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho

người!»

B. Tự luận ( 7 điểm)

Câu 1: Thời kì Bắc thuộc là khoảng thời gian nào? Vì sao thời kỳ này lịch sử lại gọi là thời kì

Bắc thuộc? (2 điểm)

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

............................................

Câu 2: Nêu diễn biến, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm

938 ? (5 điểm)

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

A/ Phần trắc nghiêm khách quan: (3 điểm)

Phần I. Lựa chọn đáp án đúng: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp án C A,B D B C D B A

Phần II: Điền khuyết

Câu 1: (1 điểm) Điền đúng mỗi cụm từ: 0,25điểm

«Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh , đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô

giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người!»

B/ Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng: 1 điểm

- Thời kì Băc thuộc là khoảng thời gian: từ năm 179 TCN đến thế kỉ thứ X.

- Sử cũ gọi là thời kì Bắc thuộc vì thời kì này: Các triều đại phong kiến phương Bắc liên tục đô hộ

nước ta.

Câu 2: (5 điểm)

* Diễn biến: (3 điểm)

- Cuối năm 938 quân của Lưu Hoằng Tháo kéo vào cửa biển nước ta.

- Ngô Quyền cho thuyền ra khiêu chiến nhử địch vào bãi cọc ngầm trên sông Bạch Đằng.

- Khi nước triều rút, Ngô Quyền dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. Quân Nam Hán phải rút chạy

ra biển thuyền rơi vào trận địa cọc ngầm, va vào cọc nhọn vỡ tan tành, quân ta xông vào đánh giáp

lá cà rất quyết liệt.

- Quân giặc bị thiệt hại đến quá nửa, Hoằng Tháo cũng bị bỏ mạng. Trận Bạch Đằng kết thúc thắng

lợi hoàn toàn.

* Nguyên nhân thắng lợi: (1 điểm)

- Do sự lãnh đạo tài tình của Ngô Quyền, tinh thần đoàn kết chiến đấu dũng cảm và sự ủng hộ của

quần chúng nhân dân.

* Ý nghĩa: (1 điểm)

- Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra một kỉ nguyên mới, kỉ nguyên độc lập tự

chủ lâu dài cho đất nước.