--------
BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 NĂM 2018 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2018 có đáp án -
Trường THCS Bình An
2. Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2018 có đáp án -
Trường THCS Khai Quang
3. Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2018 có đáp án -
Trường THCS Vĩnh Thịnh
4. Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2018 có đáp án -
Trường THCS Mỹ Đức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2017-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?
Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi đã nói lên điều gì?
Câu 2: (3 điểm)
Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa?
Ý nghĩa của việc đặt tên nước là Vạn Xuân.
Câu 3: (3 điểm)
Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng
chiến và phát triển lực lượng?
Câu 4: (1 điểm)
Em hãy kể tên các quận, huyện trực thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí
Minh.
----- HẾT -----
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2017-2018 MÔN : LỊCH SỬ 6
Câu 1: Học sinh trả lời được các nội dung sau: - Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,Trưng Trắc được suy tôn làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và phong tước cho những người có công, lập lại chính quyền (1đ). - Các Lạc tướng được giữ quyền cai quản các huyện,Trưng Vương xá thuế hai năm liền cho dân. Luật pháp hà khắc cùng các thứ lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ (1,5đ). - Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi thể hiện lòng cảm phục, lòng biết ơn đối với Hai Bà Trưng (0,5đ). Câu 2: Học sinh trả lời được các nội dung sau: - Sau thắng lợi, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Lý Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy niên hiệu là Thiên Đức, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch. - Thành lập triều đình với 2 ban văn- võ (2,5đ). - Ý nghĩa của việc đặt tên nước là Vạn Xuân: thể hiện mong muốn sự trường tồn của dân tộc, của đất nước (0,5đ). Câu 3: Học sinh trả lời được các nội dung sau: Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng vì: - Dạ Trạch là một vùng đồng lầy rộng mênh mông, lau sậy um tùm.Ở giữa có một bãi đất cao khô ráo, có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền nhỏ,chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được (2đ). - Ban ngày, nghĩa quân tắt hết khói lửa, im hơi lặng tiếng như không có người, Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền ra đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực (1đ). Câu 4: Học sinh kể được tên 19 quận và 5 huyện trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh, nếu có sai sót một vài quận, huyện vẫn cho điểm trọn, gồm: - Về quận: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, Bình Tân, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Thủ Đức. - Về huyện: Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè (1đ).
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ LỚP 6
II. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): “Vua đen” là biệt hiệu nhân dân đặt cho: A. Mai Thúc Loan B. Triệu Quang Phục C. Phùng Hưng D. Khúc Thừa Dụ Câu 2(0,5 điểm): Dưới thời nhà Hán, đứng đầu châu và quận là những viên quan cai trị: A. Người Hán. B. Cả người Việt và người Hán C. Người Việt D. Tuỳ từng nơi Câu 3 (0,5 điểm): Vị vua đầu tiên của nước ta là ai và đặt tên nước là gì?
A. Vua An Dương Vương, đặt tên nước là Văn Lang B. Vua An Dương Vương, đặt tên nước là Âu Lạc C. Vua Hùng, đặt tên nước là Văn Lang D. Vua Hùng, đặt tên nước là Âu Lạc
Câu 4 (0,5 điểm): Sư kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân nhân ta trong sự nghiệp giành độc lập cho Tổ quốc?
A. Chiến thắng của Khúc Thừa Dụ B. Chiến thắng của Hai Bà Trưng C. Chiến thắng chống quân xâm lược Nam Hán của Dương Đình Nghệ D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
Câu 5 (1 điểm): Điền Đ - S vào ô trống kiến thức lịch sử: Khúc Thừa Dụ quê ở Thanh Hoá Khúc Hạo được vua Đường phong cho chứa tiết độ sứ Khúc Thừa Mĩ được vua Đường phong cho chức tiết độ sứ Khúc Hạo đặt lại khu vực hành chính. Dương Đình Nghệ tự xưng là tiết độ sứ.
Đáp án
A A C D S-S-S-Đ-Đ
Phần II: Tự luận(7 điểm) Câu 6( 1 điểm): Kể tên những vị anh hùng dân tộc đã giương cao ngọn cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ quốc? Câu 7 (2 điểm): Những việc làm của họ Khúc sau khi giành quyền tự chủ? Những việc làm đó nhằm mục đích gì? Câu 8 (4 điểm): Em hãy trình bày hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền? PHẦN 2. Đáp án – Thang điểm Câu 1 2 3 4 5
6
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Mỗi câu đúng 0,25 1
7
* Các anh hùng dân tộc thời kì Bắc thuộc (10 người) - Hai Bà Trưng (Trưng Trắc, Trưng Nhị), Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) Lý Bí (Lý Bôn), Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền. Những việc làm của họ Khúc và mục đích: * Những việc làm của họ Khúc: - Khúc Hạo lên thay cha, tiếp tục xây dựng chính quyền tự chủ: + Chia lại khu vực hành chính. + Cử người trông coi mọi việc đến tận xã + Định lại mức thuế, bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc. + Lập lại sổ hộ khẩu… * Mục đích: - Xây dựng củng cố nền độc lập, giảm bớt đóng góp cho nhân dân - Chứng tỏ người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của mình
8
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. * Bối cảnh lịch sử: - Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết để đoạt
2 1,5 0,5 4 1
0,5 1,5 0,5 0,5
chức Tiết độ sứ. - Ngô Quyền từ Thanh Hoá kéo quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền. - 938, Nam Hán đem quân sang xâm lược nước ta lần hai. * Kế hoạch của Ngô Quyền: - Ngô Quyền nhanh chóng kéo quân vào thành Đại La giết Kiều Công Tiễn chuẩn bị đánh giặc. - Xây dựng trận địa cọc ngầm ở sông Bạch Đằng và bố trí quân mai phục hai bên bờ. * Diễn biến: - Cuối năm 938 Lưu Hoằng Tháo chỉ huy quân kéo vào cửa biển nước ta. - Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên. - Nước triều rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đáng quật trở lại. Quân Nam Hán chống không nổi phải rút chạy ra biển. - Đúng lúc nước triều rút nhanh, bãi cọc ngầm nhô lên. Quân ta từ phía thượng lưu đánh mạnh xuống, quân mai phục 2 bên bờ đánh tạt ngang. Quân Nam Hán rối loạn, thuyền nhô vào bãi cọc nhọn vỡ tan. Quân ta thuyền nhỏ luần lách đánh giáp lá cà. Địch nhảy xuống sông, phần bị giết, phần chết đuối, thiệt hại đến quá nửa. Lưu Hoằng Tháo cũng thiệt mạng. * Kết quả: - Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. - Trận Bạch đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi. * ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG THCS VĨNH THỊNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 6 Thời gian: 45 phút
B. Năm 248 D. Năm 545
B. Cống nạp sản vật D. Đàn áp khủng bố nhân dân ta
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (2điểm): Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào thời gian nào? A. Năm 40 C. Năm 43 Câu 2: Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta là gì? A. Bóc lột nhiều thứ thuế C. Thi hành chính sách đồng hóa Câu 3: Trong thời kỳ Bắc thuộc, đứng đầu Châu và Quận là ai? A. Người Hán C. Cả người Hán và người Việt
B. Người Việt D. Có nơi là người Hán, có nơi là người Việt
B. Triệu Thị Trinh D. Bùi Thị Xuân
Câu 4: Câu nói dưới đây của ai? “Tôi muốn cưỡi gió mạnh, đạp luồng sóng giữ, chém cá Kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người” A. Trưng Trắc C. Trưng Nhị II - TỰ LUẬN (8 điểm): Câu 1 (1,5 điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Mùa xuân năm ...(1)…, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là …(2).., dựng kinh đô ở vùng cửa sông …(3)…; đặt niên hiệu là …(4)…, thành lập triều đình với hai ban văn võ…(5)… đứng đầu ban văn…(6)… đứng đầu ban võ. Câu 2 (4 điểm): Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542-544)? Câu 3 (2,5 điểm): Giải thích vì sao giai đoạn từ năm 179 đến thế kỷ X trong lịch sử nước ta được gọi là thời kỳ Bắc thuộc?
---HẾT---
ĐÁP ÁN
3 A 0,25 1 A 0,25 2 C 0,25 4 B 0,25 5 B 0,25 6 B 0,25 7 D 0,25 8 A 0,25
Nội dung cần đạt
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu Đáp án Điểm II - PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu Câu 1 (1,5 điểm)
Câu 2 (4 điểm)
Thang điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 2,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm
2,5 điểm
Câu 3 (2,5 điểm)
(1) - 544 (2) - Vạn Xuân (3) - Tô Lịch (4) - Thiên Đức (5) - Tinh Thiều (6) - Phạm Tu a. Diễn biến: - Lý Bí (Lý Bôn) do căm ghét bọn đô hộ, ông đã từ quan về quê chuẩn bị khởi nghĩa. - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. - Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. - Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện. - Tiêu Tư phải bỏ thàng Long Biên chạy về Trung Quốc. - Tháng 4 năm 542 và đầu năm 543 nhà Lương 2 lần đem quên sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh địch và dành thắng lợi. - Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), lập triều đình với 2 ban văn võ. b. Kết quả: - Khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, lập nước riêng. c. Ý nghĩa: - Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí giành độc lập tự chủ của ta. Giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc vì: - Sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi thời kỳ này là
thời Bắc thuộc. - Thời Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến năm 905.
Đề thi kì 2 lớp 6 môn Sử 2018 - THCS Mỹ Đức
A. Trắc nghiệm ( 5đ): Chọn phương án trả lời đúng.
1. Từ thế kỉ II đến thế kỉ I TCN, Âu Lạc có sự thay đổi lớn là
A. bị sáp nhập vào đất của Trung Quốc và trở thành các quận.
B. bị chia nhỏ để dễ cai trị.
C. bị bóc lột dã man.
D. mở rộng đến mũi Cà Mau.
2. Dưới thời Âu Lạc, cai quản các quận, huyện là
A. quan lại người Hán.
B. Lạc tướng người Việt.
C. quan lại cả người Việt và người Hán.
D. Bồ chính người Việt.
3. Cách sắp đặt quan lại cai trị của nhà Hán đối với đất nước ta là để nhằm mục
đích
A. thâu tóm quyền lực vào tay người Hán và mua chuộc một số quan lại
người Việt
B. trực tiếp cai trị xuống tận làng, xã.
C. cai trị gián tiếp thông quan bộ máy chính quyền tay sai.
D. chia sẻ quyền lực với quan lại người Việt.
4. Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. chính sách cai trị của nhà Hán hết sức thâm độc.
B. chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị Thái thú Tô Định giết chết.
C. Tô Định đánh thuế nặng vào hai mặt hàng muối và sắt khiến nhân dân rất
bất bình.
D. chính sách cai trị thâm độc của nhà Hán và muốn trả thù cho Thi Sách.
5. Sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán đã
A. xóa bỏ tên châu Giao, sáp nhập vào Quảng Châu.
B. đổi tên châu Giao thành Giao Châu.
C. giữ nguyên châu Giao.
D. giữ nguyên châu Giao và đưa người Hán sang thay người Việt giữ chức
Huyện lệnh.
6. Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc trong
việc bóc lột nhân dân ta là
A. bắt dân ta đóng thuế ruộng đất bằng thóc.
B. độc quyền về muối và sắt, đánh thuế nặng hai mặt hàng này.
C. bắt dân ta đi lao dịch.
D. bắt dân ta cống nộp các sản vật quý.
Đáp án đề thi kì 2 lớp 6 môn Sử 2018 - THCS Mỹ Đức
A. Trắc nghiệm: 5đ
Mỗi phương án đúng được 0,25đ.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B A D C B B C
10 11 12 13 14 15 16 17
C B B C A C B C
19 20
A A
B. Tự luận ( 5đ):
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 2đ * Diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng của quân ta chống quân Nam Hán xâm lược năm 938.
( 0,5đ) - Cuối năm 938, đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta.
- Lúc này, nước triều dâng cao, quân ta ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng, quân giặc kéo qua trận địa bãi cọc ngầm mà không biết.
( 0,5đ)
( 0,5đ)
- Khi nước triều bắt đầu rút, quân ta rút toàn bộ lực lượng tiến công, quân Nam Hán rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn…
- Hoằng Tháo bị giết tại trận. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc hoàn toàn thắng lợi.
( 0,5đ)
Câu 2 1đ
* Trận chiến trền sông Bạch Đằng năm 938 là 1 trận chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta vì:
( 0,25đ) - Đây là cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
( 0,25đ) - Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời gian dài nữa nhưng không dám đem quân xâm lược nước ta nữa.
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1 nghìn năm cña phong kiến phương Bắc. ( 0,25đ)
- Khẳng định nền độc lập lâu dài của Tổ quốc.
(0,25đ)
* Đánh giá công lao của Ngô Quyền đối với lịch sử dân tộc: Câu 3 1đ
- Huy động được sức mạnh toàn dân. ( 0,25đ)
- Tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng. ( 0,25đ)
( 0,25đ)
(0,25đ) - Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm để làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc.
- Ngô Quyền là anh hùng dân tộc.
Câu 4 1đ * Rút ra bài học lịch sử cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay: ( 0,25đ)
- Nhớ ơn tổ tiên, anh hùng dân tộc. ( 0,25đ)
- Ghi nhớ những cuộc đấu tranh để bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. ( 0,25đ)
(0,25đ)
- Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc; đoàn kết toàn dân.