BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 NĂM 2019-2020 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT
huyện Tân Yên
2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT
Quận 2
3. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Gia
Thụy
4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Lê
Quý Đôn
5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Mường Giôn
6. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Thị Lựu
7. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Tri Phương
8. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây
Sơn
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TÂN YÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019-2020 Môn thi: Lịch sử 6 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 02 trang
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng trong các câu sau. Câu 1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào thời gian nào? B. Năm 40.
A. Năm 34.
C. Năm 41.
D. Năm 42.
Câu 2. Vào đầu thế kỉ VI, nước ta bị nhà nào đô hộ?
A. Nhà Lương.
B. Nhà Hán.
C. Nhà Tùy.
D. Nhà Ngô.
Câu 3. Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí? A. Vì nhân dân phải đóng nhiều thứ thuế. B. Vì căm ghét thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư. C. Vì căm ghét chính sách cai trị tàn bạo của bọn đô hộ. D. Vì nhân dân thường xuyên phải đi lao dịch. Câu 4. Ai là người được nhân dân gọi là Dạ Trạch Vương?
A. Lý Bí.
B. Triệu Túc.
C. Tinh Thiều.
D. Triệu Quang Phục.
Câu 5. Lý Bí lên ngôi hoàng đế vào thời gian nào?
A. Năm 542.
B. Năm 543.
C. Năm 544.
D. Năm 545.
A. Ông giành độc lập cho đất nước vào mùa xuân. B. Ông dựng cờ khởi nghĩa vào mùa xuân. C. Ông mong ước đất nước được tươi đẹp như mùa xuân. D. Ông mong ước đất nước được độc lập trường tồn, tươi đẹp như vạn mùa xuân.
A. Thanh Oai - Hà Tây. C. Hát Môn – Hà Tây.
B. Cổ Châu - Bắc Ninh. D. Hoàng Xá – Gia Lâm.
Câu 6. Vì sao Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân? Câu 7. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? Câu 8. Lý Bí phất cờ khởi nghĩa vào thời gian nào?
A. Năm 541.
D. Năm 544. B. Năm 542. C. Năm 543. Câu 9. Điểm giống nhau trong chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc là
A. thực hiện chính sách “Chia để trị”. C. thiêu hủy sách quý.
B. đặt ra nhiều thứ thuế. D. mở nhiều trường học.
A. Ngô Quyền. C. Khúc Hạo.
B. Khúc Thừa Dụ. D. Dương Đình Nghệ.
Câu 10. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 gắn liền với tên tuổi của ai? Câu 11. Tên tướng nào của nhà Nam Hán chỉ huy một đạo quân thủy sang xâm lược nước ta lần thứ 2?
A. Lưu Nham.
B. Dương Phiêu. C. Lưu Hoằng Tháo.
D. Tô Định.
A. đều chống lại ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc. B. đều chống lại ách thống trị của nhà Lương. C. đều chống lại ách thống trị của nhà Hán. D. đều chống lại các thế lực phản động phương Bắc.
D. Năm 939.
A. Năm 930.
B. Năm 931. C. Năm 938.
A. Cử các tướng giỏi chặn đánh ở nhiều nơi. B. Xây dựng phòng tuyến chặn giặc ở vùng biên giới? C. Xây dựng chiến tuyến phòng thủ trên sông. D. Bố trí trận địa cọc ngầm trên sông và lợi dụng thủy triều đánh giặc.
A. Năm 936.
A. Khúc Thừa Dụ dành quyền tự chủ. B. Quân Nam Hán bị đánh bại. C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. D. Dương Đình Nghệ bị sát hại.
A. Trị tội Kiều Công Tiễn. B. Giúp Dương Đình Nghệ chống giặc. C. Giúp Khúc Thừa Mĩ đánh giặc. D. Giúp Dương Đình Nghệ xây dựng chính quyền.
A. Dương Đình Nghệ bị ám hại. B. Dương Đình Nghệ không thuần phục nhà Nam Hán. C. Muốn Giúp Dương Đình Nghệ tiêu diệt Kiều Công Tiễn. D. Dã tâm xâm lược, lợi dụng Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu quân Nam Hán.
A. Gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm tin. C. Cho người chấn giữ các vị trí quan trọng.
B. Cử người sang thuần phục nhà Nam Hán. D. Xây dựng phòng tuyến chống giặc.
B. Năm 905.
A. Năm 904.
D. Năm 907
Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Lý Bí và khởi nghĩa Hai Bà Trưng là Câu 13. Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta lần thứ hai vào thời gian nào? Câu 14. Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền có gì chủ động và độc đáo? Câu 15. Dương Đình Nghệ bị một viên tướng của mình sát hại để đoạt chức vào năm nào? D. Năm 939. B. Năm 937. C. Năm 938. Câu 16. Sự kiện nào đã mở ra bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X? Câu 17. Ngô Quyền kéo quân ra bắc nhằm mục đích gì? Câu 18. Vì sao quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai? Câu 19. Nhận thấy quân Nam Hán có ý định xâm lược nước ta Khúc Hạo đã làm gì? Câu 20. Khúc Thừa Dụ dành được quyền tự chủ vào năm nào? C. Năm 906. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2,5 điểm).
Vì sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? Việc nhân dân ta lập đền thờ những người có công đối với đất nước phản ánh điều gì? Câu 2 (2,5 điểm).
Nêu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? Theo em chính sách
nào là thâm độc nhất?
Họ và tên: .................................................... Số báo danh: ........... Phòng thi: ............
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Lịch sử 6
I. TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
B A C D C D C B B A
C A C D B A A D A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 II. TỰ LUẬN. (5 Điểm)
Nội dung
Điểm 0,5 1 0,5 0,5 0,5 0,75 0,75 0,5
Câu 1. (2,5 điểm). * Nói trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta vì - Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta. - Đập tan âm mưu xâm lược nước ta của quân Nam Hán. Chấm dứt thời kì Bắc thuộc. - Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước. * Việc nhân dân ta lập đền thờ những người có công đối với đất nước thể hiện: - Lòng biết ơn và kính trọng những người có công đối với đất nước. Câu 2. (2,5 điểm) * Nêu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương : - Chính trị: Chia lại quận huyện, người Trung Quốc trực tiếp cai trị. - Kinh tế: Bắt nhân dân ta phải đóng nhiều loại thuế… - Văn hóa: Thực hiện chính sách đồng hóa… * Chính sách thâm độc nhất là: Đồng hóa nhân dân ta.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019-2020 MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
Câu 2: (3 điểm)
Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ?
Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân ?
Câu 3: (3 điểm)
Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng
chiến và phát triển lực lượng ?
Câu 4: (1 điểm)
Hiện nay, thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu quận, huyện ? Kể tên.
----- HẾT -----
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019-2020 MÔN : LỊCH SỬ 6
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 a. Nguyên nhân: (0,5đ). - Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán. - Do Thi Sách bị Tô Định giết. b. Diễn biến: (2 đ) - Năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội). - Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu. - Tô Định hoảng sợ trốn về nước. c. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thắng lợi. (0,5đ). Câu 2: Học sinh trả lời được các nội dung sau: - Sau thắng lợi, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế). (0,75đ). - Đặt tên nước là Vạn Xuân. Lấy niên hiệu là Thiên Đức. (0,75đ). - Đóng đô ở cửa sông Tô Lịch. Thành lập triều đình với 2 ban văn- võ. (0,5đ). - Ý nghĩa của việc đặt tên nước là Vạn Xuân: thể hiện mong muốn sự trường tồn của dân tộc, của đất nước (1 đ). Câu 3: Học sinh trả lời được các nội dung sau: Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng vì: - Dạ Trạch là một vùng đồng lầy rộng mênh mông, lau sậy um tùm. Ở giữa có một bãi đất cao khô ráo, có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, …. (2đ). - Ban ngày, nghĩa quân tắt hết khói lửa, im hơi lặng tiếng như không có người, Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền ra đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực (1đ). Câu 4: (1đ) Học sinh kể được tên 19 quận và 5 huyện trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh, nếu có sai sót một vài quận, huyện vẫn cho điểm trọn, gồm: - Về quận: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, Bình Tân, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Thủ Đức. - Về huyện: Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè
----- HẾT -----
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII
I. Hình thức: Tự luận II.Thiết lập ma trận
Chủ đề/Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
(542
Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân – 602)
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Số câu:1 Số điểm:3 Những việc làm của Lý Bí sau khi thắng lợi Số câu:1/2 Số điểm: 2 Ý nghĩa đặt tên nước Vạn Xuân Số câu:1/2 Số điểm: 1
(542
Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn – Xuân 602) (tiếp theo)
Vì sao Triệu Quang Phục Dạ chọn Trạch làm căn cứ ? Số câu:1 Số điểm: 3 các tên
Số câu: 1 Số điểm: 3
Giới thiệu khái quát về Tp.HCM
Số câu: 1+1/2 Số điểm: 5
Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu:1 Số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm:1 Số câu: 4 Số điểm: 10 Kể quận, huyện Số câu: 1 Số điểm:1 Số câu: 1/2+1 Số điểm:2
TRƯỜNG THCS GIA THỤY Tổ Xã hội Nãm học: 2019 - 2020
ĐỀ 1 – Mã đề 001 ÐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: LỊCH SỬ LỚP 6 Ngày kiểm tra: 22/6/2020 Thời gian: 45 phút (Đề thi gồm 02 trang)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:.................................................................. Lớp: ............................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với một chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Nước Cham – pa đóng đô ở đâu?
A. Sin-ha-pu-ra B. Sin-hu-pu-ra C. Sin-hi-pu-ri D. Sin-ha-pi-ri
Câu 2: Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa bùng nổ đầu thế kỉ VIII ở Nghệ An là
A. Triệu Quang Phục B. Lý Bí C. Triệu Thị Trinh D. Mai Thúc Loan
Câu 3: Việc nhà Đường phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ (906) chứng tỏ
A. nhân dân ta đã giành được quyền tự chủ B. ách thống trị của phong kiến phương Bắc vĩnh viễn chấm dứt C. nhà Đường đã mua chuộc được Khúc Thừa Dụ D. nhà Đường tiếp tục tăng cường bộ máy cai trị ở An Nam
Câu 4: Di sản nào của người Chăm pa còn tồn tại cho đến ngày nay?
A. Chùa Một Cột
B. Chùa Tây Phương C. Thánh địa Mĩ Sơn D. Cầu Tràng Tiền Câu 5: Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất của nhân dân Âu Lạc là
A. Dương Đình Nghệ B. Khúc Thừa Dụ C. Khúc Hạo D. Ngô Quyền
Câu 6: Sau khi lên nắm quyền, Khúc Hạo không thực hiện việc làm sau đây?
A. Bãi bỏ các thứ lao dịch của thời Bắc thuộc B. Tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược C. Xem xét và định lại các mức thuế D. Lập lại sổ hộ khẩu trong nước
Câu 7: Những việc làm của Khúc Hạo sau khi lên thay Khúc Thừa Dụ từ năm 907 nhằm mục đích gì?
A. Củng cố bộ máy hành chính từ thời Bắc thuộc B. Lật đổ ách thống trị của nhà Nam Hán đối với nhân dân ta C. Tiếp tục xây dựng và củng cố chính quyền tự chủ D. Chuẩn bị kháng chiến chống quân Nam Hán trở lại xâm lược
Câu 8: Đầu thế kỉ VI, nhà Lương đã đô hộ
A. Giao Châu
B. Phong Châu
C. Lợi Châu
D. Ái Châu
Câu 9: Từ năm 618, nước ta đặt dưới ách thống trị của triều đại nào?
A. Tống
B. Hán
C. Đường
D. Nguyên
Câu 10: Năm 776, Phùng Hưng cùng em của mình đã họp quân khởi nghĩa ở đâu?
A. Lâm Ấp
B. Đường Lâm
C. Mai Phụ
D. Chân Lạp
Trang 1/2 - Mã đề thi 001
Câu 11: Nhân dân Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy giành độc lập vào năm
A. 191 – 192 B. 194 – 195 C. 193 – 194 D. 192 – 193
Câu 12: Ai được mệnh danh là “Dạ Trạch Vương”?
A. Lý Phật Tử B. Lí Bí. C. Triệu Tu D. Triệu Quang Phục
Câu 13: Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến?
A. Dạ Trạch gần doanh trại với quân Lương B. Đây vốn là quê hương của Triệu quang Phục C. Nơi đây là vùng có truyền thống đấu tranh D. Có địa thế thuận lợi để phát triển lực lượng và đánh du kích
Câu 14: Ai được mệnh danh là Bố Cái Đại Vương?
A. Phùng Hưng B. Lí Bí C. Ngô Quyền D. Mai Thúc Loan
Câu 15: Nhân dân thường gọi Mai Thúc Loan là
A. Đế Mai B. vua Mai C. Mai Hắc Đế D. vua Hắc
Câu 16: Năm 905, Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy đánh chiếm Tống Bình, đoạt chức: A. Thứ sử C. Huyện lệnh B. Tiết độ sứ D. Thái thú
Câu 17: Chữ viết của người Chăm có nguồn gốc từ loại văn tự nào?
A. Chữ Ai Cập cổ B. Chữ Phạn C. Chữ Pa-li D. chữ Hán
Câu 18: Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lí Bí là:
A. diễn ra qua hai giai đoạn kháng chiến và khởi nghĩa B. chấm dứt ách thống trị, mở ra thời kì độc lập lâu dài C. chống lại ách đô hộ của nhà Đường D. chống lại ách đô hộ của nhà Hán
Câu 19: Sau khi giành được độc lập, Khu Liên tự xưng làm vua, đặt tên nước là
A. Vạn Xuân B. Tượng Lâm C. Cham – pa D. Lâm Ấp
Câu 20: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành:
B. Nhật Nam đô hộ phủ D. Sa Nam đô hộ phủ
---------------------Chúc các con làm bài tốt------------------------
Trang 2/2 - Mã đề thi 001
A. Nam Hải đô hộ phủ C. An Nam đô hộ phủ II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày diễn biến, kết quả khởi nghĩa Lý Bí năm 542? Câu 2 (2 điểm): Vì sao nói: trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? Câu 3 (1 điểm): Trải qua hơn một nghìn năm đấu tranh, ông cha ta đã giành độc lập cho dân tộc. Là học sinh, em cần làm gì để xứng đáng với những thành quả mà ông cha ta để lại?
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019 – 2020 Môn Lịch sử 6
__________________________________________________________
I. ĐỀ BÀI
A. thành Phong Châu
B. thành Cổ Loa
C. thành Thăng Long
D. thành Huế
A. năm 40
C. năm 42
D. năm 43
Câu 1. Nước Âu Lạc có công trình quân sự nổi tiếng đó là Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào B. năm 41 Câu 3. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở
A. Ba Vì
B. Chu Diên
C. Đan Phượng
C. Cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược D. Âu Lạc đánh quân của Triệu Đà.
Đó là sự kiện được nói đến ở A. Khởi nghĩa Bà Triệu B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
A. Cao Lỗ
C. Bà Triệu
D. Triệu Quốc Đạt
A. Từ xa xưa, người phụ nữ đã có một vai trò đặc biệt quan trọng. B. Không đồng tình với lối sống “trọng nam khinh nữ”. C. Luôn trân trọng người phụ nữ. D. Tất cả A,B,C.
C. Chu Diên
B. Hát Môn
A. Mê Linh
D. Cổ Loa
B. Năm 542
A. Năm 541
D. Năm 544
B. Mùa xuân năm 542 D. Mùa xuân năm 544
A. Năm 541 C. Năm 543
B. Luy Lâu D. hạ lưu sông Đáy.
D. Hát Môn (Hà Nội) Câu 4. “Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù, làm chủ Mê Linh... Tô Định hoảng hốt phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lẻn trốn về Nam Hải (Quảng Đông – Trung Quốc).” Câu 5. Những nữ tướng tài giỏi trong cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là A. Ông Cai, nàng Quốc B. Thi Sách, ông Cai, Vĩnh Huy C. Vĩnh Huy, Lê Chân, ông Cai, Thánh Thiên. D. Vĩnh Huy, Lê Chân, Thánh Thiên, Lê Thị Hoa, nàng Quốc. Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nổ ra năm 248 ở Thanh Hóa do ai lãnh đạo? B. Trưng Trắc Câu 7: Từ cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, em rút ra bài học gì? Câu 8: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua, đóng đô ở Câu 9: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí nổ ra vào thời gian nào? C. Năm 543 Câu 10: Nước Vạn Xuân được thành lập vào thời gian nào? Câu 11: Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt kinh đô ở A. Thái Bình C. vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội) Câu 12: Tổ chức triều đình của nước Vạn Xuân?
A. có hai ban văn, võ. B. Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc. C. Tinh Thiều đứng đầu ban văn, Phạm Tu đứng đầu ban võ. D. Tất cả A,B,C.
A. Lãng Bạc C. Đường Lâm (Sơn Tây – Hà Nội)
A. Hai Bà Trưng, Bà Triệu B. Hai Bà Trưng, Lý Bí, Phùng Hưng C. Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan D. Hai Bà Trưng, Mai Thúc Loan.
B. từ chữ Hy Lạp cổ đại. D. từ chữ Phạn của người Ấn Độ
A. từ chữ La Mã cổ. C. từ chữ Hán.
Thông tin trên nói về nhân vật lịch sử nào? A. Dương Đình Nghệ
B. Ngô Quốc Trị C. Ngô Quyền
D. Ngô Quốc Đạt
B. năm 938 trước công nguyên D. năm 389
A. năm 938 C. năm 545
A. Ngô Quyền C. Ngô Quốc Đạt
B. Hai Bà Trưng D. Phùng Hưng
A. Thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. B. Thể hiện sự mưu trí, sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật quân sự của cha ông ta. C. Là một chiến thắng vĩ đại, kết thúc thời kì Bắc thuộc và mở ra một bước ngoặt mới
Câu 13: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX : A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Phùng Hưng B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Bà Triệu C. Khởi nghĩa Phùng Hưng, khởi nghĩa Hai Bà Trưng D. Khởi Nghĩa Lý Bí, khởi nghĩa Phùng Hưng Câu 14: Khởi nghĩa Phùng Hưng nổ ra ở đâu? B. Quỷ Môn Quan D. Thái Bình (nay thuộc mạn bắc Sơn Tây) Câu 15: Trong các cuộc khởi nghĩa lớn ở nước ta từ thế kỷ I đến thế kỉ IX, những cuộc khởi nghĩa nào nổ ra ở các địa bàn thuộc Hà Nội ngày nay? Câu 16: Từ thế kỉ IV, người Chăm đã có chữ viết riêng. Nguồn gốc chữ viết đó là Câu 17: “...người Đường Lâm (Sơn Tây- Hà Nội), cha là Ngô Mân, làm châu mục Đường Lâm.” Câu 18: Chiến thắng Bạch Đằng nổ ra năm nào? Câu 19: Người lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng quân Nam Hán năm 938 ? Câu 20: Đánh giá về sự kiện chiến thắng quân Nam Hán năm 938? trong lịch sử nước ta – thời kỳ độc lập cho Tổ quốc.
D. Tất cả A,B,C.
II- PHẦN LÀM BÀI :
Dùng bút chì tô vào ô tương ứng có đáp án đúng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A B C D
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp:……….
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019 – 2020 Môn Lịch sử 6
Nội dung kiến thức
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
thấp
cao
Câu 1
Chương II. Thời đại dựng
nước: Văn Lang, Âu Lạc
1 câu (5%)
Câu 15
Câu 7
Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập
Câu 2,3,6, 8,9,10,11, 14,
Câu 4,5, 12,13,
15 câu (75 %)
16
Chương IV. Bước ngoặt lịch
Câu 18, 19
Câu 17
Câu 20
4 câu
sử đầu thế kỷ X
(20 %)
Tổng
11 câu
6 câu
1 câu
10 câu
2 câu
(55%)
(30%)
(5 %)
(100%)
(10%)
ĐÁP ÁN
HS dùng bút chì tô vào ô tương ứng có đáp án đúng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A B C D
UBND HUYỆN QUỲNH NHAI TRƯỜNG THCS MƯỜNG GIÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2019 - 2020 Môn: Lịch sử 6 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ Chủ đề
Giải
- Nêu được mốc lịch sử, sự kiện và nhân vật lịch sử
Lí giải được việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì
Giải
1. Thời kì Bắc thuộc và đáu tranh giành độc lập
Giải
Trình bày được diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí Nhận xét được trình độ phát triển kinh tế của Cham- pa
- thích được Hai Bà Trưng không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập - thích được nguyên nhân bùng nổ và thắng lợi của cuộ khởi nghĩa Lý Bí - thích được ví của trí căn cứ Dạ Trạch
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 3 3% 1 1 10%
4 1 10% 1 2 20% 14 8,75 87,5%
2. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X
1 0,25 2,5%
7 1,75 17,5% - Nêu được mốc lịch sử, sự kiện và nhân vật lịch sử
Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ%
9 5 50%
5 3 30%
1 1 10%
1 1 10%
2 1,25 12,5% 16 10 100%
Đánh giá được công lao to lớn của Ngô Quyền 1 1 10%
UBND HUYỆN QUỲNH NHAI TRƯỜNG THCS MƯỜNG GIÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2019 - 2020 Môn: Lịch sử 6 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
D. Chu Diên Cổ Loa Luy Lâu
Câu 1: Sắp xếp diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo thứ tự: A. Mê Linh Cổ Loa Luy Lâu B. Cổ Loa Luy lâu Mê Linh C. Chu Diên Mê Linh Cổ Loa Câu 2: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua và xưng là: A. Hùng Vương B. Trưng Vương C. Vua D. Đế vương
Câu 3: Hai Bà Trưng đã không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập ?
A. Phong chức tước cho những người có công. B. Xóa bỏ luật pháp hà khắc trước đây. C. Thành lập chính quyền tự chủ. D. Xá thuế ba năm liền cho dân.
Câu 4. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc vào năm 937 nhằm mục đích gì ?
A. Sự ủng hộ của nhân dân B. Nhà Lương suy yếu C. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa quân D. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Bí
A. Tiêu diệt Kiều Công Tiễn, trả thù cho Dương Đình Nghệ B. Đoạt chức Tiết độ sứ C. Đánh chiếm Đại La, làm chủ Giao Châu D. Tiếp nhận quyền Tiết độ sứ sau khi Dương Đình Nghệ qua đời Câu 5. Nguyên nhân chính nào dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí? A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc. B. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa. C. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương. D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
Câu 7. Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì ?
A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục
Câu 8. Tướng giặc nào là người trực tiếp chỉ huy quân Nam Hán khi xâm lược nước ta lần thứ hai? A. Lưu Cung B. Lưu Nham C. Lưu Ẩn D. Lưu Hoằng Tháo Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu nhà Hậu Lý Nam Đế được thành lập ?
A. Triệu Quang Phục lên ngôi vua B. Lý Thiên Bảo lên ngôi vua C. Lý Phật Tử lên ngôi vua D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua
Câu 10. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại ...(1)...., nhất là thuế muối,…(2)…, hằng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê……(3)….., đồi mồi để cống nạp cho nhà Hán. A. (1) sừng trâu, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai B. (1) thuế, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai C. (1) thuế sắt, (2) thuế muối, (3) ngọc trai D. (1) thóc, (2) thuế sắt, (3) sừng trâu
Câu 11: Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về thời gian ở cột (A) và tên cuộc khởi nghĩa ở cột (B)
(A) Thời gian
1. Năm 40 2. Năm 248 3. Năm 542 4. 776-791 (B) Tên cuộc khởi nghĩa a. Phùng Hưng b. Lý Bí c. Hai Bà Trưng d. Bà Triệu
A. 1a, 2c, 3b, 4d B. 1b, 2c,3a, 4d C. 1d, 2a, 3b, 4c D. 1c, 2d, 3b, 4a
A. Dạ Trạch là vùng kín đáo để bí mật phát triển lực lượng B. Dạ Trạch gần với doanh trại của quân Lương C. Đây là quê hương của Triệu Quang Phục D. Đây là vùng có truyền thống đấu tranh
Câu 12: Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến? II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13 (3,0 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Câu 14 (2,0 điểm) Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì? Câu 15 (1,0 điểm) Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X ? Câu 16 (1,0 điểm) Ngô Quyền đã có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược nước ta lần hai ?
...........HẾT...........
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu
2 B 3 4 D A 5 C 6 B 7 8 A D 9 C 10 B 11 12 D A 1 Đáp án A
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
13
14
Điểm 0,25 0,25 0,5 1 1 1 1
15 0,5 0,5
16
0,5 0,25 0,25
Đáp án - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. - Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. - Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. - Tháng 4 - 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân dịch và giành thắng lợi. - Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với hai ban văn võ. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên : - Nhân dân ta thương tiếc, kính trọng, ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng và những người đã hi sinh vì độc lập, tự do của đất nước. - Khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta. Nhân dân Cham-pa đã đạt được trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh: - Biết dùng công cụ sắt và sức kéo của trâu bò. - Biết trồng lúa một năm hai vụ, biết trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp và buôn bán với người nước ngoài. - Huy động được sức mạnh toàn dân chuẩn bị cho cuộc kháng chiến. - Biết tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng để đánh giặc. - Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo – bố trí trận địa cọc ngầm.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ LỰU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Lịch sử - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề kiểm tra này có 01 trang)
Đề chính thức
Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước
Những biểu hiện mới trong nền kinh tế nước ta ở các thế kỉ I – VI là gì?
Hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong
Vì sao lại nói: chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến
Câu 1: (4,0 điểm) ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI như thế nào? Nhận xét chính sách cai trị đó? Câu 2: ( 3,0 điểm) Câu 3: (2,0 điểm) tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này? Câu 4: (1,0 điểm) thắng vĩ đại của dân tộc ta?
Hết./.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ LỰU
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Lịch sử - Lớp 6 (Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
Đề chính thức
Câu Câu 1 (4,0) Nội dung yêu cầu * Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI
- Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu.
- Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.
- Thu nhiều thứ thuế, nhất là thuế muối và thuế sắt,
- Bắt dân ta lao dịch và nộp cống nặng nề.
- Tiếp tục đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta,
- Bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của họ, âm mưu đồng hóa dân tộc ta.
*Nhận xét: Chính sách cai trị rất tàn bạo và thâm độc; nhất là muốn “đồng hóa dân tộc ta”
Những biểu hiện mới trong nền kinh tế nước ta ở các thế kỉ I – VI :
Câu 2 (3,0)
- Nghề sắt vẫn phát triển: các công cụ, vũ khí làm bằng sắt được dùng phổ biến.
- Biết đắp đê phòng lụt,
- Biết trồng lúa hai vụ một năm.
- Nghề gốm, nghề dệt,... cũng được phát triển.
- Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công được trao đổi ở các chợ làng.
- Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương.
Câu 3 (2,0)
*Sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán:
-Xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0
*Ý nghĩa : chứng tỏ sức sống mãnh liệt, không gì có thể tiêu diệt được của nền văn hoá Việt, trở thành nền tảng cho cuộc đấu tranh giành độc lập.
Câu 4 (1,0)
Chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta: - Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn một nghìn năm của phong kiến phương Bắc,
- Khẳng định nền độc lập lâu dài của Tổ quốc.
0,5 0,5
Hết./.
Ma trận đề kiểm tra học kì II lớp 6 năm hoc 2019-2020
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề
Các cuộc khới nghĩa lớn thời Bắc thuộc
HS nhớ được tên người lãnh đạo của các cuộc khởi nghĩa lớn dưới thời Bắc
Số câu:1
thuộc
Số điểm:3
Số câu:1
Tỉ lệ: 30 %
Số điểm:3
Tỉ lệ: 30 %
Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
HS nhớ được ý nghĩa to lớn của chiến
Biết được những sự chủ động và độc
thắng Bạch Đằng
Số câu:1
Số câu:1/2
Số điểm:3
đáo trong kế hoạch đánh giặc Nam Hán của Ngô Quyền...
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 30 %
Số câu:1/2
Tỉ lệ: 15 %
Số điểm:1,5
Tỉ lệ:1 5 %
Số câu:1
Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
Số điểm:2
Hiểu được những chính sách của Khúc Hạo là nhằm mục
Tỉ lệ: 20 %
đích xây dựng một chính quyền tự chủ
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20 %
Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập
Sau khi học xong các chính sách cai trị của các triều đại
phong kiến phương Bắc và các cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống Bắc thuộc, học sinh rút ra được rằng: dân ta vẫn bền bỉ, cố gắng vươn lên
Số câu:1
bảo vệ nền văn hóa dân tộc....
Số điểm:2
Số câu:1
Tỉ lệ: 20%
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20 %
Tổng
Số câu:1,5
Số câu:1,5
Số câu:1
Số câu:4
Số điểm:4,5
Số điểm:3,5
Số điểm:2
Số điểm:10
Tỉ lệ: 45 %
Tỉ lệ: 35 %
Tỉ lệ: 20 %
Tỉ lệ: 100 %
SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: LỊCH SỬ – Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (3 điểm) Hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành lại độc lập cho Tổ quốc.
Câu 2. (2đ) Sau khi lên cầm quyền, KHúc Hạo đã có những việc làm gì để xây dựng một chính quyền tự chủ?
Câu 3. (3đ) Năm 938, Ngô Quyền đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
3.1. Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở những điểm nào?
3.2. Tại sao nói: trận chiến trên sông Bạch Đằng là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
Câu 4 (2 điểm) Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì? SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: LỊCH SỬ – Lớp: 6 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (3 điểm) Hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống
Bắc thuộc, giành lại độc lập cho Tổ quốc.
Câu 2. (2đ) Sau khi lên cầm quyền, KHúc Hạo đã có những việc làm gì để xây dựng một chính quyền tự chủ?
Câu 3. (3đ) Năm 938, Ngô Quyền đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông
Bạch Đằng.
3.1. Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở những điểm nào?
3.2. Tại sao nói: trận chiến trên sông Bạch Đằng là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
Câu 4 (2 điểm) Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta những gì?
Câu
Đáp án Nội dung
Điểm
Câu 1
(3đ)
0,25
Những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành lại độc lập cho Tổ quốc:
0,25
-Hai Bà Trưng
0,25
- Bà Triệu
0,25
- Lý Bí
0,25
- Triệu Quang Phục
0,25
- Mai Thúc Loan
0,5
- Phùng Hưng
0,25
- Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo
0,25
- Dương Đình Nghệ
Câu 2
Để xây dựng một chính quyền tự chủ Họ Khúc đã làm những
- Ngô Quyền
việc:
(2đ)
- Đặt lại khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến
0,5đ
tận xã.
- Xem xét và định lại mức thuế.
0,5đ
- Bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc.
0,5đ
- Lập lại sổ hộ khẩu
0,5đ
Câu 3
3.1
Kế hoạch đánh quân Nam Hán của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm :
(3đ)
0,75đ
-Kế hoạch đánh quân Nam Hán của Ngô Quyền chủ động ở chổ khi quân giặc chuẩn bị tiến vào nước ta, ngô quyền đã khẩn trương chuẩn bị kháng chiến. Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền cùng các tướng lĩnh quyết định chọn khu vực cửa sông Bạch Đằng làm điểm quyết chiến với giặc, chủ động đón đánh quân xâm lược.
0,75đ
-Kế hoạch đánh quân Nam Hán của Ngô Quyền độc đáo ở điểm:
lợi dụng mức nước thủy triều lên, xuống chênh lệch rất lớn để đặt mai phục, đánh quân giặc ( cho quân vào rừng đẵn cây gỗ, vót
nhọn, đóng xuống lòng sông thành trận địa cọc ngầm....nhử địch vào nơi ta mai phục..)
0,5
* Trận chiến trền sông Bạch Đằng năm 938 là 1 trận chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta vì:
0,5
- Đây là cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
0,25
- Đánh bại ý chí xâm lược nước ta của nhà nam Hán.Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời gian dài nữa nhưng không dám đem quân xâm lược nước ta nữa.
0,25
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1 nghìn năm cña phong kiến phương Bắc.
Câu 4
0,5đ
- Khẳng định nền độc lập lâu dài của Tổ quốc.
(2đ)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
- Lòng yêu nước - Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập đất nước - Những gương anh hùng dân tộc đã xả thân vì đất nước - Ý thức không ngừng vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc
Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta:
KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 - 2020
PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: Lịch sử 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (Từ câu 1-> 8) (2 điểm)
(mỗi câu đúng 0,25 điểm )
Câu 1: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc là
A. thôn tính đất đại.
B. đồng hóa dân tộc ta.
C. thôn tính đất đại gắn liền với đồng hóa dân tộc ta.
Câu 2: Sau khi giành được độc lập, Trưng Vương đã không làm việc gì?
A. Giữ nguyên luật pháp của nhà Hán.
B. Xá thuế hai năm liền cho dân.
C. Bãi bỏ lao dịch nặng nề của nhà Hán.
D. Thành lập chính quyền tự chủ.
Câu 3: Khởi nghĩa Bà Triệu đã đánh bại chính quyền đô hộ
A. nhà Hán.
B. nhà Ngô.
C. nhà Lương.
D. nhà Đường.
Câu 4: Lý Bí đặt tên nước Vạn Xuân là mong muốn
A. thời tiết thuận hòa B. đất nước mãi mãi vững bền
C. tất cả mọi người đều được hạnh phúc D. tất cả mọi người đều được tự do.
Câu 5: Sau trận chiến tại hồ Điển Triệt, ai là người thay Lý Nam Đế chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương?
A. Triệu Quang Phục. B. Lý Thiên Bảo. C. Lý Phật Tử. D. Triệu Túc.
Câu 6: Người được nhân dân gọi là Dạ Trạch Vương là
A. Lý Bí. B. Phùng Hưng. C. Mai Thúc Loan. D. Triệu Quang Phục.
Câu 7: Nước Cham-pa độc lập ra đời vào
A. thế kỉ I. B. thế kỉ II. C. thể kỉ III. D. thể kỉ IV.
Câu 8: Ai lãnh đạo nhân dân Cham-pa nổi dậy giành độc lập?
A. Lý Bí. B. Phùng Hưng. C. Khu Liên. D. Triệu Quang Phục.
Câu 9: Nối thời gian ở cột A sao cho tương ứng với sự kiện ở cột B về phong trào đấu tranh
của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc: (2 điểm)
A.Thời gian
A. Năm 40 B. Năm 248 C. Năm 542 D. Năm 722
Tương ứng A. – B. – C. – D. –
B. Sự kiện 1. Khởi nghĩa Bà Triệu 2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 3. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 4. Khởi nghĩa Lý Bí.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1:Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã nhanh chóng giành được thắng lợi? (2 điểm)
Câu 2: Tại sao quân Nam Hán lại đem quân xâm lược nước ta lần hai? Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào? (2 điểm)
Câu 3: Trình bày diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938. (2 điểm)
----------- HẾT ----------
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Từ câu 1 đến câu 8: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
1 C
2 A
3 B
4 B
5 A
6 D
7 B
8 C
Câu Đáp án
Câu 9: (2 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) B 1
Thời gian §¸p ¸n
A 2
C 4
D 3
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a/ Diễn biến: (1 điểm) - Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). (0,25 điểm) - Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Luy Lâu. (0,5 điểm) - Cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi. (0,25 điểm) b/ Nguyên nhân thắng lợi cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: (1 điểm) - Được các tướng lĩnh ủng hộ. (0,5 điểm) - Được nhân dân ủng hộ. (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) a/ Nguyên nhân quân Nam Hán lại đem quân xâm lược nước ta lần hai (1 điểm) - Để mở rộng lãnh thổ, thiết lập lại ách cai trị, bành trướng thế lực.
- Kiều Công Tiễn cầu cứu Nam Hán.