
Trang 01/04
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 45 phút;
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi học sinh
chỉ chọn một phương án. (3,0 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Ngành nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?
A. Luyện kim. B. Cơ khí. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Khai thác mỏ.
Câu 2. Nhân tố quan trọng làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành
công nghiệp là
A. thị trường. B. chính sách. C. tiến bộ khoa học - kĩ thuật. D. dân cư và lao động.
Câu 3. Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện ở việc
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho phần lớn dân cư.
B. tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến và khai thác hiệu quả tài nguyên.
C. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thên nhiên, tạo ra việc làm cho dân cư.
D. cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.
Câu 4. Vai trò nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực?
A. Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
B. Cơ sở để đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
C. Đáp ứng đời sống văn hoá, văn minh con người.
D. Cơ sở về nhiên liệu cho công nghiệp chế biến.
Câu 5. Vùng công nghiệp không có vai trò nào sau đây?
A. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cấp cao nhất.
B. Thúc đẩy chuyển giao khoa học công nghệ hiện đại.
C. Góp phần khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn lực.
D. Cơ sở cho việc hình thành và phát triển vùng kinh tế.
Câu 6. Gồm 1 - 2 xí nghiệp riêng lẻ, phân bố gần vùng nguyên nhiên liệu và đồng nhất với một điểm dân
cư là đặc điểm nổi bật của
A. vùng công nghiệp. B. điểm công nghiệp.
C. khu công nghiệp. D. trung tâm công nghiệp.
Câu 7. Đã Nẵng là hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
A. Vùng công nghiệp. B. Điểm công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp. D. Khu công nghiệp.

Trang 02/04
Câu 8. Năng lượng nào sau đây không phải nguồn năng lượng tái tạo?
A. Sức gió. B. Nhiệt điện. C. Mặt Trời. D. Sức nước.
Câu 9. Quốc gia nào sau đây phát triển mạnh năng lượng tái tạo?
A. LB Nga. B. Ấn Độ. C. Bra-xin. D. Hoa Kì.
Câu 10. Ngành công nghiệp trong tương lai cần phát triển theo hướng bền vững chủ yếu là do nguyên nhân
nào sau đây?
A. Bảo vệ môi trường, hạn chế các chất độc hại ra môi trường.
B. Suy thoái tài nguyên, nhiều loài biến mất và ô nhiễm nước.
C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên, mất cân bằng tiêu dùng.
D. Đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và bảo vệ môi trường.
Câu 11. Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,... thuộc nhóm ngành dịch vụ?
A. Dịch vụ công. B. Tiêu dùng. C. Bảo hiểm. D. Kinh doanh.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?
A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ lao động.
C. Vốn đầu tư nước ngoài. D. Chính sách Nhà nước.
Câu 13. Ngành vận tải nào sau đây đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng
luân chuyển lớn nhất thế giới?
A. Đường hàng không. B. Đường ôtô. C. Đường biển. D. Đường sắt.
Câu 14. Vai trò nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?
A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
B. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
C. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước.
D. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
Câu 15. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động và phát triển của ngành bưu chính viễn
thông?
A. Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư.
B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
C. Nguồn vốn đầu tư, hạ tầng, chính sách phát triển.
D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ, kĩ thuật.
Câu 16. Vai trò của ngành bưu chính viễn thông đối với phát triển kinh tế là
A. cung ứng, truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm - kiện.
B. nâng cao đời sống văn hoá và tinh thần trong xã hội hiện đại.
C. đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
D. tạo thuận lợi cho quản lý hành chính và an ninh quốc phòng.
Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học
sinh chọn đúng hoặc sai. (2,0 điểm)
Câu 1. Cho thông tin sau:
“Bru-nây được biết đến như là một quốc gia có trữ lượng dầu khí tiềm năng, có vai trò quan trọng trong sự
phát triển kinh tế từ hơn 75 năm về trước, với doanh thu chiếm hơn 70% GDP và 90% chi tiêu của Chính
phủ. Phần lớn ngân sách cho các hoạt động quốc phòng, an ninh, giáo dục, vận tải, các công trình trọng

Trang 03/04
điểm quốc gia và hoạt động của Chính phủ đều lấy nguồn thu của ngành dầu khí. Khu vực khai thác dầu
khí lớn nhất của nước này có tên là Champion, bắt đầu được đi vào khai thác từ năm 1972, nắm giữ 40%
trữ lượng của nước này và sản xuất gần 100 000 thùng dầu mỗi ngày. Mỏ dầu này có hơn 260 giếng dầu
được khoan từ 40 giàn khoan. Những năm 1960 đánh dấu bước đột phá trong ngành công nghiệp năng
lượng của Bru-nây khi những tiến bộ về công nghệ đã cho phép việc thăm dò dầu khí ngoài khơi trở thành
hiện thực với thành tựu là mỏ khí Southwest Ampa được phát hiện vào năm 1963. Sau đó, nhờ phát hiện
này, nhà máy Bru-nây LNG được xây dựng tại bờ biển Bru-nây và chính thức vận hành vào năm 1972. Đây
cũng là một trong những nhà máy khí thiên nhiên hóa lỏng quy mô lớn đầu tiên trên thế giới.”
(Nguồn: https://hiephoixangdau.org)
a) Công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí đốt thuộc nhóm công nghiệp chế biến.S
b) Công nghiệp nói chung gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.Đ
c) Sản lượng và giá dầu khí chỉ tác động đến GDP, không tác động đáng kể tới sự phát triển của
các lĩnh vực khác ở Bru-nây.S
d) Các mỏ dầu khí thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ
thuật khoan sâu.Đ
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020 (Đơn vị: %)
Năm
2000
2010
2020
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
1,2
1,0
0,9
Công nghiệp và xây dựng
22,5
19,3
18,4
Dịch vụ
72,8
76,3
80,1
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
3,5
3,4
0,6
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
a) Giai đoạn 2000 - 2020, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm 2,9%.
b) Dịch vụ là ngành kinh tế có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế Hoa Kỳ.
c) Ngành công nghiệp của Hoa Kỳ kém phát triển.
d) Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản và ngành công nghiệp và xây dựng; tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (1,0 điểm - mỗi câu đúng 0,25
điểm)
Câu 1. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Nhật Bản năm 2020 lần lượt là 785,4 tỉ
USD và 786,2 tỉ USD. Tính tỉ lệ xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của Nhật Bản năm 2020 (kết quả làm tròn
đến hàng đơn vị).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020
Năm
2000
2011
2020
Điện (tỉ kWh)
878,0
1 055,0
1 085,0
Than (triệu tấn)
258,0
336,0
398,0
(Nguồn: Cục Thống kê Liên bang Nga, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, sản phẩm công nghiệp nào của Liên bang Nga có sản lượng tăng nhanh hơn?
Câu 3. Biết khối lượng luân chuyển đường biển là 152277 triệu tấn.km và cự li vận chuyển trung bình là
2186,7 km trong năm 2020. Hãy cho biết khối lượng vận chuyển của đường biển nước ta năm 2020 là bao
nhiêu nghìn tấn. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Trang 04/04
Câu 4. Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
Năm
Doanh thu (tỉ đồng)
Số thuê bao (nghìn thuê bao)
Di động
Cố định
2017
348 576,6
115 014,7
4 385,4
2019
388 554,05
126 150,5
3 658
2020
346 196,91
123 626,7
3 205,8
2021
341 933,35
122 661,1
3 122,5
Tính tốc độ tăng trưởng số thuê bao di động của nước ta năm 2021, lấy năm 2017 làm gốc, 100%. (Làm
tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI
ĐOẠN 2005 - 2019
Năm
2005
2010
2015
2019
Số lượt khách du lịch đến (triệu lượt người)
49,3
70,4
104,2
138,5
Doanh thu du lịch (tỉ USD)
33,8
68,5
108,5
147,6
(Nguồn: Tổ chức Du lịch Thế giới, 2022)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt khách du lịch và doanh thu di lịch ở khu vực Đông Nam Á?
b) Nhận xét và giải thích. ***HẾT***
Ghi chú: Học sinh được sử dụng máy tính cầm tay Casio.
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 05/04
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
1.Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
D
9
D
2
C
10
D
3
D
11
D
4
D
12
A
5
C
13
C
6
C
14
C
7
C
15
D
8
B
16
A
2. Trắc nghiệm Đúng/Sai
Câu
Ý
Đáp án
Câu
Ý
Đáp án
1
a
Đ
2
a
Đ
b
S
b
Đ
c
Đ
c
S
d
S
d
Đ
3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu
Đáp án
1
50
2
Điện
3
69639
4
106,6
PHẦN 2. TỰ LUẬN
a) Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường
Tính cơ cấu, bán kính, đảm bảo thẩm mĩ, đầy đủ 1,5 điểm
(thiếu 1 ý trừ 0,25)
b) Nhận xét 1
- Số lượt khách du lịch đến và doanh thu du lịch của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2005 - 2019
tăng liên tục. (dẫn chứng) 1 điểm
Giải thích: (0,5 điểm)
- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng nâng cao nên nhu cầu nghỉ dưỡng ngày càng cao.
- Du lịch nước ta thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Cơ sở hạ tầng ngày một hoàn thiện, đặc biệt cơ sở vật chất hạ tầng ngành du lịch ngày một hiện đại, đáp
ứng nhu cầu khách hàng nước ngoài và tầng lớp.