SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG PTDTNT
THCS & THPT NƯỚC OA
--------------------
(Đề thi có 04 trang)
KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Mã đề 101
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. (3,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Sản phẩm công nghiệp điện lực có đặc điểm là
A. không lưu giữ được.
B. quá trình sản xuất ít đòi hỏi về trình độ kĩ thuật.
C. đa dạng,phong phú.
D. khó di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác.
Câu 2. Việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp không có vai trò nào dưới đây ?
A. Sử dụng hợp lý các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế -xã hội.
B. Thu hút nguồn lực từ bên ngoài.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
D. Định hướng phát triển nền kinh tế của đất nước.
Câu 3. Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là
A. vùng nông nghiệp. B. hợp tác xã nông nghiệp.
C. trang trại. D. thể tổng hợp nông nghiệp.
Câu 4. Các nước có số lượng khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch đứng hàng đầu thế giới năm
2019 là
A. Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin.
B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Pháp, Tây Ban Nha.
C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ấn Độ.
D. Hoa Kỳ, Ai Cập , Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây khiến cho sản xuất công nghiệp có lượng chất thải ra môi trường
nhiều?
A. Đòi hỏi tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn.
B. Gắn liền với sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
C. Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian.
D. Có mức độ tập trung, chuyên môn hóa và hợp tác hóa rất cao.
Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường tự nhiên
A. Bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
B. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người.
C. Là kết quả lao động của con người.
D. Phát triển theo quy luật tự nhiên.
Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc ngành công nghiệp khai thác dầu, khí?
A. Sản lượng và và giá sản phẩm có tác động mạnh tới phát triển kinh tế thế giới.
B. Công nghiệp khai thác gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
C. Việc khai thác và sử dụng ảnh hưởng lớn đến môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu, đòi hỏi
cần có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.
Mã đề 101 Trang
D. Các mỏ thường nằm thường làm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ
thuật khoan sâu.
Câu 8. Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo không nhằm
A. góp phần giảm phát thải khí nhà kính, phải giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
B. hạn chế việc sử dụng năng lượng trong sinh hoạt của người dân.
C. đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia .
D. đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp khác.
Câu 9. Để đánh giá quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của một quốc gia
người ta dùng chỉ số
A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI). B. GNI/người.
C. Tổng sản phẩm trong nước (GDP). D. GDP/người.
Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây không phải của ngành dịch vụ?
A. Quá trình sản xuất (cung ứng) và tiêu dùng (hưởng thụ )thường diễn ra đồng thời.
B. Khoa học - công nghệ phát triển làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng dịch vụ.
C. Sản phẩm phần lớn là phi vật chất.
D. Việc cung cấp dịch vụ thường diễn ra trong không gian rộng.
Câu 11. Các nước có tỷ lệ người sử dụng internet lớn nhất thế giới
A. Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Liên bang Nga.
B. Ca-na-da, Hàn Quốc, Nhật Bản, Anh.
C. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Liên bang Nga, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.
Câu 12. Nhân tố kinh-tế xã hội mang tính quyết định đến sự phát triển, trình độ phát triển quy mô của
ngành dịch vụ là
A. thị trường. B. trình độ phát triển kinh tế.
C. đặc điểm dân số, lao động. D. vốn đầu tư, khoa học-công nghệ.
Câu 13. Vì sao phát triển bền vững được xem là điều cần thiết trong quá trình phát triển của xã hội
hiện đại ?
A. Vì giúp phát triển kinh tế nhanh chóng mà không cần lo đến hậu quả môi trường.
B. Vì giúp tăng trưởng dân số toàn cầu.
C. Vì giúp đáp ứng nhu cầu hiện đại mà vẫn bảo vệ cơ hội cho thế hệ tương lai.
D. Vì giúp con người khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên.
Câu 14. Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ về cả số lượng
và chất lượng là
A. đường sắt. B. đường ô tô. C. đường biển. D. đường hàng không.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu câu 2. Trong mỗi ý a),b),c),d) mỗi câu thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của các châu lục năm 2019 (Đơn vị: tỉ USD)
Châu lục Trị giá xuất khẩu Trị giá nhập khẩu
Châu Âu 7541,1 7316,7
Châu Mỹ 3148,0 4114,6
Châu Á 6252,3 6053,5
Châu Phi 462,2 569,1
Mã đề 101 Trang
Châu Đại Dương 311,1 263,8
Tổng 17714,7 16317,7
a. Các châu lục có giá trị xuất, nhập khẩu khác nhau.
b. Cán cân thương mại của châu Mỹ luôn cao và luôn dương.
c. Tổng giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu trên thị trường thế giới là 34032,4 tỉ USD
d. Các châu lục đóng góp lớn vào hoạt động xuất nhập khẩu của thế giới Châu Âu, Châu Á,
châu Mỹ.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp việc bố trí, sắp xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp để
tạo nên không gian lãnh thổ công nghiệp các cấp khác nhau trên sở sử dụng hợp các điều kiện tự
nhiên tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - hội nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế,
hội và môi trường.
a. Việc xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cần dựa trên điều kiện tự nhiên kinh
tế - xã hội của từng địa phương.
b. Mục đích của tổ chức lãnh thổ công nghiệpsử dụng hợp các điều kiện tự nhiêntài nguyên
thiên nhiên.
c. Việc xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên thế giới hiện nay không phụ thuộc
vào vấn đề môi trường.
d. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp việc bố trí các nhà máy,nghiệp một cách ngẫu nhiên trên một
khu vực.
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. (1,5 điểm)Thí sinh
trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Tr g xut khẩu, nhp khẩu hàng hóa và dch vca Nhật Bn giai đon 2010 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm 2010 2015 2020
Xuất khẩu 859,2 775,0 785,4
Nhập khẩu 782,1 779,7 786,2
(Nguồn: WB, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản năm 2020 (làm tròn đến số
thập phân thứ nhất).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DU LỊCH QUỐC TẾ THẾ GIỚI,
GIAI ĐOẠN 1990 - 2020
Năm
Sản phẩm 1990 2000 2010 2019 2020
Khách du lịch (triệu lượt người) 438 673 809 1 466 402
Doanh thu du lịch (triệu USD) 271 000 496 000 977 000 1 466 000 533 000
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chi tiêu bình quân của khách du lịch quốc tế thế giới năm 2020
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD).
Câu 3. Năm 2020, tỉ suất sinh thô trên thế giới khoảng 19‰, tỉ suất tử thô khoảng 7‰. Tính tỉ suất gia
tăng dân số tự nhiên của thế giới năm 2020 (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
Mã đề 101 Trang
Câu 4. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 (Đơn vị: triệu tấn)
Năm 1990 2000 2010 2020
Sản lượng dầu mỏ 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ của thế giới năm 2020 so
với năm 1990 (coi sản lượng năm 1990 = 100%) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Câu 5. Cho bảng số liệu:
TRỮ LƯỢNG THAN CỦA CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2019
(Đơn vị: tỉ tấn)
Châu lục Trữ lượng
Châu Á 329,9
Châu Âu 297,3
Châu Mỹ 271,0
Châu Đại Dương 156,7
Châu Phi 14,8
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng trữ lượng than của các châu lục năm 2019. (làm tròn kết quả
đến hàng đơn vị của tỉ tấn)
Câu 6. Dựa bảng số liệu:
Giá trị xuất nhập khẩu của Ca-na-da, năm 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
Nội dung Xuất khẩu Nhập khẩu
Giá trị thương mại 611,1 609,2
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Ca – na – da năm 2021 (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
PHẦN IV. TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 1.(1,0 điểm) Theo em, tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn ng
lượng tái tạo?
Câu 2.(2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TRÊN
THẾ GIỚI,GIAI ĐOẠN 2000-2019
(Đơn vị: tỉ lượt người)
Năm 2000 2010 2019
Số lượng hành
khách 1,9 2,6 4,4
- Vẽ biểu đcột thể hiện số lượng lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng
không của thế giới theo bảng số liệu trên.
- Rút ra nhận xét.
---HẾT---
Mã đề 101 Trang