SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
(Đề có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Địa lí - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Phần I (3,0 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Vai trò của ngành công nghiệp đối với đời sống là
A. cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế. B. cung cấp hàng tiêu dùng cho con người.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. D. khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên.
Câu 2. Sản xuất công nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
A. Tiêu thụ rất ít nguồn năng lượng. B. Phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên.
C. không phát thải ra môi trường. D. Gắn liền với sử dụng máy móc.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác dầu khí?
A. Quá trình khai thác, sử dụng gây ô nhiễm môi trường.
B. Sản phẩm của ngành dễ dàng vận chuyển và sử dụng.
C. Các nước dẫn đầu về sản lượng đều có trữ lượng lớn.
D. Sản phẩm có kh ng sinh nhiệt thấp hơn so với than.
Câu 4. Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Dệt - may. B. Da - giày. C. Rau quả sấy. D. Sản xuất giấy.
Câu 5. Ngành được coi là cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại, là nền tảng cho mọi sự tiến bộ kĩ thuật
trong công nghiệp là
A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. điện lực.
C. khai thác quặng kim loại. D. thực phẩm.
Câu 6. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp quan trọng phổ biến các nước đang phát triển trong
quá trình công nghiệp hóa là
A. đim công nghiệp. B. khu công nghiệp. C. trung m công nghiệp. D. vùng công nghiệp.
Câu 7. Xu hướng phát triển công nghiệp trên thế giới hiện nay không phải là
A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. B. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. phát triển các ngành có kĩ thuật cao. D. sản xuất chú trọng tăng trưởng xanh.
Câu 8. Ngành dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?
A. Du lịch. B. Hành chính công. C. Thương mại. D. Bưu chính viễn thông.
Câu 9. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có đặc điểm tốc độ cao, trọng lượng vận tải thấp?
A. Đường sắt. B. Đường sông. C. Đường hàng không. D. Đường biển.
Câu 10. Ngành bưu chính viễn thông có vai trò nào sau đây?
A. Trực tiếp sản xuất ra vật chất. B.PĐáp ng nhu cầu năng lượng.
C.PChuyên chở người, hàng hóa. D.PThúc đẩy phát triển kinh tế.
Câu 11. Dịch vụ nào sau đây thuộc ngành bưu chính?
A. Chuyển phát bưu phẩm. B.PDịch vđiện thoại.
C.PDịch vụ truyền số liệu. D.PTruyền tin và internet.
Câu 12. Cho biểu đồ:
Sản lượng lúa của Lào và Ma-lai-xi-a giai đoạn 2017 - 2022
Trang 1/2
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sản lượng lúa của Lào tăng liên tục từ năm 2017 đến năm 2022.
B. Sản lượng lúa của Ma-lai-xi-a tăng liên tục và thấp hơn Lào.
C. Năm 2022, sản lượng lúa của Lào gấp gần 1,6 lần Ma-lai-xi-a.
D. Sản lượng lúa của Lào giảm, sản lượng lúa của Ma-lai-xi-a tăng.
Phần II (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a),b),c),d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Giao thông vận tải đường biển vai trò quan trọng, phương thức vận tải hàng hóa chủ yếu trên
các tuyến đường biển nội địa quốc tế. Giao thông vận tải đường biển đảm nhiệm khối lượng luân
chuyển hàng hóa lớn, trong đó dầu mỏ các sản phẩm từ dầu mỏ. Loại hình vận tải này ngày càng
phát triển mạnh. Năm 2019, số lượng tàu biển trên thế giới đạt trên 2 triệu chiếc, nhiều tuyến vận tải
hoạt động sôi động, nhất tuyến kết nối giữa châu Âu với khu vực châu Á Thái Bình Dương tuyến
kết nối hai bờ Đại Tây Dương.
a) Giao thông vận tải đường biển chủ yếu đảm nhiệm vận chuyển trên quãng đường dài.
b) Giao thông vận tải biển gây ô nhiễm môi trường biển và đại dương.
c) Ngoại thương phát triển là nguyên nhân làm cho ngành giao thông vận tải đường biển phát triển.
d) Tuyến đường biển kết nối giữa châu Âu với khu vực châu Á – Thái Bình Dương và tuyến kết nối
hai bờ Đại Tây Dương hoạt động sôi động chủ yếu do dân cư tập trung đông đúc.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử và nguồn năng lượng
tái tạo (mặt trời, gió, …). Công nghiệp điện lực trên thế giới phát triển rất nhanh, sản lượng điện không
ngừng tăng lên. Hiện nay, sử dụng các nguồn năng lượng để sản xuất điện đang có sự thay đổi theo hướng
đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. Sản xuất điện trên thế giới tập trung chủ yếu ở các nước
phát triển và các nước công nghiệp hoá.
a) Cơ cấu sản lượng điện trên thế giới rất đa dạng.
b) c ớc sản ợng điện cao đềung nhiệt đới, nguồn ng ợng tái tạo dồi dào.
c) Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo vào sản xuất điện góp phần bảo vệ môi trường
và tiết kiệm năng lượng hóa thạch (than, dầu mỏ, khí đốt).
d) Công nghiệp điện lực trên thế giới phát triển rất nhanh chủ yếu do dân số đông, nhu cầu sinh
hoạt ngày càng tăng.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Câu 2. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng dầu mỏ và than trên thế giới giai đoạn 1990 – 2020
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm
Sản phẩm 1990 2003 2020
Dầu mỏ 3156 3904 4165
Than 3387 5300 7700
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, năm 2021)
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng dầu mỏ và than trên thế giới giai đoạn 1990 – 2020.
b) Nhận xét sự thay đổi sản lượng dầu mỏ và than trên thế giới giai đoạn 1990 – 2020.
------ HẾT ------
Trang 2/2