
BỘ 12 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
CẤP TỈNH NĂM 2020-2021

MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Đồng Nai
2. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Đồng Tháp
3. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà
Tĩnh
4. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải
Dương
5. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Hưng Yên
6. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Nam Định
7. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Phú Yên
8. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Quảng Ninh
9. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Thái Nguyên
10. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án -
Phòng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 1)
11. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án -
Phòng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 2)
12. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Hà Nam

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG NAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: Địa Lí
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 25/03/2021
Câu 1. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày các đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc.
2. Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy nhận xét và giải thích về đặc điểm phân bố dân cư
của nước ta.
2. Cho bảng số liệu sau:
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo phân theo
thành thị, nông thôn của tỉnh Đồng Nai, giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
Đơn vị %
Năm
2010
2012
2014
2016
2019
Thành thị
21,6
24,5
28,4
28,6
35,3
Nông thôn
6,6
8,8
9,2
16,5
19,4
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai 2019, Nhà xuất bản Thống kê, 2020)
Nhận xét và giải thích về tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua
đào tạo phân theo thành thị, nông thôn của tỉnh Đồng Nai, giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Nêu những thuận lợi về tài nguyên đất và tài nguyên khí hậu trong phát triển ngành nông nghiệp
của nước ta.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành qua hai năm 2000 và 2007.
Câu 4. (4 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong phát triển nông nghiệp của
vùng Tây Nguyên.
2. Nhận xét về tình hình phân bố công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 5. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng lúa, năng suất lúa cả năm và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn
từ năm 2010 đến năm 2018.
Năm
2010
2012
2014
2016
2018
Diện tích gieo trồng lúa (nghìn ha)
7489,4
7761,2
7816,2
7737,1
7570,9
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)
53,4
56,4
57,5
55,8
58,2
Sản lượng lúa cả năm (nghìn tấn)
40005,6
43737,8
44974,6
43165,1
44046,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản thống kê, 2020)
1. vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích gieo trồng lúa, năng suất
lúa cả năm và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018.
2. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lua, năng suất lúa cả năm và
sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018.
.....HẾT....

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 28/03/2021
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (6,0 điểm)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày những đặc điểm chung của địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta.
2. Cho biết những đặc điểm khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Vì sao mùa khô của Nam Bộ sâu
sắc nhất cả nước?
3. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí nước ta đối với việc mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Tại sao việc làm đang là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở nước ta?
2. Dựa vào bảng số liệu sau:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ BÌNH QUÂN NĂM CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1979-2019
Năm
Dân số (Nghìn người)
Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm (%)
1979
52742
2,50
1989
64376
2,10
1999
76323
1,70
2009
85847
1,18
2019
96209
1,14
(Nguồn: kết quả tổng điều tra Dân số và Nhà ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019)
Hãy nhận xét và giải thích về tình hình đổi dân số nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 3. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2013

