intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021

Chia sẻ: Adelaide2510 Adelaide2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

451
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị kiến thức cho kì thi học sinh giỏi sắp tới, mời các bạn học sinh lớp 9 cùng tải về Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021 được chia sẻ dưới đây để tham khảo, hệ thống kiến thức môn Vật lí đã học trong chương trình lớp 9 để đạt điểm số cao trong kì thi này. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021

Tham khảo thêm: 

1. Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện - Phòng GD&ĐT Tam Dương

Câu 1. (2 điểm)

Người ta cho vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C đồng thời chảy vào bể đã sẵn có 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi này sau bao lâu thì thu được nước có nhiệt độ 450C. Cho biết lưu lượng của mỗi vòi là 20kg/phút. Bỏ qua mọi tổn hao nhiệt.

Câu 2. (2 điểm)

Một ngọn nến làm bằng parafin nổi trong một bình nước lớn và được giữ nhẹ để cho nó ở vị trí thẳng đứng và không bị lật. Ngọn nến cháy sao cho độ dài của nó biến thiên với vận tốc u = 5.10-5 m/s, còn parafin bốc hơi bị cháy hoàn toàn chứ không chảy xuống dưới. Hỏi trong thời gian cháy ngọn nến chuyển động với vận tốc v bằng bao nhiêu? Biết rằng khối lượng riêng của nước và parafin lần lượt là Dn = 1000kg/m3 và Dp = 900kg/m3 .

Câu 3. (2 điểm)

Một cục nước đá nổi trong một bình hình trụ đựng nước, có diện tích đáy là S = 100cm2 . Bên trong cục nước đá có một viên bi kẽm nhỏ có khối lượng mk = 35g. Hỏi khi cục nước đá tan hết thì mức nước hạ xuống bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của kẽm Dk = 7000 kg/m3 ; của nước D0 = 1000kg/m3 .

Câu 4. (2 điểm)

Trong bình hình trụ có chiều cao h1 = 30cm, tiết diện S1 = 100cm2 chứa V = 1,2 dm3 nước. Người ta thả vào bình một thanh có tiết diện S2 = 80cm2 , chiều dài bằng chiều cao của bình. Tìm khối lượng tối thiểu của thanh để nó chìm đến đáy bình. Biết khối lượng riêng của nước là D = 1g/cm3 .

Câu 5. (2 điểm)

Một động cơ có công suất hữu ích P = 15kW. Khi lắp vào ô tô thì ôtô đạt được vận tốc 90km/h; còn khi lắp vào ca nô thì ca nô chạy với vận tốc 18km/h. Tính lực cản tác dụng lên ôtô và lên ca nô.

Câu 6. (2 điểm)

Một dây điện trở có chiều dài l = 37,5m có tiết diện S = 0,5 mm2 được làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6  m. a) Tính điện trở của dây dẫn trên. b) Người ta cắt dây điện trên thành hai phần rồi mắc chúng song song với nhau để điện trở tương đương của chúng là lớn nhất. Tìm điện trở mỗi phần.

Câu 7. (2 điểm)

Cho hai bóng đèn dây tóc có cùng hiệu điện thế định mức U1 = U2 = 3V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 3  và R2 = 6  . Cần mắc hai bóng này với một biến trở và hiệu điện thế U = 6V để hai bóng sáng bình thường. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở khi đó. 

Câu 8. (2 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là U = 12V, các điện trở R1 = 4  , R4 = 12  . Điện trở của Ampe kế nhỏ không đáng kể. Đèn ghi 6V – 9W. Biết đèn sáng bình thường và Ampe kế chỉ IA = 1,25A. Tìm các giá trị điện trở R2 và R3.


2. Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện - Phòng GD&ĐT Vĩnh Lộc

Bài 1: (4.0 điểm)

Một vận động viên điền kinh chạy cự li dài đuổi theo một con rùa cách anh ấy: L = 10km. Vận động viên chạy hết quãng đường đó trong thời gian t1 nhưng con rùa lại bò được một khoảng bằng x1, khi vận động viên vượt qua quãng đường x1 thì con rùa bò được quãng đường x2 và cứ tiếp tục như vậy. Trọng tài cuộc đua chỉ kịp đo được đoạn đường x2= 4m khoảng thời gian t3= 0,8 giây. Cho rằng vận động viên và con rùa chuyển động trên cùng một đường thẳng và tốc độ của cả hai là không đổi.

a) Tính tốc độ của vận động viên và con rùa.

b) Khi vận động viên đuổi kịp con rùa thì con rùa đã đi được quãng đường bao nhiêu?

Bài 2: (3.0 điểm)

Một thùng hình trụ đứng, đáy bằng, chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cm Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây mảnh, nhẹ. Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 =10000N/m3 , d2 = 27000N/m3 , diện tích trong đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật.

a) Vật nặng rỗng hay đặc ?

b) Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo Fk A 120J  . Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ?

Bài 3: ( 4.0 điểm)

Có hai bình cách nhiệt: Bình 1 chứa khối lượng m1= 3kg nước ở nhiệt độ 30 0C, bình 2 chứa khối lượng m2= 5kg nước ở 700C. Người ta rút một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rút từ bình 2 sang bình 1 một lượng nước có khối lượng cũng bằng m. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là 31,95 0C. Tính m và nhiệt độ cân bằng của nước ở bình 2 sau khi rút nước từ bình 1 sang (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rút nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình).

Bài 4: (2.5 điểm)

Cho 5 bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5, giống hệt nhau có ghi 6V- 0,5A, ba khóa K1, K2, K3, nguồn điện, các dây nối.

a) Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn.

b) Hãy thiết kế một mạch điện thỏa mãn các yêu cầu sau:

- K1 đóng, K2, K3 mở, đèn Đ1, Đ4 sáng.

- K2 đóng K1, K3 mở, đèn Đ3, Đ5 sáng.

- K3 đóng K1, K2 mở, cả 5 đèn đều sáng.

Bài 5: (4.5 điểm)

Hai gương phẳng M1 và M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, hai gương cách nhau một đoạn là d = 1m. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai điểm S, O với SO = h = 80cm, S cách gương M1 một đoạn là a = 40cm như hình vẽ.

a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O. Giải thích cách vẽ hình.

b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B.

Bài 6: (2,0 điểm)

Cho một ống thủy tinh hình chữ U rỗng, một cốc đựng nước nguyên chất (biết khối lượng riêng của nước là D0), một cốc đựng dầu (không hòa tan với nước), một thước chia độ tới milimét. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của dầu. 

 

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021 để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu về máy.

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1