Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9
lượt xem 2
download
Mời các bạn tham khảo “Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9
- Bộ đề thi HSG Lý 9 Tác giả:.............................................. Đề số 1 Câu 1. (4 điểm). Một người đi xe máy từ Long Xuyên đến Cần Thơ. Trong nửa quãng đường đầu, người đó đi với vận tốc trung bình 30 km/h. Trên nửa quãng đường còn lại, trong nửa thời gian đầu người đó đi với vận tốc trung bình 20 km/h, sau đó đi với vận tốc trung bình 24 km/h. Biết thời gian đi từ Long Xuyên đến Cần Thơ là 2,5 giờ. Tính quãng đường mà người đó đi từ Long Xuyên đến Cần Thơ. Câu 2. (4 điểm). Một người thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100 g ở nhiệt độ 1200C vào một nhiệt lượng kế đựng 78 g nước ở nhiệt độ 150C. Biết nhiệt độ khi cân bằng là 220C, nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.K, của kẽm là 390 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K. Tính khối lượng của chì và kẽm trong miếng hợp kim, bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường xung quanh. Câu 3 (4 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 8 ; R2 = R3 = 4 ; R4 = 6 ; UAB = 6 V không đổi. Điện trở ampe kế, khóa K và các dây nối không đáng kể. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế khi: a) Khóa K mở. b) Khóa K đóng. Câu 4. (4 điểm). Một người cao 1,65 m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 15 cm. a) Vẽ ảnh của người đó qua gương? b) Mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất là bao nhiêu để người đó nhìn thấy ảnh của chân trong gương? c) Mép trên của gương cách mặt đất ít nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đầu trong gương? Câu 5. (4 điểm). Tính toán và cho biết phải lấy ít nhất bao nhiêu điện trở R = 1 để mắc thành đoạn mạch có điện trở Rtđ = 0,6 Chỉ ra cách mắc.
- Đề số 2 Câu 1 (4 điểm) Hai bạn Anh và Hùng thực hiện cuộc chạy thi. a) Trong cùng thời gian t, bạn Anh chạy được quãng đường s1 = 78m, bạn Hùng chạy được quãng đường s2 = 65m. Hỏi vận tốc v1 của bạn Anh lớn hơn vận tốc v2 của bạn Hùng bao nhiêu lần? b) Trên quãng đường s = 1200m thì bạn Anh chạy nhanh hơn bạn Hùng một khoảng thời gian 50s. Xác định vận tốc chạy của mỗi bạn. Câu 2. (4 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 có mặt phản xạ hợp nhau một góc nhọn như hình vẽ. S là một điểm sáng, M là một điểm bất kỳ. Hãy vẽ và trình bày cách vẽ đường đi của tia sáng từ S, phản xạ liên tiếp trên gương G1, G2 và qua điểm M. Câu 3 (4 điểm). Nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100 g, đổ 800 g nước vào nhiệt lượng kế, khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước và nhiệt lượng kế là 17 oC. Tiếp tục thả vào nước một miếng đồng có khối lượng 600 g ở nhiệt độ 97oC, nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 22oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng. Câu 4.(4 điểm). Một bếp điện được cấu tạo bởi hai dây điện trở R1 = 30 và R2 = 60 a) Cả hai dây điện trở đều được làm bằng hợp kim có điện trở suất = 0,3.10-6 .m và có cùng tiết diện S = 0,03 mm2. Tính chiều dài mỗi dây điện trở. b) Hai điện trở trên được ghép nối tiếp nhau và đặt vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Mỗi ngày bếp sử dụng 4 giờ. Tính tiền điện phải trả trong một tháng (30 ngày). Biết đơn giá mỗi kWh là 1 500 đồng. Câu 5.(4 điểm).Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế UAB = 16 V không đổi, các điện trở: R1 = 12 ; R2 = 24 ; R4 = 8 . Điện trở của ampe kế, khóa K và các dây nối không đáng kể. a) Khi khóa K mở: Ampe kế chỉ 0,5 A. Tính điện trở R3. b) Khi khóa K đóng: Tìm số chỉ Ampe kế. .
- Đề số 3 Câu 1 (4 điểm). Một ô tô chở hàng từ A về B lúc 3 h với vận tốc 60 km/h, một ôtô khác cũng đi từ A đến B lúc 3 h 20 phút với vận tốc 70 km/h. Đường đi từ A về B dài 150 km. Hỏi ôtô thứ hai đuổi kịp ôtô thứ nhất lúc mấy giờ ? Nơi đó cách B bao nhiêu km ? Câu 2. (4 điểm). Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 450C. Khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 100C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vàonhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt lượng. Câu 3 (4 điểm). Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40cm2, cao h = 10cm, có khối lượng m = 160g. a) Thả khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là D0 = 1g/cm3. b) Khoét một lỗ hình trụ vào giữa khối gỗ có tiết diện ∆ S = 4cm2, sâu ∆ h và lấp đầy chì có khối lượng riêng D2 = 11,3g/cm3. Khi thả khối gỗ vào trong nước, người ta thấy mực nước ngang bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu ∆ h của lỗ ? Câu 4. (4 điểm). Hai gương phẳng (G1) và (G2) có các mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau góc = 600. Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới (G1), chùm này phản xạ theo IJ và phản xạ trên (G2) theo JR ra ngoài. Vẽ hình và xác định góc tạo bởi hướng của tia tới SI và tia ló JR. Câu 5. (4 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế UAC = 24 V không đổi. Một học sinh dùng một vôn kế đo hiệu điện thế giữa các điểm A và B; B và C thì được các kết quả lần lượt là U1= 6 V, U2= 12 V. Hỏi hiệu điện thế thực tế (khi không mắc vôn kế) giữa các điểm A và B; B và C là bao nhiêu ?(R1 nt R2)
- Đề số 4 Câu 1 (4 điểm). Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên đoạn đường s, đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc v1 = 12 km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường s là 18 km/h. Hãy tính vận tốc v2. Câu 2. (4 điểm). Nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100 g, đổ 800 g nước vào nhiệt lượng kế, khi cân bằn nhiệt, nhiệt độ của nước và nhiệt lượng kế là 170C. Tiếp tục thả vào nước một miếng đồng có khối lượng 600 g ở nhiệt độ 970C, nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 220C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng. Câu 3 (4 điểm). Cho gương phẳng G, S là một điểm sáng, S. M là một điểm bất kì. .M a) Hãy vẽ và trình bày cách vẽ đường đi của tia sáng từ S, phản xạ trên gương G và qua điểm M. G b) Chứng minh trong vô số các đường nối từ S đến gương G rồi qua M thì đường truyền của tia sáng là đường ngắn nhất. Câu 4. (4 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : R1 = 24 ; R2 = R3 = 12 ; R4 = 18 ; UAB = 12 V không đổi. Điện trở của ampe kế, khóa K và các dây nối không đáng kể . a) Khóa K mở, hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế. b) Khóa K đóng. Tính giá trị điện trở R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không. Câu 5. (4 điểm). Một bếp điện được cấu tạo bởi hai dây điện trở R1 = 30 và R2 = 60 . a) Cả hai dây điện trở đều được làm bằng hợp kim có điện trở suất = 0,3.10-6 .m và có cùng tiết diện S = 0,02 mm2. Tính chiều dài mỗi dây điện trở. b) Hai điện trở trên được ghép song song nhau và đặt vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Mỗi ngày bếp sử dụng 4 giờ. Tính tiền điện phải trả trong một tháng (30 ngày). Biết đơn giá mỗi kWh là 1 250 đồng.
- Đề số 5 Câu 1 (4 điểm). Hai bạn An và Toàn thực hiện cuộc chạy thi. a) Trong cùng thời gian t, bạn An chạy được quãng đường s1 = 78 m, bạn Toàn chạy được quãng đường s2 = 60 m. Hỏi vận tốc v1 của bạn An lớn hay nhỏ so với vận tốc v2 của bạn Toàn bao nhiêu lần? b) Bạn An chấp nhận để bạn Toàn chạy trước 300 m. Hỏi trên quãng đường s bằng bao nhiêu kể từ điểm xuất phát của bạn An đến điểm khi bạn An đuổi kịp bạn Toàn? Câu 2. (4 điểm). Nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100 g, đổ 800 g nước vào nhiệt lượng kế, khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước và nhiệt lượng kế là 170C. Tiếp tục thả vào nước một miếng đồng có khối lượng 600 g ở nhiệt độ 970C, nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 220C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng. Câu 3 (4 điểm). Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc = 300 có mặt phản xạ quay vào nhau như hình vẽ. a) Vẽ và trình bày cách vẽ tia sáng từ điểm sáng S tới gương G1 tại I, phản xạ trên gương G2 tại J rồi phản xạ theo hướng JR b) Tính góc hợp bởi tai tới SI và tia phản xạ sau cùng JR. Câu 4. (4 điểm). Người ta dùng dây hợp kim dài l=1,5 m, tiết diện S, điện trở suất = 4.10-7 .m để chế tạo điện trở R=10 . C B a) Tính tiết diện S của dây hợp kim. b) Nếu dùng dùng dây hợp kim nói trên đủ dài để quấn thành hình vuông ACBD cạnh 0,75m (có 1 đường chéo) như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. A D Câu 5. (4 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : R1 = 24 , R2=R3=12 , R4=18 ; UAB = 12 V không đổi. Điện trở của ampe kế, khóa K và các dây nối không đáng kể.
- a) Khóa K mở, hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế. b) Khóa K đóng. Tính giá trị điện trở R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không. Đề số 6 Câu 1: (5đ) Hai bình cách nhiệt dung tích 1 lít chứa gần đầy hai lượng nước như nhau ở nhiệt độ 200C và 1000C . Người ta trút nước từ bình nóng sang bình lạnh cho đầy khi đạt cân bằng nhiệt người ta lại trút về bình nóng cho đầy khi đạt cân bằng nhiệt nước ở bình này có nhiệt độ là 74,4 0C( bỏ qua sự hao phí). Tính lượng nước ban đầu trong mỗi bình? Câu 2: (6đ) Cho mạch điện như hình vẽ (H1): R1 K R4 A B R2 A C M R3 N ( H1) R1 = 45 ; R2 = 90 ; R3 là một biến trở con chạy có ghi 90 ; Ampe kế lý tưởng UAB không đổi = 90V. 1. Khi C ở chính giữa biến trở người ta thấy K đóng hay K mở thì chỉ số Ampe kế không thay đổi. tính R4? 2. Đóng khóa K dịch chuyển con chạy C trên R3 hãy: a. Viết biểu thức liên hệ giữa số chỉ Am pe kế với R3? b. Tìm vị trí của C để số chỉ Am pe kế nhỏ nhất ? Lớn nhất ? và giá trị đó là bao nhiêu? Câu III: ( 6đ) Cho mạch điện như hình vẽ (2); UMN = 63V không đổi; R1 = R2 = R3 = R4 = 10 . Vôn kế và Am pe kế lí tưởng; Dây nối và các khóa K1, K2 có điện trở không đáng kể. a. K1 mở, K2 mở . Tìm số chỉ Vôn kế. b. K1 mở, K2 đóng, Vôn kế chỉ 40,5 V. Tìm R5 ? c. K1 đóng, K2 đóng. Tìm số chỉ Vôn kế ? Am pe kế ? và công suất tiêu thụ trên đoạn mạch CE?
- V ( H2 ) R1 M N U C D E R2 R3 A R4 K2 K1 F R5 Câu IV:( 3đ) Một chùm sáng song song hợp với một mặt phẳng nằm ngang góc = 600 . Chùm sáng chiếu vào một gương phẳng hình tròn đặt trên mặt bàn sao cho tạo ra một vệt sáng phản xạ trên bức tường thẳng đứng gần đó. 1. Phải đặt gương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu độ để đường kính vệt sáng đúng bằng đường kính của gương? 2. Cũng như câu hỏi a cho = 450. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (5đ) Gọi lượng nước có trong mỗi bình là m . ( 0,5
- - Q4 = Cm t = C 2(1-m) ( 74,4 - x ) (4) 0,5đ Q3 = Q4 C ( 2m-1) (100- 74,4) = C 2(1-m) ( 74,4 - x ) (**) 0,5đ (1 m)(100 x) m( x 20) 0,5đ (2m 1)25,6 2(1 m)(74,4 x ) Giải hệ PT ta có m = 0,8kg 1đ Câu 2 : 6đ R3 90 1. Khi C ở chính giữa MN RMC RCN 45 2 2 K mở ta có ( R1 NTR 4 ) // R2 NTR MC ( R1 R4 ) R2 (45 R4 )90 0,5đ Ta có R AB R1 R4 R2 RMC 135 R4 45 U AB 90(135 R4 ) 2(135 R4 ) I AB ( A) 0,5đ RTM (45 R4 )90 45(135 R4 ) 225 3R4 2(135 R4 ) (45 R4 )90 60(45 R4 ) U AM I AM .R AM . 0,5đ 225 3R4 135 R4 75 R4 U AM 60(45 R4 ) 60 0,5đ Mà số chỉ Ampe kế là I qua R4 : I A R R (75 R )(45 R ) 75 R4 ( A) 1 4 4 4 K đóng C D B mạch điện ( R4 // RMC ) NTR2 // R1 0,5đ R4 .RMC 45 R4 90.45 135 R4 Ta có R AMB R2 R R 90 45 R R AMB 45 R4 4 3 4 U AB 90(45 R4 ) 2(45 R4 ) Nên I AMB R 90.45 135R4 90 3R4 0,5đ AMB Vậy số chỉ Am pe kế là I qua R4 RMC 2(45 R4 ) 45 90 30 IA I AMB . . ( A) 0,5đ RMC R4 90 3R4 45 R4 90 3R4 30 R4 Theo bài ra ta có PT: 60 30 2 1 = 30 R 60 2 R4 75 R4 R4 15 75 R4 75 R4 30 R4 4 0,5đ 2. Khi K đóng R4 .x 15 x 90.15 105 x Gọi RMC x 0 x 90 0 ta có R AMB R2 90 R4 x 15 x 15 x U AB 90(15 x) RMC Nên I AMB R AMB 90.15 105 x Vậy số chỉ Am pe kế là I A I AMB . RMC R4 90(15 x) 1đ IA . 15 x = 90(15 x) . 6 x 90.15 105 x 15 x 90.15 105 x 90 7 x 6 IA 90 7 x 90 x ( 7) I A Khi x = 0 tức là C M D RM không có điện x
- Tức là Am pe kế chỉ 0 0,5đ 90 90 Khi x ( 7) x x Số chỉ Am pe kế tăng . Khi C N x 90 6.90 6 6 3 0,5đ Số chỉ Am pe kế lớn nhất I A ( A) 90 7.90 1 7 8 4 Câu 3: (6đ) 1. Khi K1, K 2 mở Mạch R1 nt R2 nt R3 Ta có RTM R 1 R2 R3 10 10 10 30 U MN 63 Nên I TM 2,1( A) RMN 30 1đ Số chỉ Am pe kế là U CE I TM .RCE 2,1.20 42(V ) 2. Khi K1 mở, K2 đóng , mạch điện ( R4 ntR5 ) // R3 ntR2 ntR 1 ta có số chỉ Vôn kế là 40,5(V) U CE 40,5(V ) Mà U MN U R1 U EC U R1 U MN U CE 63 40,5 22,5(V ) 1,5đ U R1 22,5 Nên I R1 R 10 2,25( A) I R 2 2,25( A) 1 Do đó U CD R2 .I 2 2,25.10 22,5(V ) Vậy U DE U MN U R1 U CD 63 45 18(V ) U DE 18 I3 1,8( A) I R4 I2 I3 2,25 1,8 0,45( A) R3 10 1,5đ U DE 18 R4 R5 40( ) Vậy R5 40 10 30( ) I4 0,45 3. K1, K2 đóng. Mạch điện R2 // R4 ntR3 // R5 ntR1 U MN 63 Ta có RTM R1 RCE 10 10 20( ) I TM 3,15( A) RTM 20 1,5đ Vậy số chỉ của Vôn kế là: U CE I TM .RCE 3,15.10 31,5(V ) U CE 31,5 I3 ( A) RCDE 15 R2 31,5 10 1đ Vậy số chỉ Am pe kế là: I 4 I3. R2 R4 . 15 20 2,1( A) Câu 4: (3đ) - Vẽ hình đúng ( 1đ) A’ y x
- A B’ O M B H Vì A ' B ' AB ABA ' B ' là hình thang cân BHB ' cân tại H 180 0 H 1đ Nên ta có B ' BH 2 0 0 180 (90 ) xBA 45 0 2 2 0,5đ 2 90 2 2 90 2 90 3 3 0 0 a. Với 60 10 b. Với 45 0 00 0,5đ Đề số 7 Câu 1 (5,0 điểm): Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô và một chiếc bè cùng xuất phát tại điểm A. Sau thời gian T = 60 phút, chiếc ca nô tới B và đi ngược lại gặp chiếc bè tại một điểm cách A về phía hạ lưu một khoảng l = 6km. Xác đinh vận tốc chảy của dòng nước. Biết rằng động cơ ca nô chạy cùng một chế độ ở cả hai chiều chuyển động . Câu 2 (5,0 điểm): Hai gương phẳng có hai mặt phản xạ quay vào nhau, M tạo với nhau một góc α = 1200 (hình vẽ H. 1). Một điểm S sáng S nằm cách cạnh chung của hai gương một khoảng OS = 6 cm. O N a) Hãy vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi hai gương. và xác định số ảnh tạo bởi hệ gương trên. b) Tính khoảng cách giữa hai ảnh. H.1 Câu 3 (5,0 điểm):
- Cho hai bình cách nhiệt. Bình một chứa m 1 = 4kg nước ở nhiệt độ t 1 = 200C; bình hai chứa m2 = 8kg nước ở nhiệt độ t2 = 400C. Người ta trút một lượng nước m từ bình hai sang bình một . Sau khi nhiệt độ ở bình một đã cân bằng là t’ 1 , người ta lại trút một lượng nước m từ bình một sang bình hai. Nhiệt độ ở bình hai khi cân bằng là t’ 2 = 380C. Hãy tính lượng nước m đã trút trong mỗi lần và nhiệt đỗ t’1 lúc cân bằng ở bình một. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Câu 4 (5,0 điểm): Cho mạch điện như hình H.2, biết U = 36V không đổi, R1 = 4 , R2 = 6 , R3 = 9 , R5 = 12 . Các ampe kế có điện trở không đáng kể. a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4. b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 (5,0 điểm): V2 V A C D B (0,25 điểm) l Gọi v1 là vận tốc của ca nô so với dòng nước, v2 vận tốc của nước so với bờ, v là vận tốc của ca nô so với bờ : - Khi xuôi dòng : v = v1 + v2 (0,50 điểm) - Khi ngược dòng : v’ = v1 – v2 (0,50 điểm) Giả sử B là vị trí ca nô bắt đầu đi ngược , ta có : AB = (v1 + v2) T (0,50 điểm) Khi ca nô ở B giả sử chiếc bè ở C thì : AC = v2T (0,25 điểm) Ca nô gặp bè đi ngược lại ở D thì :
- l = AB – BD (0,25 điểm) l = (v1 + v2) T – (v1 – v2)t (1) (0,50 điểm) l = AC + CD (0,25 điểm) l = v2 T + v2 t (2) (0,50 điểm) Từ (1) và (2) ta có : (v1 + v2)T – (v1 – v2) t = v2T + v2t (0,50 điểm) t=T (3) (0,25 điểm) Thay (3) vào (2), ta có : l =2 v2 T (0,25 điểm) l v2 = (0,25 điểm) 2T 6 Thay số : v2 = =3 km / h (0,25 điểm) 2.1 Câu 2 (5,0 điểm): Vẽ hình: M S (1,0 điểm) I 2 3 K 1 N 6 O 5 4 S1 H S2 ᄊ ᄊ a) Vẽ ảnh S1 đối xứng với S qua OM ⇒ O1 = O2 (0,50 điểm) ᄊ ᄊ Vẽ ảnh S2 đối xứng với S qua ON ⇒ O3 = O4 (0,50 điểm)
- OS 1 = OS = OS2 ( ∆ S1OS và ∆SOS2 cân tại O) (0,25 điểm) Như vậy có hai ảnh được tạo thành là S 1 và S2 (0,25 điểm) ᄊ ᄊ b) Vẽ OH ⊥ S1S2 . Vì O2 + O3 = 1200 (0,50 điểm) ᄊ ᄊ ⇒ O1 + O4 = 1200 (0,50 điểm) Do đó góc S1OS2 = 3600 – 2400 = 1200 (0,50 điểm) Trong tam giác S1OS2 cân tại O, AH là đường cao nên cũng là phân giác ᄊ S OS 1200 ᄊ ᄊ Suy ra O5 = O6 = 1 2 = = 600 (0,50 2 2 điểm) S2H = OS2.sin600 ≈ 0,866.6 = 5,196 ⇒ S1S2 ≈ 10,39 (cm). (0,50 điểm) Câu 3 (5,0 điểm): Cho biết: m1 = 4kg ; m2 = 8kg ; t1 = 200C ; t2 = 400C ; t’2 = 380C c = 4200J/kg.K Tính m = ? ; t’1 = ? Giải : - Khi trút lượng nước m từ bình hai sang bình một ta có: Qtỏa = Qthu Suy ra mc(t2 – t’1) = m1c(t’1 – t1) (0,50 điểm)
- m(t2 – t’1) = m1(t’1 – t1) (0,50 điểm) Hay m.(40 – t’1) = 4.(t’1 – 20) (0,50 điểm) 40m – mt’1 = 4t’1 – 80 (1) (0,50 điểm) - Khi trút lượng nước m từ bình một sang bình hai ta có: Qthu = Qtỏa Suy ra mc(t’2 – t’1) = c(m2 – m)(t2 – t’2) (0,50 điểm) m (t’2 – t’1) = (m2 – m)(t2 – t’2) (0,50 điểm) Hay 38m – mt’1 = 16 – 2m (0,50 điểm) 40m - mt’1 = 16 (2) (0,50 điểm) Trừ (1) cho (2) theo vế với vế, ta có : 0 = 4t’ 1- 96 t’1 = 240C. (0,50 điểm) Thay t’1 = 240C vào (2) ta có: 40m – 24m = 16 m = 1kg. (0,50 điểm) Câu 4: (5,0 điểm) a) Khi khóa K mở, mạch điện trở thành (xem H.3): (0,50 điểm)
- Với I3 = 1,5A nên U3 = I3R3 = 1,5 9 = 13,5 (V). (0,25 điểm) Vậy hiệu điện thế trên hai đầu điện trở R1 và R2 là: U12 = U – U3 = 36 – 13,5 = 22,5(V) (0,25 điểm) Do đó, cường độ dòng điện trong mạch chính là: U12 22,5 I= = = 2, 25( A) (0,25 R1 + R2 10 điểm) Suy ra cường độ dòng điện qua điện trở R4 là: I4 = I– I3 = 2,25 – 1,5 = 0,75(A) (0,25 điểm) U 13, 5 Điện trở tương đương của R4 và R5 là: R4,5 = I = 0, 75 = 18(Ω) 3 (0,25 điểm) 4 Vậy điện trở R4 có giá trị là: R4 = R4,5 – R5 = 18 – 12 = 6( ) (0,25 điểm) b) Khi khóa K đóng, mạch điện tương đương là (xem H.4): (0,50 điểm)
- Điện trở tương đương của R2 và R4 là: R = R2 = 6 = 3(Ω) (0,25điểm) 2,4 2 2 Điện trở tương đương của R2, R4 và R3 là: R2,3,4 = 3 + 9 = 12 ( ) (0,25 điểm) Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch CD là: RCD = R5 = 12 = 6(Ω) (0,25 điểm) 2 2 U U U +U U 36 Ta có: I1 = R = R = R + R = 4 + 6 = 10 = 3, 6( A) 1 CD 1 CD (0,50 điểm) 1 CD 1 CD Suy ra UCD = I1RCD = 3,6 6 = 21,6(V) (0,25điểm) U 21, 6 Vậy I 5 = I 3 = R = 12 = 1,8( A) CD (0,25 điểm) 5 I 5 1,8 I2 = I4 = = = 0,9( A) (0,25điểm) 2 2 Ampe kế A2 chỉ: I1 – I2 = 3,6 – 0,9 = 2,7 (A) (0,25 điểm) Ampe kế A1 chỉ: I3 = 1,8(A) (0,25 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Tiếng Anh 12
145 p | 4560 | 2305
-
Bộ đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 8
92 p | 1685 | 421
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
31 p | 4646 | 112
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
35 p | 1402 | 76
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
40 p | 3652 | 60
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
37 p | 253 | 31
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021
24 p | 276 | 31
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021
36 p | 408 | 31
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021
30 p | 661 | 31
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh
48 p | 174 | 22
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
34 p | 175 | 20
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 p | 244 | 20
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án
22 p | 175 | 19
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện
21 p | 104 | 17
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
40 p | 149 | 16
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án
40 p | 175 | 14
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp trường năm 2020-2021
18 p | 143 | 10
-
Bộ đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9
263 p | 12 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn