Trang 1
ĐỀ S 10
B ĐỀ THI MU
ĐỀ KIỂM TRA TƯ DUY
Thi gian làm bài: 120 phút
Đề thi gm 3 phn
Phần 1 (2.5đ) – Đọc hiu (câu hi 1 35)
Thí sinh đọc Bài đọc 1 và tr li các câu hi 1 - 8
BÀI ĐỌC 1
5
10
15
20
25
Tm quan trng ca nghiên cu khoa học cơ bản đã thể hiện rõ nét hơn bao gi hết
trong nhng tháng ngày của năm 2020 khi đại dch Covid-19 đang hoành nh trên khắp
thế gii. Nh có các nghiên cứu cơ bản, c th là các nghiên cu khám phá v virus, con
người đã nhanh chóng xác định được các đặc trưng bản cũng như cách chúng phát
trin, lây lan và tấn công thể con người. T đó, các chính phủ, da trên các khuyến
ngh t các nhà khoa học, đã đưa ra các phương án kịp thi và hiu qu để bo v người
dân như giãn cách xã hội hay đeo khẩu trang nơi công cộng.
Tuy nhiên, đó chỉ các phương án tạm thi. Thế gii cn bin pháp hiu qu
bn vững hơn, đó chính là vaccine. Các phương pháp chế to vaccine truyn thng
cn mt thời gian tương đi dài, c 10 năm, và do đó không đáp ứng được nhu cu cp
bách hin nay. Rt may, các nghiên cu khoa học đột phá v mRNA ca nhà khoa hc
người Hungary, TS. Katalin Kariko, tiến hành vào năm 2005 khi làm việc tại Đại hc
Pennsylvania, đã trở thành chìa khóa để giúp các nhà nghiên cu ca Công ty BioNTech,
có tr s ti thành ph Mainz, nước Đức tìm ra vaccine ch trong vòng mt thi gian k
lục 10 tháng, thay vì 10 năm.
Trước khi Covid-19 n ra, các nghiên cu ca TS. Katalin Kariko tng b hoài nghi.
l chính TS. Katalin Kariko cũng không th nghĩ được rng các nghiên cu táo bo
ca mình li tr thành phép màu cho c thế giới 15 năm sau. Như nhà khoa học đoạt gii
Nobel v Sinh hc Y học năm 1993, Richard Roberts, đã từng nói “Vẻ đẹp ca
nghiên cu khoa hc th hin ch bn không bao gi biết được s dẫn đến đâu”.
Hay như nhà khoa học đoạt gii Nobel Vật năm 2012, Serge Haroche, đã tng nói
“Ngay cả nhng người thông minh nhất cũng không thể hình dung ra hết các h qu ca
nghiên cu mà h tiến hành”. Trong số hàng trăm nghiên cứu ln nh ca TS. Katalin
Kariko, ch cn mt trong s chúng nhen nhóm hi vng hi sinh cho c thế gii thì còn
gì tuyt vời hơn?
T câu chuyn v vaccine Covid-19, chúng ta thy rng cn phi một duy hệ
thng, sâu sc và dài hn cho nghiên cứu cơ bản. Nghiên cứu cơ bản là các nghiên cu
đi sâu vào tìm hiểu bn cht quy lut vận động ca các s vt, hiện tượng t nhiên.
Trang 2
30
35
40
45
50
55
Các kết qu ca mang tính nguyên bản. Động lực để phát triển nó đó chính là s
của con người. Mi quá trình nóng vi mang tính thi v đều không phù hp vi
các nghiên cứu cơ bản.
Khi Newton nghiên cu và xây dng nên lý thuyết hp dn, mc tiêu ca ông đó
giải thích được câu hỏi “tại sao qu táo rơi xuống đất thay vì bay lên trời?”. Nhưng sau
đó, chính ông nhiều nhà khoa hc khác thấy được thuyết hp dn này còn gii thích
tiên đoán được s hiện tượng khác xy ra trong t nhiên trụ. Cơ học Newton
đã thành nền tng lý thuyết để các k sư chế tạo nên máy móc, phương tiện giao thông,
cầu đường, nhà ca. Thiếu nó, mi hoạt động con người s không còn trơn tru và hiu
qu. Thiếu nó, bn s không có mt chiếc xe Vinfast chạy nhanh và êm ái được.
Khi Planck đề xut thuyết lượng t, mc tiêu của ông đó giải quyết vấn đ chưa
có li gii v ph bc x ca vật đen tuyệt đối. Và chc chn ông không th hình dung
thuyết ca mình tr thành mt trong hai tr ct chính ca Vt lý hiện đại. Nh
thuyết lượng t con người ngày hôm nay các máy tính nhân, các điện thoi
thông minh, hay các tấm pin năng lượng mt tri. Nh có thuyết lượng t mà chúng ta
thời đại công nghip 4.0. Thiếu nó chúng ta không th có các tập đoàn công nghệ ln
mạnh như Viettel.
Vào thời điểm này, đại dich Covid-19 vn câu chuyện đang rất nóng hi. Chúng
ta nên biết rng nếu không các nghiên cu khám phá v cấu trúc DNA đu tiên ca
Francis Crick, James Watson, Rosalind Franklin cách đây 67 năm thì chúng ta s
không có vaccine Covid-19 nhanh như bây giờ. Chúng ta cn nh có rt nhiu loi virus
khác nhau tn ti trong t nhiên. Hôm nay virus này đến t con dơi, nhưng ngày mai
virus khác khi lại đến t mt con chim hót rt hay. Chúng ta cn phi chun b cho
các đại dch th xảy ra trong tương lai. Đầu cho khoa học bản đề duy trì mt
đội ngũ các nhà khoa học tài năng, am tường các tiến b khoa hc công ngh ca nhân
loi mt cách chun b khôn ngoan nht. Trong quá kh, mt dân tc thin chiến
th thống lĩnh cả thế giới. Nhưng trong tương lai, một dân tc tn tại được dài lâu hay
không ph thuc vào vic dân tộc đó uyên bác đến mức độ nào.
(Theo Đỗ Quc Tun, Khoa học cơ bản: Gia v đẹp và tính hu ích, Báo Khoa hc
& Phát trin, ngày 11/02/2021)
Câu 1. Ý nào sau đây th hin rõ nht ni dung chính của bài đc trên?
A. Nêu bật vai trò và ý nghĩa của nghiên cu khoa học cơ bản.
B. Miêu t quá trình nghiên cu điều chế vaccine Covid-19.
C. Nhn mạnh ưu điểm ca mRNA so vi công ngh truyn thng.
D. Ca ngợi ý nghĩa công trình nghiên cứu ca TS. Katalin Kariko.
Câu 2. Theo tác giả, đại dch Covid-19 đã:
Trang 3
A. Khiến chính ph gim ngân sách dành cho nghiên cu khoa hc.
B. Khiến chính ph lng nghe li khuyên t các nhà nghiên cu.
C. Khiến chính ph đầu tư nhiều hơn cho khoa học cơ bản.
D. Gim s quan tâm ca chính ph đối vi nghiên cu khoa hc.
Câu 3. Ý nào sau đây là một trong “các phương án tạm thời” được đề cp dòng 8?
A. Điu chế vaccine chng Covid-19. B. Giãn cách xã hi trên din rng.
C. Khám phá ra công ngh mRNA. D. Không phương án nào chính xác.
Câu 4. Tại đoạn 3 (dòng 19-21), câu văn “V đẹp ca nghiên cu khoa hc th hin ch bn không bao
gi biết được nó s dẫn đến đâu” minh ha tt nhất cho ý nào sau đây?
A. Nghiên cu khoa hc có mt v đẹp rất mơ hồ, khó hiu.
B. Những người làm nghiên cu khoa học thường thiếu thc tế.
C. Tính bt v li là v đẹp ca nghiên cu khoa hc.
D. Các nghiên cu khoa học thường thiếu tính định hướng.
Câu 5. Vì sao tác gi cho rằng: “T u chuyn v vaccine Covid-19, chúng ta thy rng cn phi có mt
duy hệ thng, sâu sc vài hn cho nghiên cu cơ bản”?
A. Vì đại dch Covid-19 còn kéo dài, chưa có ngày kết thúc.
B. Vì sn xut vaccine Covid-19 giúp các công ty được thu li ln.
C. Vì các nghiên cứu cơ bản thường kéo dài nhiều năm mới có kết qu.
D. Vì chúng ta cn chun b cho nhng s c bất thường sau này.
Câu 6. Tác gi nhắc đến hình nh “một chiếc xe Vinfast” ở dòng 38 nhm mục đích gì?
A. Gii thiệu tính năng ưu việt ca xe ô tô Vit Nam.
B. Minh họa cơ chế hoạt động của phương tiện giao thông.
C. Gii thiu nn tng lý thuyết để chế to nên máy móc.
D. Minh ha mt h qu ca nghiên cu ca Newton.
Câu 7. Mc tiêu của Max Planck khi đề xut thuyết lượng t là gì?
A. Gii thích ph bc x ca vật đen tuyệt đối.
B. Phát trin mt tr ct ca vt lí hiện đại.
C. Nghiên cu chế to máy tính cá nhân.
D. M đường cho thời đại công ngh 4.0.
Câu 8. Tác gi cho rng s sng còn ca mt dân tc ph thuc chính vào yếu t nào sau đây?
A. Kh năng nghiên cứu khoa hc. B. Kh năng chiến đấu vũ trang.
C. Kh năng tích tụ ca ci vt cht. D. Kh năng điều chế vaccine.
Thí sinh đọc Bài đọc 2 và tr li các câu hi 9 16.
BÀI ĐỌC 2
Tt nghip Khoa Công ngh thông tin tại Đại hc Bách khoa Hà Nội năm 2021, Phạm
Giang Linh Tổng giám đốc H thng Giáo dc HOCMAI hơn 10 năm làm việc
Trang 4
5
10
15
20
25
30
35
v trí chuyên gia tư vấn v qun trị, giám sát đánh giá và qun lý thông tin ca các d án
phát triển con người và chính sách công trong khu vc ASEAN ti nhiu t chc quc tế.
Ngoài ra anh còn là đồng sáng lp ca nhiu doanh nghip khác. Tuy nhiên Phm Giang
Linh li chn HOCMAI làm bến đỗ lâu dài với ước mơ tạo cơ hi tiếp cn giáo dc cht
ợng cao, bình đẳng cho mi hc sinh.
Hocmai.vn ra đời tháng 3/2007, cùng thi vi mt tên tuổi khác là Topica, nhưng khi
đó, c hai h thống này đều gp tr ngi hình giáo dc trc tuyến chưa được th
trường đón nhận.
người quê gc Ninh Bình lên Ni hc tp, Giang Linh thm thía cảnh hàng trăm
học sinh “nhồi nhét” trong các “lò luyện thi” để nghe giáo viên ging bài mà không rõ các
em lĩnh hội được bao nhiêu.
“Vi mt lp 30 50 hc sinh, giáo viên ch có th dy theo tốc độ ca 3 hc sinh top
đầu, hoc top cuối. Đó một trong nhng hn chế ln nht ca giáo dc truyn thng.
Trong khi đó, giáo dục trc tuyến có th đáp ứng được tốc đ hc ca tng cá nhân, hc
sinh còn có th học đi học li, nhng phn bài ging mà mình không hiu. Tôi mun theo
đuổi mô hình giúp thúc đẩy tính t hc và tình yêu hc tp ca tr em, vi m niệm đóng
góp điều gì đó tích cực cho nn giáo dc Việt Nam”, Giang Linh nói.
Trong khi nhiu start-up ưu tiên đầu tư cho công nghệ, thì HOCMAI lại đầu tư nhiều
vào sn phm giáo dc. Bn cht ca giáo dục tương tác giữa người với người, còn
công ngh ch cách thức để truyn ti nội dung đến học sinh. Đó là lý do trong s 300
nhân viên ca HOCMAI, có ti 2/3 làm mng ni dung. Vi tiêu chí tp trung vào sn
phm, mô hình HOCMAI giống như trường hc s với đầy đủ b phn thiết kế, phát trin
chương trình, đánh giá nhu cầu hc tp, l trình nhng khóa hc…
Theo Giang Linh, li ích ln nht ca giáo dc trc tuyến chi phí rẻ, nhưng đ
li nhun, các d án này phi to ra h sinh thái người học đủ ln. Hc trc tuyến không
có s thúc ép, nên nếu chất lượng sn phm hc liu không đủ tt, thương hiệu không đủ
mnh, thì s không ai hc. Các bài giảng cũng cần phải được thiết kế d hiu bng cách
dùng công ngh đểphng các thut toán, kiến thức khó để hc sinh có cảm giác đang
khám phá, ch không phi là nhi nhét nhng kiến thc khô khan.
Mt khác tâm lý e ngi ca th trường đối vi cách thc ging dy mi m này chính
là rào cn ln nht cho những đơn vị đầu tư giáo dục trc tuyến không đủ kiên trì. Bi l
đầu giáo dục trc tuyến không d thành công nhanh chóng “qua một đêm”. “Về bn
cht, mặc đầu giáo dục trc tuyến không ph thuc v trí địa lý, không cn quá nhiu
vốn ban đầu, quy không hn chế, khi thành công th phát trin hình ra th trường
quc tế, nhưng nếu không đảm bo chất lượng gi được thương hiệu, s kiên trì, thì
d án d đi đến tht bại”, Giang Linh phân tích.
Trang 5
40
45
50
55
60
Anh ly ví d, Trung Quc có hàng chục mô hình đầu tư giáo dục trc tuyến. Trong
khi đó, Việt Nam, mô hình đầu tư truyền thng vn là kênh thu hút nhiều nhà đầu tư với
công thc tính li nhun thông thường khong 20 50%, còn đầu tư trực tuyến thì chy
mãi mà … không nhìn thấy li nhun.
“Nhiều người nói vi tôi rng, ổn định ri thì c thế phát trin, vic phải thay đổi.
Nhưng, bạn hãy nhìn một đứa tr phát triển thay đổi tng ngày, HOCMAI cũng như
một cơ th sng, nếu không thay đi là t tìm đường đến cái chết. Vi mô hình giáo dc
truyn thng, giáo viên có th sai sót và có th sửa, nhưng giáo dục trc tuyến thì không
có ch cho sai sót”, Giang Linh nhn mnh.
Gần đây nhất, HOCMAI hp tác vi Funix để dy lp trình cho hc sinh t lớp 6 đến
lp 12 vi mc tiêu ng hc sinh không nhu cu học đi hc th đi làm ngay.
Mt d án khác là chương trình dạy tiếng Anh 1-1 vi người nước ngoài cũng đang được
trin khai ti HOCMAI t hơn 1 năm nay.
V mc tiêu ca HOCMAI, Giang Linh chia sẻ: “Giáo dục Vit Nam còn nhiu vn
đề cn gii quyết. Nếu h thng trc tuyến ca chúng tôi không gii quyết được nhng
khiếm khuyết hin có, thì vic m rng cấp cao n cũng không nhiều ý nghĩa. Thị tng
17 triu hc sinh ph thông còn rt nhiu tiềm năng địa đ khai thác. Chúng tôi cn
sm khẳng định thương hiệu trước khi các đơn vị nước ngoài nhảy vào”.
Tm nhìn của người đứng đu h thống này cũng sẽ không dng li th trường Vit
Nam. Trong 3 5 năm ti, Philippines và Indonesia s là đích ngắm của HOCMAI. Đây
là 2 quốc gia có dung lượng th trường đủ ln cho khai thác giáo dc trc tuyến.
(Theo Trn Hà, Phm Giang Linh, Tổng giám đốc HOCMAI: Đầu giáo dục trc
tuyến không d thành công sau một đêm, Báo Đầu tư, ngày 29/01/2020)
Câu 9. Ý nào sau đây thể hin rõ nht ni dung chính của bài đọc trên?
A. Tình hình th trường giáo dc trc tuyến Vit Nam hin nay.
B. Đầu tư giáo dục trc tuyến không đơn giản bài hc t Hocmai.vn.
C. Kế hoch phát trin ra th trường nước ngoài ca Hocmai.vn.
D. Giáo dc trc tuyến Việt Nam trong tương quan với thế gii.
Câu 10. Thông tin nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. HOCMAI được thành lập năm 2007.
B. Phạm Giang Linh là đồng sáng lp ca HOCMAI.
C. Topica là mt doanh nghip giáo dc trc tuyến.
D. Phm Giang Linh tt nghiệp Đại hc Bách khoa.
Câu 11. Ông Phm Giang Linh cho rng nhược điểm chính ca giáo dc truyn thng là gì?
A. Tn ti nhiu lò luyn thi thành ph ln.
B. Mi học sinh đều phi hc cùng mt tốc độ.